Bảng Lương Mới Của Cán Bộ, Công Chức Năm 2022
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Giáo án - Bài giảng
- Học tập
- Tài liệu
- Biểu mẫu
- Pháp luật
- Giáo án - Bài giảng
- Học tập
- Tài liệu
- Biểu mẫu
- Bài dự thi
- Dành cho giáo viên
Lương cán bộ, công chức mới theo vị trí việc làm 2024
Bảng lương theo vị trí việc làm của cán bộ, công chức năm 2024 - Từ ngày 1/7/2024 tới đây, dựa trên việc cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, mức lương của cán bộ, công chức nhà nước sẽ có sự thay đổi so với trước đó. Hoatieu.vn mời bạn cùng tham khảo.
Theo quy định tại điểm b Khoản 3.1 Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW. Nội dung cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức sẽ được chia thành 02 bảng lương theo vị trí việc làm gồm:
- Công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo.
- Công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo.
Bên cạnh đó, tại điểm c Khoản 3.1 Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW quy định:
c) Xác định các yếu tố cụ thể để thiết kế bảng lương mới
- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
Như vậy, từ ngày 01/7/2024 tới đây thì mức lương cơ sở sẽ bị bãi bỏ và cán bộ, công chức sẽ được xây dựng mức lương mới cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
Bảng lương theo vị trí việc làm năm 2024 của cán bộ, công chức nhà nước
Theo Kết luận 83-KL/TW năm 2024 về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội từ ngày 01/7/2024 được Bộ Chính trị đưa ra ngày 21/6/2024 thì mức lương đối với cán bộ công chức từ đầu tháng 7 tới đây sẽ được thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tức tăng 30%).
Bậc lương | Hệ số | Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 |
Chuyên gia cao cấp | |||
Bậc 1 | 8,8 | 15.840.000 | 20.592.000 |
Bậc 2 | 9,4 | 16.920.000 | 21.996.000 |
Bậc 3 | 10,0 | 18.000.000 | 23.400.000 |
Công chức loại A3 (nhóm A3.1) | |||
Bậc 1 | 6,2 | 11.160.000 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,0 | 14.400.000 | 18.720.000 |
Công chức loại A3 (nhóm A3.2) | |||
Bậc 1 | 5,75 | 10.350.000 | 13.455.000 |
Bậc 2 | 6,11 | 10.998.000 | 14.297.400 |
Bậc 3 | 6,47 | 11.646.000 | 15.139.800 |
Bậc 4 | 6,83 | 12.294.000 | 15.982.200 |
Bậc 5 | 7,19 | 12.942.000 | 16.824.600 |
Bậc 6 | 7,55 | 13.590.000 | 17.667.000 |
Công chức loại A2 (nhóm A2.1) | |||
Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
Công chức loại A2 (nhóm A2.2) | |||
Bậc 1 | 4,0 | 7.200.000 | 9.360.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 | 10.155.600 |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 | 10.951.200 |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 | 11.746.800 |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 | 12.542.400 |
Bậc 6 | 5,7 | 10.260.000 | 13.338.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 | 14.133.600 |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 | 14.929.200 |
Công chức loại A1 | |||
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Công chức loại A0 | |||
Bậc 1 | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 | 11.442.600 |
Công chức loại B | |||
Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
Công chức loại C - nhóm C1 | |||
Bậc 1 | 1,65 | 2.970.000 | 3.861.000 |
Bậc 2 | 1,83 | 3.294.000 | 4.282.200 |
Bậc 3 | 2,01 | 3.618.000 | 4.703.400 |
Bậc 4 | 2,19 | 3.942.000 | 5.124.600 |
Bậc 5 | 2,37 | 4.266.000 | 5.545.800 |
Bậc 6 | 2,55 | 4.590.000 | 5.967.000 |
Bậc 7 | 2,73 | 4.914.000 | 6.388.200 |
Bậc 8 | 2,91 | 5.238.000 | 6.809.400 |
Bậc 9 | 3,09 | 5.562.000 | 7.230.600 |
Bậc 10 | 3,27 | 5.886.000 | 7.651.800 |
Bậc 11 | 3,45 | 6.210.000 | 8.073.000 |
Bậc 12 | 3,63 | 6.534.000 | 8.494.200 |
Công chức loại C - nhóm C2 | |||
Bậc 1 | 1,5 | 2.700.000 | 3.510.000 |
Bậc 2 | 1,68 | 3.024.000 | 3.931.200 |
Bậc 3 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 4 | 2,04 | 3.672.000 | 4.773.600 |
Bậc 5 | 2,22 | 3.996.000 | 5.194.800 |
Bậc 6 | 2,4 | 4.320.000 | 5.616.000 |
Bậc 7 | 2,58 | 4.644.000 | 6.037.200 |
Bậc 8 | 2,76 | 4.968.000 | 6.458.400 |
Bậc 9 | 2,94 | 5.292.000 | 6.879.600 |
Bậc 10 | 3,12 | 5.616.000 | 7.300.800 |
Bậc 11 | 3,3 | 5.940.000 | 7.722.000 |
Bậc 12 | 3,48 | 6.264.000 | 8.143.200 |
Công chức loại C - nhóm C3 | |||
Bậc 1 | 1,35 | 2.430.000 | 3.159.000 |
Bậc 2 | 1,53 | 2.754.000 | 3.580.200 |
Bậc 3 | 1,71 | 3.078.000 | 4.001.400 |
Bậc 4 | 1,89 | 3.402.000 | 4.422.600 |
Bậc 5 | 2,07 | 3.726.000 | 4.843.800 |
Bậc 6 | 2,25 | 4.050.000 | 5.265.000 |
Bậc 7 | 2,43 | 4.374.000 | 5.686.200 |
Bậc 8 | 2,61 | 4.698.000 | 6.107.400 |
Bậc 9 | 2,79 | 5.022.000 | 6.528.600 |
Bậc 10 | 2,97 | 5.346.000 | 6.949.800 |
Bậc 11 | 3,15 | 5.670.000 | 7.371.000 |
Bậc 12 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Có thể thấy mức lương mà cán bộ, công chức nhà nước nhận được sau khi cải cách tiền lương được thông qua sẽ có nhiều sự thay đổi, đặc biệt những công chức có hệ số lương càng cao thì mức lương nhận được sau khi tăng lương cơ sở cũng sẽ chênh lệch càng lớn.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
- Phiếu đăng ký dự tuyển công chức 2024
- Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất (YEAR)
- Chia sẻ: Phạm Phương Anh
- Ngày: 01/07/2024
- Tham vấn: Đinh Ngọc Tùng
Tham khảo thêm
Những điều công chức không được viết lên Facebook
Quy định về nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức 2024
Bỏ lương cơ sở, lương công chức viên chức được tính như thế nào 2024?
Những việc cán bộ, công chức, viên chức không được làm 2024
Người lao động có thể mất việc ngay nếu phạm các lỗi sau 2024
Tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức năm 2024
Chi tiết mức tiền thưởng Đảng viên năm 2024 mới nhất
5 bảng lương mới của cán bộ, công chức, viên chức từ 1/7/2024
Gợi ý cho bạn
-
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động 2024 thế nào?
-
Doanh nghiệp có bắt buộc phải thành lập công đoàn không?
-
Giỗ tổ Hùng Vương học sinh có được nghỉ không?
-
Các chức năng của tiền tệ và quy luật lưu thông tiền tệ
-
Tuổi nghỉ hưu 2023
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Chỉ thành viên Hoatieu PRO tải được nội dung này
- Pro 1 tháng 69.000
- Pro 4 tháng 67.000
- Pro 9 tháng 52.000
- Pro 12 tháng 47.500
- Tải hàng chục nghìn tài liệu (không bao gồm Tài liệu Cao cấp)
- Trải nghiệm Không quảng cáo
- Tốc độ tải nhanh
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Tiêu chuẩn để xét nâng lương thường xuyên cho giáo viên
Thời gian làm việc của lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi là bao nhiêu 2024?
Sắp tới hệ số lương giáo viên tiểu học thấp nhất là 2,34
Lao động chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn thế nào để không vi phạm?
Danh sách địa điểm nhận hồ sơ trợ cấp thất nghiệp TP. HCM
Tuổi, lương nghỉ hưu sớm do tinh giản biên chế 2024 xác định thế nào?
Hành chính
Bảng giá đất
Thuế - Lệ phí
Cán bộ công chức
Lao động - Tiền lương
Bảo hiểm
Dân sự
Đất đai - Nhà ở
Doanh nghiệp
Là gì?
Hình sự
Từ khóa » Hệ Số Lương Bậc 8/9
-
Bảng Xếp Hệ Số Lương - Tuyển Dụng
-
Phụ Lục Bảng Lương Bậc Lương Cán Bộ Công Chức, Viên Chức Mới Nhất
-
Hệ Số Lương Công Chức 2022 Mới Nhất - Luật Hoàng Phi
-
Bảng Lương Giáo Viên Theo Hạng Chức Danh ... - Thư Viện Pháp Luật
-
Bảng Hệ Số Lương Viên Chức Mới Năm 2022 - Luật Sư X
-
Hệ Số Lương Đại Học, Cao đẳng, Trung Cấp Mới Nhất 2022
-
Cập Nhật Bảng Lương Cán Bộ, Công Chức Từ 1/7/2018 - LuatVietnam
-
Hệ Số Lương Là Gì? Cách Tính Lương Theo Hệ Số Chuẩn Nhất! - JobsGO
-
Hệ Số Lương Là Gì? Cách Tính Mức Lương Theo Hệ Số Mới Nhất 2022
-
23/1997/ttlt-blđtbxh-btc - Bộ Lao động - Thương Binh Và Xã Hội
-
Xếp Lương Khi Chuyển Từ Công Ty Cổ Phần Sang đơn Vị Sự Nghiệp
-
Bảng Lương Giáo Viên Theo Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Mới Nhất
-
Phụ Lục Bảng Lương Bậc Lương Cán Bộ, Công Chức, Viên Chức 2022