Bảng Lương Giáo Viên 2022 Mới Và đầy đủ Nhất

Chi tiết bảng lương giáo viên mới và đầy đủ nhất năm 2022

Chi tiết bảng lương giáo viên mới và đầy đủ nhất năm 2022

1. Cách tính phụ cấp thâm niên cho giáo viên năm 2022

a. Có bỏ phụ cấp thâm niên giáo viên 2022 không?

- Theo Nghị quyết 27-NQ/TW, từ 2021 sẽ bãi bỏ một số phụ cấp của các đối tượng viên chức trong đó có phụ cấp thâm niên nghề thay vào đó sẽ ưu tiên hưởng phụ cấp đặc thù nghề.

- Ngoài ra, Luật Giáo dục 2019 có hiệu lực từ 01/7/2020 cũng không quy định phụ cấp thâm niên của giáo viên.

- Tuy nhiên trong 2 năm vừa qua, do đại dịch Covid ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế khiến cho nhà nước không thể tăng lương cơ sở như dự kiến. Nếu bỏ phụ cấp thâm niên và nhiều loại phụ cấp khác sẽ làm cho lương giáo viên giảm rất nhiều, đời sống của giáo viên sẽ gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là trong tình hình lạm phát tăng cao, giá hàng hóa liên tiếp tăng vượt kỷ lục.

Sau khi tham khảo ý kiến của các Bộ liên quan như Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Công văn số 460/BGDDT-NGCBQLGD đề nghị Chính phủ ban hành Nghị quyết cho phép tiếp tục áp dụng phụ cấp thâm niên nhà giáo.

Do đó, chế độ phụ cấp thâm niên giáo viên 2022 vẫn đang giữ nguyên như quy định cũ và sẽ được duy trì đến khi nào có chính sách tiền lương mới.

b. Phụ cấp thâm niên giáo viên năm 2022 như nào?

Căn cứ Nghị định 77/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo như sau:

- Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên được xác định bằng tổng các thời gian sau:

  • Thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc trong cơ sở giáo dục công lập.
  • Thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng BHXH bắt buộc trong cơ sở giáo dục ngoài công lập với giáo viên có thời gian trước đây giảng dạy tại cơ sở giáo dục ngoài công lập.
  • Thời gian làm việc tính hưởng phụ cấp thâm niên ở ngạch hoặc chức danh chuyên ngành: Hải quan, Tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm, dự trữ quốc gia, kiểm tra Đảng; trong quân đội, công an, cơ yếu và ở ngành, nghề khác (nếu có).
  • Thời gian đi nghĩa vụ quân sự mà trước khi đi đang ghưởng phụ cấp thâm niên nghề.

- Mức phụ cấp thâm niên của giáo viên được tính như sau:

Nhà giáo tham gia giảng dạy giáo dục có đóng BHXH bắt buộc đủ 5 năm (60 tháng) được tính hưởng phụ cấp thâm niên bằng mức 5% múc lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).Từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.

- Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp.

- Các tính mức tiền phụ cấp thâm niên hàng tháng như sau:

Cách tính mức tiền phụ cấp thâm niên giáo viên

Cách tính mức tiền phụ cấp thâm niên giáo viên

 

2. Chi tiết bảng lương giáo viên 2022

Dưới đây là chi tiết bảng lương giáo viên THPT, THCS, tiểu học, mầm non đã thi đỗ viên chức nhà nước và được xếp lương theo hệ số, hạng chức danh nghề nghiệp năm 2022:

BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN MẦM NON 2022
Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Bậc 10
Giáo viên mầm non hạng III
Hệ số 2.1 2.41 2.72 3.03 3.34 3.65 3.96 4.27 4.58 4.89
Lương 3.129 3.591 4.053 4.515 4.977 5.439 5.900 6.362 6.824 7.286
Giáo viên mầm non hạng II
Hệ số 2.34 2.67 3 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98  
Lương 3.487 3.978 4.470 4.962 5.453 5.945 6.437 6.929 7.420  
Giáo viên mầm non hạng I
Hệ số 4 4.34 4.68 5.02 5.36 5.7 6.04 6.38    
Lương 5.960 6.467 6.973 7.480 7.986 8.493 9.000 9.506    
BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC 2022
Giáo viên tiểu học hạng III  
Hệ số 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98  
Lương 3.487 3.978 4.470 4.962 5.453 5.945 6.437 6.929 7.420  
Giáo viên tiểu học hạng II  
Hệ số 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38    
Lương 5.960 6.467 6.973 7.480 7.986 8.493 9.000 9.506    
Giáo viên tiểu học hạng I  
Hệ số 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78    
Lương 6.556 7.063 7.569 8.076 8.582 9.089 9.596 10.102    
BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN THCS 2022
Giáo viên THCS hạng I  
Hệ số 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78    
Lương 6.556 7.063 7.569 8.076 8.582 9.089 9.596 10.102    
Giáo viên THCS hạng II  
Hệ số 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38    
Lương 5.960 6.467 6.973 7.480 7.986 8.493 9.000 9.506    
Giáo viên THCS hạng III  
Hệ số 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98  
Lương 3.487 3.978 4.470 4.962 5.453 5.945 6.437 6.929 7.420  
BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN THPT 2022
Giáo viên THPT hạng I  
Hệ số 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78    
Lương 6.556 70.626 75.692 80.758 85.824 9.089 95.956 101.022    
Giáo viên THPT hạng II  
Hệ số 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38    
Lương 5.960 6.467 6.973 7.480 7.986 8.493 9.000 9.506    
Giáo viên THPT hạng III  
Hệ số 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98  
Lương 34.866 39.783 4.47 49.617 54.534 59.451 64.368 69.285 74.202  

Bảng lương giáo viên mầm non, tiểu học,THCS, THPT năm 2022

Lưu ý: Do Chính phủ đã quyết định dừng tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng từ 1/7/2020. Chính vì vậy bảng lương của giáo viên 2022 sẽ vẫn áp dụng mức lương cơ sở cũ là 1,49 triệu đồng cho đến khi có quyết định mới về mức lương cơ sở. Nên bảng lương giáo viên hiên đang sử dụng bảng lương giai đoạn 1/7/2019.

Cùng với đó, thời điểm 01/7/2020, đối với lĩnh vực giáo dục là thời điểm vô cùng quan trọng đó là khi đó Luật giáo dục mới chính thức có hiệu lực.

Luật Giáo dục mới trong đó có điều khoản quan trọng là tiền lương của giáo viên sẽ không còn phụ cấp thâm niên và một số khoản phụ cấp, trợ cấp khác cũng không còn.

Không có bảng lương riêng cho nhà giáo, chưa thể trả lương theo vị trí việc làm từ 01/7/2020 nên khi đó lương giáo viên có thể sẽ giảm.

3. Lương giáo viên 2022 theo hợp đồng lao động

- Đối với các giáo viên làm việc theo hợp đồng lao động thì mức lương tối thiểu của họ được trả không thể thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

- Căn cứ theo Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động áp dụng từ 1/7/2022 sẽ tăng 6% so với quy định cũ, cụ thể như sau:

Vùng 1 là 4.680.000 đồng/tháng;

Vùng 2 là 4.160.000 đồng/tháng;

Vùng 3 là 3.640.000 đồng/tháng;

Vùng 4 là 3.250.000 đồng/tháng.

Do đó, dù mức lương cơ sở chưa tăng nhưng với những giáo viên có mức lương quá thấp và không thuộc diện viên chức thì lương sẽ được tăng theo quy định về mức lương tối thiểu vùng, điều này có ảnh hưởng khá lớn đến một bộ phận giáo viên như: giáo viên tập sự hay giáo viên mầm non có mức lương rất thấp trước đó.

Còn việc những giáo viên làm việc theo hợp đồng được trả mức lương bao nhiêu lại do thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, tuy nhiên sẽ không thể thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

Từ khóa » Bảng Lương Chi Tiết Giáo Viên Tiểu Học Năm 2021