Bảng Mã ASCII Chuẩn Nhất Và đầy đủ Nhất Mà Bạn Cần Biết
Có thể bạn quan tâm
Bảng mã ASCII có lẽ là thuật ngữ quá lạ lẫm và khó hiểu với đa số mọi người nhưng đối với dân lập trình thì khác, họ sẽ dùng bảng mã này rất thường xuyên khi học tập và làm việc. Nếu bạn mới tìm hiểu về mã ASCII hoặc chưa quá thành thạo với bảng mã này thì nên tham khảo bài viết sau đây, sẽ giúp bạn bổ sung đầy đủ kiến thức căn bản.
Mã ascii là gì
Bộ mã ascii là tên viết tắt của American Standard Code for Information Interchange, nghe khá dài khi dịch sang tiếng Việt là mã chuẩn trao đổi thông tin của Hoa Kỳ. Đây là một bộ ký tự mã dựa theo bảng chữ cái La Tinh. Nói một cách dễ hiểu và chi tiết hơn thì bảng mã ascii C++ được dùng theo dạng bit mà nhiều người vẫn gọi là bảng mã ascii 8 bit, với 7 số nhị phân ( tương đương đó là các số thập phân từ 0 đến 127) nhằm biểu diễn các thông tin về các ký tự.
Bảng Mã ASCII chuẩn là thứ mà mọi dân lập trình đều phải có
Thông thường chúng ta sẽ bắt gặp bảng mã ascii trong C khi hiện thị bằng văn bản, có thể là trên máy tính hoặc bằng các phương tiện công nghệ thông tin khác. Hầu hết các thiết bị làm việc với văn bản cũng đều sử dụng bộ mã ASCII này như Bảng mã ASCII trong pascal, java, C++ ….
=> Xem Podcast là gì? Phát hành Podcast như thế nào?
Đối với dân lập trình thì bảng mã ASCII rất quen thuộc
ASCII đã ra đời được hơn 50 năm, lần đầu tiên công bố là vào năm 1963 tại Hoa Kỳ, do chính Hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kỳ (American Standards Association, ASA) giới thiệu. Từ đó bảng mã ascii full được xem là một tiêu chuẩn cho các phần mềm phần mềm phổ biến nhất và cũng thành công nhất từ trước tới nay.
=> Tìm hiểu Podcast tiếng việt hay nhất
Bảng mã ASCII đầy đủ (ký tự có thể in ra màn hình)
Bảng mã ascii 256 ký tự mới được coi như là tạm đủ, ngoài ra còn có bảng mã ascii mở rộng nữa. Dưới đây là bảng mã đầy đủ, bạn có thể từ đó chuyển ký tự sang mã ascii trong c++
Hệ 2 (Nhị phân) | Hệ 10 (Thập phân) | Hệ 16 (Thập lục phân) | Đồ hoạ (Hiển thị ra được) |
010 0000 | 32 | 20 | Khoảng trống |
010 0001 | 33 | 21 | ! |
010 0010 | 34 | 22 | “ |
010 0011 | 35 | 23 | # |
010 0100 | 36 | 24 | $ |
010 0101 | 37 | 25 | % |
010 0110 | 38 | 26 | & |
010 0111 | 39 | 27 | ‘ |
010 1000 | 40 | 28 | ( |
010 1001 | 41 | 29 | ) |
010 1010 | 42 | 2A | * |
010 1011 | 43 | 2B | + |
010 1100 | 44 | 2C | , |
010 1101 | 45 | 2D | – |
010 1110 | 46 | 2E | . |
010 1111 | 47 | 2F | / |
011 0000 | 48 | 30 | 0 |
011 0001 | 49 | 31 | 1 |
011 0010 | 50 | 32 | 2 |
011 0011 | 51 | 33 | 3 |
011 0100 | 52 | 34 | 4 |
011 0101 | 53 | 35 | 5 |
011 0110 | 54 | 36 | 6 |
011 0111 | 55 | 37 | 7 |
011 1000 | 56 | 38 | 8 |
011 1001 | 57 | 39 | 9 |
011 1010 | 58 | 3A | : |
011 1011 | 59 | 3B | ; |
011 1100 | 60 | 3C | < |
011 1101 | 61 | 3D | = |
011 1110 | 62 | 3E | > |
011 1111 | 63 | 3F | ? |
100 0000 | 64 | 40 | @ |
100 0001 | 65 | 41 | A |
100 0010 | 66 | 42 | B |
100 0011 | 67 | 43 | C |
100 0100 | 68 | 44 | D |
100 0101 | 69 | 45 | E |
100 0110 | 70 | 46 | F |
100 0111 | 71 | 47 | G |
100 1000 | 72 | 48 | H |
100 1001 | 73 | 49 | I |
100 1010 | 74 | 4A | J |
100 1011 | 75 | 4B | K |
100 1100 | 76 | 4C | L |
100 1101 | 77 | 4D | M |
100 1110 | 78 | 4E | N |
100 1111 | 79 | 4F | O |
101 0000 | 80 | 50 | P |
101 0001 | 81 | 51 | Q |
101 0010 | 82 | 52 | R |
101 0011 | 83 | 53 | S |
101 0100 | 84 | 54 | T |
101 0101 | 85 | 55 | U |
101 0110 | 86 | 56 | V |
101 0111 | 87 | 57 | W |
101 1000 | 88 | 58 | X |
101 1001 | 89 | 59 | Y |
101 1010 | 90 | 5A | Z |
101 1011 | 91 | 5B | [ |
101 1100 | 92 | 5C | \ |
101 1101 | 93 | 5D | ] |
101 1110 | 94 | 5E | ^ |
101 1111 | 95 | 5F | _ |
110 0000 | 96 | 60 | ` |
110 0001 | 97 | 61 | a |
110 0010 | 98 | 62 | b |
110 0011 | 99 | 63 | c |
110 0100 | 100 | 64 | d |
110 0101 | 101 | 65 | e |
110 0110 | 102 | 66 | f |
110 0111 | 103 | 67 | g |
110 1000 | 104 | 68 | h |
110 1001 | 105 | 69 | i |
110 1010 | 106 | 6A | j |
110 1011 | 107 | 6B | k |
110 1100 | 108 | 6C | l |
110 1101 | 109 | 6D | m |
110 1110 | 110 | 6E | n |
110 1111 | 111 | 6F | o |
111 0000 | 112 | 70 | p |
111 0001 | 113 | 71 | q |
111 0010 | 114 | 72 | r |
111 0011 | 115 | 73 | s |
111 0100 | 116 | 74 | t |
111 0101 | 117 | 75 | u |
111 0110 | 118 | 76 | v |
111 0111 | 119 | 77 | w |
111 1000 | 120 | 78 | x |
111 1001 | 121 | 79 | y |
111 1010 | 122 | 7A | z |
111 1011 | 123 | 7B | { |
111 1100 | 124 | 7C | | |
111 1101 | 125 | 7D | } |
111 1110 | 126 | 7E | ~ |
=> Tìm hiểu Podcast tiếng anh hay nhất
Bảng ký tự điều khiển ASCII
Hệ 2 (Nhị phân) | Hệ 10 (Thập phân) | Hệ 16 (Thập lục phân) | Viết tắt | Biểu diễn in được | Truy nhập bàn phím | Tên/Ý nghĩa tiếng Anh | Tên/Ý nghĩa tiếng Việt |
000 0000 | 0 | 00 | NUL | ␀ | ^@ | Null character | Ký tự rỗng |
000 0001 | 1 | 01 | SOH | ␁ | ^A | Start of Header | Bắt đầu Header |
000 0010 | 2 | 02 | STX | ␂ | ^B | Start of Text | Bắt đầu văn bản |
000 0011 | 3 | 03 | ETX | ␃ | ^C | End of Text | Kết thúc văn bản |
000 0100 | 4 | 04 | EOT | ␄ | ^D | End of Transmission | Kết thúc truyền |
000 0101 | 5 | 05 | ENQ | ␅ | ^E | Enquiry | Truy vấn |
000 0110 | 6 | 06 | ACK | ␆ | ^F | Acknowledgement | Sự công nhận |
000 0111 | 7 | 07 | BEL | ␇ | ^G | Bell | Tiếng kêu |
000 1000 | 8 | 08 | BS | ␈ | ^H | Backspace | Xoá ngược |
000 1001 | 9 | 09 | HT | ␉ | ^I | Horizontal Tab | Thẻ ngang |
000 1010 | 10 | 0A | LF | ␊ | ^J | New Line | Dòng mới |
000 1011 | 11 | 0B | VT | ␋ | ^K | Vertical Tab | Thẻ dọc |
000 1100 | 12 | 0C | FF | ␌ | ^L | Form feed | Cấp giấy |
000 1101 | 13 | 0D | CR | ␍ | ^M | Carriage return | Chuyển dòng/ Xuống dòng |
000 1110 | 14 | 0E | SO | ␎ | ^N | Shift Out | Ngoài mã |
000 1111 | 15 | 0F | SI | ␏ | ^O | Shift In | Mã hóa/Trong mã |
001 0000 | 16 | 10 | DLE | ␐ | ^P | Data Link Escape | Thoát liên kết dữ liệu |
001 0001 | 17 | 11 | DC1 | ␑ | ^Q | Device Control 1 — oft. XON | |
001 0010 | 18 | 12 | DC2 | ␒ | ^R | Device Control 2 | |
001 0011 | 19 | 13 | DC3 | ␓ | ^S | Device Control 3 — oft. XOFF | |
001 0100 | 20 | 14 | DC4 | ␔ | ^T | Device Control 4 | |
001 0101 | 21 | 15 | NAK | ␕ | ^U | Negative Acknowledgement | |
001 0110 | 22 | 16 | SYN | ␖ | ^V | Synchronous Idle | |
001 0111 | 23 | 17 | ETB | ␗ | ^W | End of Trans. Block | |
001 1000 | 24 | 18 | CAN | ␘ | ^X | Cancel | |
001 1001 | 25 | 19 | EM | ␙ | ^Y | End of Medium | |
001 1010 | 26 | 1A | SUB | ␚ | ^Z | Substitute | |
001 1011 | 27 | 1B | ESC | ␛ | ^[ hay ESC | Escape | |
001 1100 | 28 | 1C | FS | ␜ | ^\ | File Separator | |
001 1101 | 29 | 1D | GS | ␝ | ^] | Group Separator | Nhóm Separator |
001 1110 | 30 | 1E | RS | ␞ | ^^ | Record Separator | |
001 1111 | 31 | 1F | US | ␟ | ^_ | Unit Separator | |
111 1111 | 127 | 7F | DEL | ␡ | DEL | Delete | Xóa |
Một số lưu ý bạn nên biết khi sử dụng bảng mã ascii Tiếng Việt
Trong hệ thập phân thì các kí tự 0 đến 32 sẽ không thể in ra màn hình được mà chỉ in trong DOS, ngoài ra thì sẽ có 1 số kí tự đặc biệt.
=> Vừa học vừa nghe nhạc tại đây
Bảng mã ASCII tiêu chuẩn thông thường chỉ có 128 ký tự, bảng mã ASCII mở rộng mới có đên 256 ký tự bao gồm thêm các phép toán, các chữ có dấu và kèm thêm cả các ký tự trang trí.
Khi có được bảng mã ASCII đầy đủ thì bạn cũng cần biết một số lưu ý liên quan đến bảng mã này nữa để tiện dịch mã ascii
=> Có phải bạn đang thắc mắc COO là gì không? Ghé đọc tất tần tật về COO ngay
=> Hướng dẫn xóa file cứng đầu cực kì đơn giản
=> Liệu tab ẩn danh có thực sự riêng tư và không để lại dấu vết như bạn tưởng không?
Post Views: 24,822Từ khóa » Bảng Mã Ascii Gồm 256 Từ Mã Có độ Dài
-
Mã ASCII Là Gì? Bảng Mã ASCII Chuẩn, đầy đủ Nhất 2021
-
Bảng Mã ASCII 256 Ký Tự Đầy Đủ - SoShareIT
-
Mã ASCII Là Gì? Bảng Mã ASCII 256 Kí Tự Chuẩn Và đầy đủ Nhất
-
Bảng Mã Ascii 256 Ký Tự - Trồng Rau Sạch
-
ASCII – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bảng Mã ASCII Gồm 256 Tự Mã Có đó đại Bao Nhiều Bit - Học Tốt
-
Bảng Mã ASCII Là Gì? Bảng Mã ASCII Chuẩn Như Thế Nào?
-
Bảng Mã ASCII Là Gì? Mã ASCII được Sử Dụng Như Thế Nào?
-
Bảng Mã Ascii 256 Ký Tự – Đọc Thú Vị
-
Chèn Các Ký Hiệu Hoặc Ký Tự Hệ La-tinh ASCII Hoặc Unicode
-
Mã ASCII Là Gì 10