Bảng Lương Mới Của Giáo Viên Năm 2022

Bảng lương mới của giáo viên năm 2025 Bảng lương mới giáo viên từ 2026 theo dự thảo Nghị định về tiền lương nhà giáo Tải về

Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »

Mua Pro 99.000đ Tư vấn nhanh

Bảng lương giáo viên 2025 là bao nhiêu? Quốc hội đã thông qua Luật Nhà giáo với nhiều quy định ưu đãi về lương, phụ cấp cho ngành giáo dục. Theo đó, nhà giáo được xếp lương cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp. Dưới đây là một số thông tin mới nhất về chế độ, chính sách tiền lương cho giáo viên trong năm 2025, mời các bạn cùng theo dõi.

Bảng lương giáo viên 2025

  • 1. Bảng lương giáo viên các cấp dự kiến áp dụng từ 2026
  • 2. Bảng lương viên chức giáo viên 2025
    • Bảng lương giáo viên mầm non 2025
    • Bảng lương giáo viên tiểu học 2025
    • Bảng lương giáo viên THCS 2025
    • Bảng lương giáo viên THPT 2025
  • 3. Cách tính lương giáo viên 2025
  • 4. Cách tính phụ cấp thâm niên giáo viên năm 2025
  • 5. Lương giáo viên theo hợp đồng lao động 2025
  • 6. Cách tra cứu NHANH tiền lương công chức, viên chức 2025

Cách tính lương mới của giáo viên cùng Bảng lương của giáo viên được HoaTieu.vn chia sẻ dưới đây gồm bảng lương mới của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT (dựa theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp và mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng. Qua đó giúp giáo viên biết được mức lương hiện hưởng của bản thân hiện nay và công thức tính lương giáo viên mới chính xác.

  • Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp mới

1. Bảng lương giáo viên các cấp dự kiến áp dụng từ 2026

Bộ Giáo dục và Đào tạo đang triển khai xây dựng, hoàn thiện dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương, phụ cấp, chế độ hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo để đảm bảo có hiệu lực đồng bộ khi Luật Nhà giáo có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.

Theo khoản 3 Điều 3 Dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương nhà giáo đề xuất công thức tính tiền lương. Theo đó, công thức tính lương nhà giáo như sau:

Tiền lương = (Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có)) x Mức lương cơ sở x Hệ số lương đặc thù.

Sau đây là đầy đủ 11 bảng lương nhà giáo dự kiến áp dụng từ năm 2026 theo Dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương nhà giáo:

Lưu ý: 11 bảng lương nhà giáo nêu trên chưa tính hệ số phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, mức chênh lệch bảo lưu (nếu có).

(1) Bảng lương Giáo sư

Hệ số lương đặc thù: 1,3

 

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

6,20

18.860.400

Bậc 2

6,56

19.955.520

Bậc 3

6,2

18.860.400

Bậc 4

7,28

22.145.760

Bậc 5

7,64

23.240.880

Bậc 6

8,00

24.336.000

(2) Bảng lương Phó Giáo sư; Giảng viên cao cấp; Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp; Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp

Hệ số lương đặc thù: 1,2

 

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

6,20

17.409.600

Bậc 2

6,56

18.420.480

Bậc 3

6,2

17.409.600

Bậc 4

7,28

20.442.240

Bậc 5

7,64

21.453.120

Bậc 6

8,00

22.464.000

(3) Bảng lương Giáo viên dự bị đại học cao cấp; Giáo viên trung học phổ thông cao cấp; Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp; Các chức danh tương đương khác:

Hệ số lương đặc thù: 1,1

 

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

6,20

15.958.800

Bậc 2

6,56

16.885.440

Bậc 3

6,92

17.812.080

Bậc 4

7,28

18.738.720

Bậc 5

7,64

19.665.360

Bậc 6

8,00

20.592.000

(4) Bảng lương Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non cao cấp; Các chức danh tương đương khác

Hệ số lương đặc thù: 1,2

 

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

5,75

16.146.000

Bậc 2

6,11

17.156.880

Bậc 3

6,47

18.167.760

Bậc 4

6,83

19.178.640

Bậc 5

7,19

20.189.520

Bậc 6

7,55

21.200.400

(5) Bảng lương Giảng viên chính; Giảng viên cao đẳng sư phạm chính; Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính

Hệ số lương đặc thù: 1,3

 

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

4,40

13.384.800

Bậc 2

4,74

14.419.080

Bậc 3

5,08

15.453.360

Bậc 4

5,42

16.487.640

Bậc 5

5,76

17.521.920

Bậc 6

6,10

18.556.200

Bậc 7

6,44

19.590.480

Bậc 8

6,78

20.624.760

(6) Bảng lương Giáo viên dự bị đại học chính; Giáo viên trung học phổ thông chính; Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính; Các chức danh tương đương khác:

Hệ số lương đặc thù: 1,25

 

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

4,40

12.870.000

Bậc 2

4,74

13.864.500

Bậc 3

5,08

14.859.000

Bậc 4

5,42

15.853.500

Bậc 5

5,76

16.848.000

Bậc 6

6,10

17.842.500

Bậc 7

6,44

18.837.000

Bậc 8

6,78

19.831.500

(7) Bảng lương Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non chính; Các chức danh tương đương khác:

Hệ số lương đặc thù: 1,3

 

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

4

12.168.000

Bậc 2

4,34

13.202.280

Bậc 3

4,68

14.236.560

Bậc 4

5,02

15.270.840

Bậc 5

5,36

16.305.120

Bậc 6

5,7

17.339.400

Bậc 7

6,04

18.373.680

Bậc 8

6,38

19.407.960

(8) Bảng lương Giảng viên; Giảng viên cao đẳng sư phạm; Trợ giảng; Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết

Hệ số lương đặc thù: 1,5

 

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

2,34

8.213.400

Bậc 2

2,67

9.371.700

Bậc 3

3,00

10.530.000

Bậc 4

3,33

11.688.300

Bậc 5

3,66

12.846.600

Bậc 6

3,99

14.004.900

Bậc 7

4,32

15.163.200

Bậc 8

4,65

16.321.500

Bậc 9

4,98

17.479.800

(9) Bảng lương Giáo viên dự bị đại học; Giáo viên trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non; Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết; Các chức danh tương đương khác:

Hệ số lương đặc thù: 1,45

 

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

2,34

7.939.620

Bậc 2

2,67

9.059.310

Bậc 3

3

10.179.000

Bậc 4

3,33

11.298.690

Bậc 5

3,66

12.418.380

Bậc 6

3,99

13.538.070

Bậc 7

4,32

14.657.760

Bậc 8

4,65

15.777.450

Bậc 9

4,98

16.897.140

(10) Bảng lương Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành; Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng); Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành; Các chức danh tương đương khác

Hệ số lương đặc thù: 1,6

 

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

2,1

7.862.400

Bậc 2

2,41

9.023.040

Bậc 3

2,72

10.183.680

Bậc 4

3,03

11.344.320

Bậc 5

3,34

12.504.960

Bậc 6

3,65

13.665.600

Bậc 7

3,96

14.826.240

Bậc 8

4,27

15.986.880

Bậc 9

4,58

17.147.520

Bậc 10

4,89

18.308.160

(11) Bảng lương Giáo viên tiểu học, mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp); Giáo viên giáo dục nghề nghiệp; Các chức danh tương đương khác

Hệ số lương đặc thù: 1,6

 

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

1,86

6.963.840

Bậc 2

2,06

7.712.640

Bậc 3

2,26

8.461.440

Bậc 4

2,46

9.210.240

Bậc 5

2,66

9.959.040

Bậc 6

2,86

10.707.840

Bậc 7

3,06

11.456.640

Bậc 8

3,26

12.205.440

Bậc 9

3,46

12.954.240

Bậc 10

3,66

13.703.040

Bậc 11

3,86

14.451.840

Bậc 12

4,06

15.200.640

2. Bảng lương viên chức giáo viên 2025

Theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết 159/2024/QH15 quy định như sau:

Giao Chính phủ...4. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan có liên quan nghiên cứu, đề xuất việc xử lý các bất hợp lý phát sinh trong chế độ cho một số đối tượng, ngành nghề (viên chức ngành giáo dục, y tế,...); đề xuất việc tiếp tục điều chỉnh tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong trường hợp tình hình kinh tế - xã hội năm 2025 thuận lợi hơn và cân đối được nguồn, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định....

Như vậy, Quốc hội đã quyết nghị chưa tăng tiền lương khu vực công trong năm 2025, do đó giáo viên là viên chức sẽ chưa được tăng lương trong thời gian này. Tuy nhiên, Quốc hội giao Chính phủ thực hiện nhiệm vụ đề xuất việc tiếp tục điều chỉnh tăng tiền lương khu vực công (trong đó có giáo viên là viên chức) trong trường hợp tình hình kinh tế - xã hội năm 2025 thuận lợi hơn và cân đối được nguồn, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Hiện nay, bảng lương của giáo viên được áp dụng theo mức tăng lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng. Dưới đây là chi tiết cách xếp lương của giáo viên THPT, THCS, tiểu học, mầm non công lập năm 2025.

Bảng lương giáo viên mầm non 2025

Giáo viên mầm non hạng III hiện là nhóm nhận lương thấp nhất, từ khoảng 4,9 đến 11,4 triệu đồng một tháng, tùy bậc (chưa bao gồm phụ cấp, thâm niên).

+ Mức lương thấp nhất: không thấp hơn 4.914.000 đồng/tháng.

+ Mức lương cao nhất: không thấp hơn 14.929.200 đồng/tháng.

Bảng lương giáo viên mầm non

Bảng lương giáo viên tiểu học 2025

Giáo viên tiểu học, THCS và THPT hạng I nhận lương cao nhất. Trong đó, người có hệ số lương 6.78 hưởng lương gần 16 triệu đồng/tháng (chưa bao gồm phụ cấp, thâm niên).

Bảng lương giáo viên tiểu học

Bảng lương giáo viên THCS 2025

+ Mức lương thấp nhất: không thấp hơn 5.475.600 đồng/tháng.

+ Mức lương cao nhất: không thấp hơn 15.865.200 đồng/tháng.

Bảng lương giáo viên THCS

Bảng lương giáo viên THPT 2025

  • Tiền lương của giáo viên THPT hạng III sẽ từ 5.475.600 đồng/tháng đến 11.653.000 đồng/tháng.
  • Tiền lương của giáo viên THPT hạng II sẽ từ 9.360.000 đồng/tháng đến 14.929.000 đồng/tháng.
  • Tiền lương của giáo viên THPT hạng I sẽ từ 10.296.000 đồng/tháng đến 15.865.200 đồng/tháng.

Bảng lương giáo viên THPT

3. Cách tính lương giáo viên 2025

Công thức tính thu nhập chung của giáo viên:

Mức thu nhập = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Phụ cấp + Thâm niên.

Trong đó:

Hệ số lương giáo viên được quy định cụ thể tại chùm bốn Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo số 01, 02, 03 và 04 năm 2021 về giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (cấp hai), trung học phổ thông (cấp ba).

Từ ngày 1/7/2024, mức lương cơ sở sẽ là: 2,34 triệu đồng/tháng.

Với giáo viên, tùy vị trí, nơi công tác, mỗi người có thể nhận được một hoặc một số khoản phụ cấp: phụ cấp thâm niên (5% sau 5 năm công tác, mỗi năm cộng thêm 1%), ưu đãi nghề (25-50%), phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp đặc thù với nhà giáo là nghệ nhân, giáo viên dạy người khuyết tật, giáo viên công tác vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

4. Cách tính phụ cấp thâm niên giáo viên năm 2025

Căn cứ Điều 4 Nghị định 77/2021/NĐ-CP quy định mức phụ cấp thâm niên giáo viên 2025 như sau:

- Nhà giáo tham gia giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 5 năm (60 tháng) được tính hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.

- Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

- Cách tính mức tiền phụ cấp thâm niên giáo viên 2025 hàng tháng như sau:

Mức tiền phụ cấp thâm niên

=

Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức cộng với hệ số phụ cấp chức danh lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng

x

Mức lương cơ sở do Chính phủ quy định

x

Mức (%) phụ cấp thâm niên được hưởng

5. Lương giáo viên theo hợp đồng lao động 2025

Tại phần 1 phía trên là bảng lương được quy định cho giáo viên đã thi đỗ viên chức nhà nước và được xếp lương theo hệ số, hạng chức danh nghề nghiệp.

Còn đối với các giáo viên làm việc theo hợp đồng lao động thì mức lương tối thiểu của họ được trả sẽ theo thỏa thuận được ghi nhận trong hợp đồng lao động giữa giáo viên và nhà trường (Hiệu trưởng) và không thể thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. 

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng thì mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.

Theo đó, mức lương tối thiểu vùng mới nhất 2025 được quy định như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

Như vậy, mức lương tối thiểu vùng năm 2025 là 4,96 triệu đồng (vùng I); 4,41 triệu đồng (vùng II); 3,86 triệu đồng (vùng III) và 3,45 triệu đồng (vùng IV).

6. Cách tra cứu NHANH tiền lương công chức, viên chức 2025

Xem chi tiết tại bài viết:

  • Cách tra cứu nhanh mức lương của cán bộ, công chức, viên chức mới nhất năm 2025

Bạn đọc nhớ theo dõi HoaTieu.vn thường xuyên để nhận thông tin cập nhật tiền lương mới nhất nhé.

Mời các bạn tham khảo bài viết có liên quan tại mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

  • Điều kiện để hưởng lương hưu từ năm 2025
  • Sắp ban hành 5 Nghị định mới về tiền lương, 5 Bảng lương mới
  • Không tuyển dụng giáo viên tiểu học có trình độ trung cấp, cao đẳng từ 01/7

Từ khóa » Bảng Lương Mới Của Giáo Viên Tiểu Học Năm 2021