Bảng Mã ASCII Là Gì? Các Lưu ý Khi Sử Dụng Mã ASCII - Legoland
Có thể bạn quan tâm
Máy tính cũng giống như con người, cũng cần phải có những mật mã riêng để hoàn thành những công cụ thiết lập trong máy. Vậy bảng mã ASCII là gì? Các lưu ý khi sử dụng mã ASCII. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ở bài viết dưới đây.
Một số thông tin về bảng mã ASCII là gì?
Bảng mã ASCII là gì?
ASCII là cụm từ viết tắt cho American Standard Code For Information Interchange. Nếu được hiểu theo nghĩa tiếng Việt nôm na là trao đổi tìm hiểu thông tin của Hoa Kỳ.
Đây là các bộ mã ký tự, bộ ký tự được làm dựa theo bảng chữ cái Latinh, được sử dụng trong tiếng Anh thời hiện đại và bao gồm ngôn ngữ của các nước Tây Âu khác nhau.
Bảng mã ASCII là gì? Có nghĩa là bảng mã này sẽ dùng 7 số nhị phân được thu từ thập phân số 0 đến số thập phân 127 để biểu diễn một dãy thông tin ký tự cho máy tính.
American Standard Code For Information Interchange
Thông thường thì bảng mã ASCII chỉ được sử dụng để lập trình và đặc biệt áp dụng vào các chương trình có liên quan đến việc điều khiển Rô bốt,… Những chương trình về công nghệ thường sẽ sử dụng bảng mã này để chạy dữ liệu.
Tại năm 1963, hiệp hội tiêu chuẩn của Hoa Kỳ đã công bố chính thức bảng mã này trên toàn thế giới. Bảng mã ASCII còn là mục tiêu chuẩn của phần mềm được coi là thành công nhất từ xưa đến nay.
Tham khảo thêm :
- Bảng định mức cấp phối bê tông mác 150, 200, 250, 300 chuẩn
- Bảng cửu chương Nhân – Chia kèm theo mẹo học thuộc nhanh
Những lưu ý nào cần biết khi sử dụng bảng mã ASCII?
Với những ký tự từ số 0 đến số 32 được sắp xếp theo hệ thập phân, dãy số này không thể in ra màn hình mà chỉ in trong DOS được thôi. Ngoài ra, còn có một vài ký tự khá đặc biệt dùng để thực hiện lệnh của bạn. Ví dụ như ký tự BEL dùng để nghe tiếng bíp.
Lưu ý khi sử dụng bảng mã
Với dãy mã ASCII đạt chuẩn sẽ chứa 128 ký tự, bảng mã sẽ mở rộng thêm đến 256 ký tự. Các ký trong bảng mã ASCII là gì? Bảng mã sẽ bao gồm 128 ký tự trong dãy mã chuẩn, một ký số phép toán khác nhau hoặc những chữ có dấu hay một số ký tự được dùng để trang trí.
Bảng mã ASCII 256 có kí tự đầy đủ nhất hiện này là gì?
Bảng mã được áp dụng phổ biến rộng rãi khắp mọi nơi trên thế giới, nếu như là một chuyên viên máy tính thì không thể bỏ lỡ qua bài viết này.
Bảng mã ASCII 256 ký tự đầy đủ nhất
Bảng mã ASCII là gì? Là câu hỏi thắc mắc của nhiều người mới bắt đầu làm quen với lĩnh vực lập trình máy tính. Dưới đây sẽ là bảng mã tham khảo cho các bạn xem xét và chọn lựa mã hợp lý cho chương trình:
Hệ 2 ( được gọi là nhị phân) | Hệ 10 (được gọi là thập phân) | Hệ 16 (được gọi là thập lục phân) | Đồ hoạ (có thể hiển thị ra được) |
010 0000 | 32 | 20 | Khoảng trống |
010 0001 | 33 | 21 | ! |
010 0010 | 34 | 22 | “ |
010 0011 | 35 | 23 | # |
010 0100 | 36 | 24 | $ |
010 0101 | 37 | 25 | % |
010 0110 | 38 | 26 | & |
010 0111 | 39 | 27 | ‘ |
010 1000 | 40 | 28 | ( |
010 1001 | 41 | 29 | ) |
010 1010 | 42 | 2A | * |
010 1011 | 43 | 2B | + |
010 1100 | 44 | 2C | , |
010 1101 | 45 | 2D | – |
010 1110 | 46 | 2E | . |
010 1111 | 47 | 2F | / |
011 0000 | 48 | 30 | 0 |
011 0001 | 49 | 31 | 1 |
011 0010 | 50 | 32 | 2 |
011 0011 | 51 | 33 | 3 |
011 0100 | 52 | 34 | 4 |
011 0101 | 53 | 35 | 5 |
011 0110 | 54 | 36 | 6 |
011 0111 | 55 | 37 | 7 |
011 1000 | 56 | 38 | 8 |
011 1001 | 57 | 39 | 9 |
011 1010 | 58 | 3A | : |
011 1011 | 59 | 3B | ; |
011 1100 | 60 | 3C | < |
011 1101 | 61 | 3D | = |
011 1110 | 62 | 3E | > |
011 1111 | 63 | 3F | ? |
100 0000 | 64 | 40 | @ |
100 0001 | 65 | 41 | A |
100 0010 | 66 | 42 | B |
100 0011 | 67 | 43 | C |
100 0100 | 68 | 44 | D |
100 0101 | 69 | 45 | E |
100 0110 | 70 | 46 | F |
100 0111 | 71 | 47 | G |
100 1000 | 72 | 48 | H |
100 1001 | 73 | 49 | I |
100 1010 | 74 | 4A | J |
100 1011 | 75 | 4B | K |
100 1100 | 76 | 4C | L |
100 1101 | 77 | 4D | M |
100 1110 | 78 | 4E | N |
100 1111 | 79 | 4F | O |
101 0000 | 80 | 50 | P |
101 0001 | 81 | 51 | Q |
101 0010 | 82 | 52 | R |
101 0011 | 83 | 53 | S |
101 0100 | 84 | 54 | T |
101 0101 | 85 | 55 | U |
101 0110 | 86 | 56 | V |
101 0111 | 87 | 57 | W |
101 1000 | 88 | 58 | X |
101 1001 | 89 | 59 | Y |
101 1010 | 90 | 5A | Z |
101 1011 | 91 | 5B | [ |
101 1100 | 92 | 5C | \ |
101 1101 | 93 | 5D | ] |
101 1110 | 94 | 5E | ^ |
101 1111 | 95 | 5F | _ |
110 0000 | 96 | 60 | ` |
110 0001 | 97 | 61 | a |
110 0010 | 98 | 62 | b |
110 0011 | 99 | 63 | c |
110 0100 | 100 | 64 | d |
110 0101 | 101 | 65 | e |
110 0110 | 102 | 66 | f |
110 0111 | 103 | 67 | g |
110 1000 | 104 | 68 | h |
110 1001 | 105 | 69 | i |
110 1010 | 106 | 6A | j |
110 1011 | 107 | 6B | k |
110 1100 | 108 | 6C | l |
110 1101 | 109 | 6D | m |
110 1110 | 110 | 6E | n |
110 1111 | 111 | 6F | o |
111 0000 | 112 | 70 | p |
111 0001 | 113 | 71 | q |
111 0010 | 114 | 72 | r |
111 0011 | 115 | 73 | s |
111 0100 | 116 | 74 | t |
111 0101 | 117 | 75 | u |
111 0110 | 118 | 76 | v |
111 0111 | 119 | 77 | w |
111 1000 | 120 | 78 | x |
111 1001 | 121 | 79 | y |
111 1010 | 122 | 7A | z |
111 1011 | 123 | 7B | { |
111 1100 | 124 | 7C | | |
111 1101 | 125 | 7D | } |
111 1110 | 126 | 7E | ~ |
Bảng ký tự điều khiển ASCII là gì?
Sau khi biết được bảng mã ASCII là gì thì chúng ta sẽ tham khảo thêm bảng ký tự chuẩn nhất của chúng để biết thêm nhiều thông tin chi tiết :
Phân biệt rõ các ký tự
Hệ 2 (được gọi là nhị phân) | Hệ 10 (được gọi là thập phân) | Hệ 16 (được gọi là thập lục phân) | Chữ viết tắt | Biểu diễn có thể in được | Truy nhập bàn phím | Tên và ý nghĩa tiếng Anh | Tên và ý nghĩa tiếng Việt |
000 0000 | 0 | 00 | NUL | NUL | ^@ | Null character | Ký tự rỗng |
000 0001 | 1 | 01 | SOH | SOH | ^A | Start of Header | Bắt đầu Header |
000 0010 | 2 | 02 | STX | STX | ^B | Start of Text | Bắt đầu văn bản |
000 0011 | 3 | 03 | ETX | ETX | ^C | End of Text | Kết thúc văn bản |
000 0100 | 4 | 04 | EOT | EOT | ^D | End of Transmission | Kết thúc truyền |
000 0101 | 5 | 05 | ENQ | ENQ | ^E | Enquiry | Truy vấn |
000 0110 | 6 | 06 | ACK | ACK | ^F | Acknowledgement | Sự công nhận |
000 0111 | 7 | 07 | BEL | BEL | ^G | Bell | Tiếng kêu |
000 1000 | 8 | 08 | BS | BS | ^H | Backspace | Xoá ngược |
000 1001 | 9 | 09 | HT | HT | ^I | Horizontal Tab | Thẻ ngang |
000 1010 | 10 | 0A | LF | LF | ^J | New Line | Dòng mới |
000 1011 | 11 | 0B | VT | VT | ^K | Vertical Tab | Thẻ dọc |
000 1100 | 12 | 0C | FF | FF | ^L | Form feed | Cấp giấy |
000 1101 | 13 | 0D | CR | CR | ^M | Carriage return | Chuyển dòng/ Xuống dòng |
000 1110 | 14 | 0E | SO | SO | ^N | Shift Out | Ngoài mã |
000 1111 | 15 | 0F | SI | SI | ^O | Shift In | Mã hóa/Trong mã |
001 0000 | 16 | 10 | DLE | DLE | ^P | Data Link Escape | Thoát liên kết dữ liệu |
001 0001 | 17 | 11 | DC1 | DC1 | ^Q | Device Control 1 — oft. XON | |
001 0010 | 18 | 12 | DC2 | DC2 | ^R | Device Control 2 | |
001 0011 | 19 | 13 | DC3 | DC3 | ^S | Device Control 3 — oft. XOFF | |
001 0100 | 20 | 14 | DC4 | DC4 | ^T | Device Control 4 | |
001 0101 | 21 | 15 | NAK | NAK | ^U | Negative Acknowledgement | |
001 0110 | 22 | 16 | SYN | SYN | ^V | Synchronous Idle | |
001 0111 | 23 | 17 | ETB | ETB | ^W | End of Trans. Block | |
001 1000 | 24 | 18 | CAN | CAN | ^X | Cancel | |
001 1001 | 25 | 19 | EM | EM | ^Y | End of Medium | |
001 1010 | 26 | 1A | SUB | SUB | ^Z | Substitute | |
001 1011 | 27 | 1B | ESC | ESC | ^[ hay ESC | Escape | |
001 1100 | 28 | 1C | FS | FS | ^\ | File Separator | |
001 1101 | 29 | 1D | GS | GS | ^] | Group Separator | Nhóm Separator |
001 1110 | 30 | 1E | RS | RS | ^^ | Record Separator | |
001 1111 | 31 | 1F | US | US | ^_ | Unit Separator | |
111 1111 | 127 | 7F | DEL | DEL | DEL | Delete | Xóa |
Qua 2 bảng ký tự và bảng mã thì chúng ta đã nhận thấy được bảng mã ASCII là gì và có những ký tự nào. Hy vọng các bạn có thể tiếp thu thêm nhiều kiến thức có ích cho cuộc sống bên ngoài đời thực.
Từ khóa » Bảng Mã Ascii
-
ASCII – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bảng Mã ASCII Và Bảng Ký Tự Latin Chuẩn ISO 1252
-
Bảng Mã ASCII Là Gì? Mã ASCII được Sử Dụng Như Thế Nào?
-
Bảng Mã ASCII Chuẩn
-
Bảng Mã ASCII Là Gì? Những Thông Tin Cần Thiết Về Bộ Mã Này
-
Bảng Mã ASCII — Modern C++ - STDIO
-
Bảng Mã ASCII Là Gì? Tổng Quan Về Bảng Mã ASCII
-
Tổng Hợp Bảng Mã ASCII Và Bảng Ký Tự Latin Chuẩn ISO Mới Nhất
-
Bảng Mã ASCII Chuẩn Các Hệ Nhị Phân - Thập Phân
-
Bảng Mã ASCII - Cách Gõ Ký Tự đặc Biệt Trên Bàn Phím
-
Bảng Mã ASCII Có Bao Nhiêu Ký Tự Chính Xác Nhất - TopLoigiai
-
Mã ASCII Là Gì? Bảng Mã ASCII 256 Kí Tự Chuẩn Và đầy đủ Nhất
-
C Cơ Bản: Bảng Mã Kí Tự ASCII - DevIOT