Bảng Lương Giảng Viên Là Viên Chức Trong Các Trường Đại Học được Xếp Cụ Thể Như Sau:
Có thể bạn quan tâm
Giảng viên đại học, cao đẳng có những chức danh nào
Theo khoản 2 Điều 54 Luật Giáo dục đại học 2012 (được sửa đổi bởi khoản 29 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018), giảng viên là người giảng dạy trong các trường cao đẳng, đại học, bao gồm: 1. Trợ giảng; 2. Giảng viên; 3. Giảng viên chính; 4. Phó giáo sư; 5. Giáo sư.
Giảng viên được xếp lương như thế nào
1. Bảng lương giảng viên đại học
Giảng viên là viên chức trong các trường Đại học được xếp lương theo từng hạng cụ thể như sau:- Giảng viên Đại học cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Giảng viên ĐH chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Giảng viên ĐH (hạng III), trợ giảng (Hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Mức lương giảng viên đại học là viên chức sẽ được tính theo công thức: Lương = [Hệ số lương] X [Mức lương cơ sở].
Nếu áp dụng công thức lương theo dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo thì Tiền lương = [Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có)] x [Mức lương cơ sở] x [Hệ số lương đặc thù]
Do đó, Bảng lương giảng viên đại học cụ thể như sau:
Đơn vị: triệu đồngNhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Giảng viên Đại học cao cấp (hạng I) - Viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) | |||||||||
Hệ số lương | 6,20 | 6,56 | 6,92 | 7,28 | 7,64 | 8,00 | |||
Mức lương theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng (áp dụng từ 01/7/2024) | 14.508.000 | 15.350.400 | 16.192.800 | 17.035.200 | 17.877.600 | 18.720.000 | |||
Giảng viên đại học chính (hạng II) - Viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) | |||||||||
Hệ số lương | 4,40 | 4,47 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,10 | 6,44 | 6,78 | |
Mức lương theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng (áp dụng từ 01/7/2024) | 10.296.000 | 11.091.600 | 11.887.200 | 12.682.800 | 13.478.400 | 14.274.000 | 15.069.600 | 15.865.200 | |
Giảng viên đại học (hạng III) - Viên chức loại A1 | |||||||||
Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3,00 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 |
Mức lương theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng (áp dụng từ 01/7/2024) | 5.475.600 | 6.247.800 | 7.020.000 | 7.792.200 | 8.564.400 | 9.336.600 | 10.108.800 | 10.881.000 | 11.653.200 |
- Bảng lương nói trên chưa tính đến khoản cộng thêm phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút, phụ cấp thâm niên (tham khảo TẠI ĐÂY), phụ cấp ưu đãi (phụ cấp ưu đãi = Lương x 30%) và trừ tiền đóng bảo hiểm xã hội (BHXH = Lương x 10,5%).
- Mức lương khởi điểm của giảng viên Đại học (ở hệ số 2,34) là 2,34 x 2.340.000 đồng = 5.475.600 đồng/tháng.
Lưu ý: Nếu áp dụng thêm hệ số lương đặc thù (theo dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp đối với nhà giáo) thì tổng lương của giảng viên Đại học sẽ gồm mức lương theo bảng nêu ở trên nhân thêm hệ số lương đặc thù. Cụ thể: Hệ số lương đặc thù của Giảng viên cao cấp, Giảng viên chính, Giảng viên là: 1,15.
Theo cách tính của Dự thảo nghị định, mức lương bậc 1 của giảng viên cao cấp (Hạng 1) sẽ là 2.340.000 đồng x 6,20 x 1,15 = 16.684.000 đồng/tháng. Mức bậc 6 là 2.340.000 đồng x 8 x 1,15 = 21.528.000 đồng/tháng.
Giảng viên chính (hạng 2) đang áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số bậc 1 là 4,40 đến bậc 8 là 6,78). Mức lương bậc 1 sẽ là 2.340.000 đồng x 4,40 x 1,15 = 11.840.400 đồng/tháng. Mức cao nhất bậc 8 là 2.340.000 đồng x 6,78 x 1,15 = 18.244.980 đồng/tháng.
Giảng viên (hạng 3) đang áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số bậc 1 là 2,34 đến bậc 9 là 4,98). Mức lương giảng viên bậc 1 sẽ là 2.340.000 đồng x 2,34 x 1,15 = 6.296.940 đồng. Mức lương bậc 9 sẽ là 2.340.000 đồng/tháng x 4,98 x 1,15 = 13.401.180 đồng/tháng.
Mức lương trên chưa tính chế độ phụ cấp (nếu có) gồm tiền phụ cấp trách nhiệm công việc (bằng 0,2 x mức lương cơ sở x (số giờ giảng hoặc tiết dạy người khuyết tật thực tế trong tháng chia cho định mức giờ giảng hoặc tiết dạy của nhà giáo trong tháng), tiền phụ cấp lưu động (hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở theo số ngày thực tế lưu động).Đ ồng thời mức lương trên cũng chưa tính hệ số phụ cấp chức vụ, và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
2. Bảng lương đối với giảng viên là viên chức trong các trường cao đẳng sư phạm
Từ khóa » Bảng Lương Giảng Viên đại Học
-
Lương Giảng Viên đại Học: Những điều Cần Biết Về Hệ Số Và Bậc Lương
-
Cách Tính Lương Giảng Viên đại Học Năm 2022
-
Giảng Viên đại Học Công Lập: Người Hơn 10 Triệu, Người 200 Triệu ...
-
Bảng Lương Giảng Viên Đại Học, Cao đẳng Sư Phạm Từ 2021 2022
-
Bảng Lương Giảng Viên đại Học Từ Ngày 12/12/2020 - LuatVietnam
-
[PDF] BẢNG LƯƠNG GIẢNG VIÊN, GIÁO VIÊN MỚI NHẤT (Đơn Vị Tính
-
Bảng Lương Mới Của Giảng Viên đại Học Từ Tháng 12 Năm 2020
-
Lương Giảng Viên ĐH Công Lập Cao Nhất Gần 12 Triệu đồng/tháng
-
Bậc Lương Giảng Viên đại Học: Những điều Có Thể Bạn Chưa Biết
-
Mức Lương Giảng Viên đại Học Và Những điều Mà Bạn Cần Biết!
-
Bậc Lương Đại Học Và Các Hệ Số Lương Đại Học Bạn Cần Biết
-
Tổng Hợp Những điều Có Thể Bạn Chưa Biết Về Bậc Lương Giảng Viên ...
-
Top 14 Hệ Số Lương đại Học Giáo Viên