Bảng Mã ASCII Là Gì? Mã ASCII được Sử Dụng Như Thế Nào?

Mục lục nội dung

Toggle
  • Bảng mã ASCII là gì?
  • Bảng mã ASCII được sử dụng như thế nào?
  • Sự khác nhau giữa mã ASCII và mã HTML là gì?
  • Sử dụng mã ASCII hoặc mã HTML ở đâu?
  • Tra cứu các bảng mã ASCII
    • Các ký tự ASCII điều khiển (mã ký tự 0-31)
    • Các ký tự ASCII có thể in (mã ký tự 32-127)
    • Bảng mã ASCII mở rộng
  • Một số lưu ý khi sử dụng bảng mã ASCII
4.7/5 - (244 bình chọn)

Bảng mã ASCII là gì? mã ASCII được sử dụng như thế nào?

Bảng mã ASCII là gì? có thể bạn đã nhìn thấy thuật ngữ này ở đâu đó trên internet. Đối với người dùng thông thường nó có thể không cần thiết, nhưng bạn có biết, bộ mã ASCII là một phần vô cùng quan trọng trong việc con người và máy tính “giao tiếp” được với nhau.

Bảng mã ASCII là gì?

ASCII là từ viết tắt của American Standard Code for Information Interchange có nghĩa là chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ. Đây là bộ mã hóa ký tự cho bảng chữ cái La Tinh và được dùng để hiển thị văn bản trong máy tính.

Về bản chất, bạn có thể hiểu ASCII là một bộ mã quy ước giúp máy tính có hiểu và hiển thị được các ký tự mà bạn muốn nhập vào máy tính hay đơn giản hơn là các ký tự trên bàn phím máy tính chuẩn Anh. Tập hợp các mã ASCII tạo thành bảng mã ASCII.

Năm 1963, ASCII được công bố làm bộ tiêu chuẩn bởi Hiệp hội Tiêu chuẩn Hoa Kỳ, và hiện nay trở thành bộ mã được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới, do Tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ quốc tế.

Ngoài ra chúng ta cũng có một số bộ mã kiểu Nhật Bản, Hàn Quốc,.., với sự bổ sung thêm các ký tự phù hợp với ngôn ngữ của từng quốc gia. Tuy nhiên, các bộ mã này không thực sự phổ biến như mã ASCII tiêu chuẩn.

Để biểu diễn thông tin về ký tự, ASCII sử dụng mã 7 bit (kiểu bit sử dụng 7 số nhị phân để biểu diễn). Chẳng hạn số 0 được biểu diễn trong ngôn ngữ ASCII là 0110000.

Bảng mã ASCII được sử dụng như thế nào?

Nó là một mã sử dụng số để biểu diễn các ký tự. Mỗi chữ cái được gán một số từ 0 đến 127. Một ký tự viết hoa và viết thường được gán các số khác nhau. Ví dụ, ký tự A được gán số thập phân 65, trong khi a được gán số thập phân 97 như được hiển thị bên dưới trong bảng ASCII.

Khi máy tính gửi dữ liệu, các phím bạn nhấn hoặc văn bản bạn gửi và nhận được gửi dưới dạng một loạt các số. Những con số này đại diện cho các ký tự bạn đã nhập hoặc tạo. Vì phạm vi của ASCII tiêu chuẩn là 0 đến 127 nên nó chỉ yêu cầu 7 bit hoặc 1 byte dữ liệu.

Ví dụ để gửi chuỗi wikimaytinh.com dưới dạng ASCII, máy tính sẽ dịch thành các số 119 105 107 105 109 97 121 116 105 110 104 46 99 111 109. Sau đó, bộ vi xử lý sẽ chuyển đổi các số này sang các mã nhị phân bit và byte để máy tính có thể hiểu được. Đối với máy tính, mọi thứ là một chuỗi các bit.

Giải thích chi tiết: Máy tính chuyển đổi văn bản thành nhị phân 0 và 1 như thế nào?

Sự khác nhau giữa mã ASCII và mã HTML là gì?

Mã ASCII ban đầu chỉ có một phạm vi 128 ký tự, rất hạn chế trong phạm vi ký tự. Về cơ bản nó chỉ hỗ trợ bộ ký tự tiếng Anh. Bạn có thể đã sử dụng các ký tự ascii mở rộng nằm trong khoảng từ 128 đến 255. Vì dải mã ascii là 0 đến 255 nên nó có thể nằm gọn trong 1 byte dữ liệu.

Mã HTML dựa trên các bộ ký tự khác nhau có thể nằm trong khoảng từ một bộ ký tự byte đơn như Latin-1 (ISO-8859-1) hoặc UTF-8 sử dụng nhiều byte để đại diện cho một ký tự. Sử dụng một bộ ký tự như UTF-8 cho chúng ta một phạm vi bộ ký tự lớn hơn nhiều.

Khi sử dụng trình duyệt web, trang web chúng ta đang sử dụng thường chỉ định bộ ký tự mà nó đang sử dụng. Ví dụ, trong một trang web HTML5, bạn có thể thấy chuỗi trong nguồn trang. Điều này cho trình duyệt biết rằng dữ liệu đang được gửi sử dụng bảng ký tự UTF-8.

Mã HTML thường có định dạng & # 1 6 9 ; Dấu & cho trình duyệt biết rằng đó là mã HTML và không phải là một phần của chuỗi. Dấu # sau & cho trình duyệt biết rằng giá trị sau là số của một ký hiệu. Các dấu ; là để cho trình duyệt biết rằng đó là phần cuối của mã. Trong trường hợp & # 1 6 9 ;, đây là mã html đại diện cho biểu tượng bản quyền ©.

Sử dụng mã ASCII hoặc mã HTML ở đâu?

Mã ASCII sử dụng cho tất cả các lập trình và giao tiếp thông thường khi sử dụng Arduino, Rasperry Pi hoặc bất kỳ nền tảng nào đang được sử dụng. Sử dụng mã HTML là khi bạn đang giao tiếp với trình duyệt web.

Tra cứu các bảng mã ASCII

Các ký tự ASCII điều khiển (mã ký tự 0-31)

32 ký tự đầu tiên trong bảng ASCII là mã điều khiển không in ra màn hình và được sử dụng để điều khiển các thiết bị ngoại vi (ví dụ máy in, …).

DECOCTHEXBINSymbolHTMLHTML NameDescription
00000000000000NUL�Null char
10010100000001SOHStart of Heading
20020200000010STXStart of Text
30030300000011ETXEnd of Text
40040400000100EOTEnd of Transmission
50050500000101ENQEnquiry
60060600000110ACKAcknowledgment
70070700000111BELBell
80100800001000BSBack Space
90110900001001HT	Horizontal Tab
100120A00001010LF
Line Feed
110130B00001011VTVertical Tab
120140C00001100FFForm Feed
130150D00001101CR
Carriage Return
140160E00001110SOShift Out / X-On
150170F00001111SIShift In / X-Off
160201000010000DLEData Line Escape
170211100010001DC1Device Control 1 (oft. XON)
180221200010010DC2Device Control 2
190231300010011DC3Device Control 3 (oft. XOFF)
200241400010100DC4Device Control 4
210251500010101NAKNegative Acknowledgement
220261600010110SYNSynchronous Idle
230271700010111ETBEnd of Transmit Block
240301800011000CANCancel
250311900011001EMEnd of Medium
260321A00011010SUBSubstitute
270331B00011011ESCEscape
280341C00011100FSFile Separator
290351D00011101GSGroup Separator
300361E00011110RSRecord Separator
310371F00011111USUnit Separator

Các ký tự ASCII có thể in (mã ký tự 32-127)

Các mã 32-127 chung cho tất cả các biến thể khác nhau của bảng ASCII, chúng được gọi là các ký tự in được, đại diện cho các chữ cái, chữ số, dấu chấm câu và một vài ký hiệu khác. Bạn sẽ tìm thấy hầu hết mọi ký tự trên bàn phím của mình. Ký tự 127 đại diện cho lệnh DEL.

DECOCTHEXBINSymbolHTML NumberHTML NameDescription
320402000100000 Space
330412100100001!!Exclamation mark
340422200100010""Double quotes (or speech marks)
350432300100011##Number
360442400100100$$Dollar
370452500100101%%Per cent sign
380462600100110&&&Ampersand
390472700100111'Single quote
400502800101000((Open parenthesis (or open bracket)
410512900101001))Close parenthesis (or close bracket)
420522A00101010**Asterisk
430532B00101011++Plus
440542C00101100,,Comma
450552D00101101-Hyphen
460562E00101110..Period, dot or full stop
470572F00101111//Slash or divide
48060300011000000Zero
49061310011000111One
50062320011001022Two
51063330011001133Three
52064340011010044Four
53065350011010155Five
54066360011011066Six
55067370011011177Seven
56070380011100088Eight
57071390011100199Nine
580723A00111010::Colon
590733B00111011;&#59;Semicolon
600743C00111100<&#60;&lt;Less than (or open angled bracket)
610753D00111101=&#61;Equals
620763E00111110>&#62;&gt;Greater than (or close angled bracket)
630773F00111111?&#63;Question mark
641004001000000@&#64;At symbol (a còng)
651014101000001A&#65;Uppercase A
661024201000010B&#66;Uppercase B
671034301000011C&#67;Uppercase C
681044401000100D&#68;Uppercase D
691054501000101E&#69;Uppercase E
701064601000110F&#70;Uppercase F
711074701000111G&#71;Uppercase G
721104801001000H&#72;Uppercase H
731114901001001I&#73;Uppercase I
741124A01001010J&#74;Uppercase J
751134B01001011K&#75;Uppercase K
761144C01001100L&#76;Uppercase L
771154D01001101M&#77;Uppercase M
781164E01001110N&#78;Uppercase N
791174F01001111O&#79;Uppercase O
801205001010000P&#80;Uppercase P
811215101010001Q&#81;Uppercase Q
821225201010010R&#82;Uppercase R
831235301010011S&#83;Uppercase S
841245401010100T&#84;Uppercase T
851255501010101U&#85;Uppercase U
861265601010110V&#86;Uppercase V
871275701010111W&#87;Uppercase W
881305801011000X&#88;Uppercase X
891315901011001Y&#89;Uppercase Y
901325A01011010Z&#90;Uppercase Z
911335B01011011[&#91;Opening bracket
921345C01011100\&#92;Backslash
931355D01011101]&#93;Closing bracket
941365E01011110^&#94;Caret – circumflex
951375F01011111_&#95;Underscore
961406001100000`&#96;Grave accent
971416101100001a&#97;Lowercase a
981426201100010b&#98;Lowercase b
991436301100011c&#99;Lowercase c
1001446401100100d&#100;Lowercase d
1011456501100101e&#101;Lowercase e
1021466601100110f&#102;Lowercase f
1031476701100111g&#103;Lowercase g
1041506801101000h&#104;Lowercase h
1051516901101001i&#105;Lowercase i
1061526A01101010j&#106;Lowercase j
1071536B01101011k&#107;Lowercase k
1081546C01101100l&#108;Lowercase l
1091556D01101101m&#109;Lowercase m
1101566E01101110n&#110;Lowercase n
1111576F01101111o&#111;Lowercase o
1121607001110000p&#112;Lowercase p
1131617101110001q&#113;Lowercase q
1141627201110010r&#114;Lowercase r
1151637301110011s&#115;Lowercase s
1161647401110100t&#116;Lowercase t
1171657501110101u&#117;Lowercase u
1181667601110110v&#118;Lowercase v
1191677701110111w&#119;Lowercase w
1201707801111000x&#120;Lowercase x
1211717901111001y&#121;Lowercase y
1221727A01111010z&#122;Lowercase z
1231737B01111011{&#123;Opening brace
1241747C01111100|&#124;Vertical bar
1251757D01111101}&#125;Closing brace
1261767E01111110~&#126;Equivalency sign – tilde
1271777F01111111&#127;Delete

Bảng mã ASCII mở rộng

Trên thực tế, mỗi quốc gia lại sử dụng một ngôn ngữ khác nhau với những ký tự khác nhau. Bảng mã ASCII mở rộng đã được ra đời nhằm đáp ứng sự đa dạng trong ngôn ngữ ấy. Nếu như bảng mã ASCII cơ bản sử dụng 7 bit để biểu thị các ký tự thì bảng ASCII mở rộng sử dụng 8 bit. Vì vậy, bảng này còn được gọi với tên khác là bảng mã ASCII 8 bit.

DECOCTHEXBINSymbolHTML NumberHTML NameDescription
1282008010000000&#128;&euro;Euro sign
1292018110000001
1302028210000010&#130;&sbquo;Single low-9 quotation mark
1312038310000011ƒ&#131;&fnof;Latin small letter f with hook
1322048410000100&#132;&bdquo;Double low-9 quotation mark
1332058510000101&#133;&hellip;Horizontal ellipsis
1342068610000110&#134;&dagger;Dagger
1352078710000111&#135;&Dagger;Double dagger
1362108810001000ˆ&#136;&circ;Modifier letter circumflex accent
1372118910001001&#137;&permil;Per mille sign
1382128A10001010Š&#138;&Scaron;Latin capital letter S with caron
1392138B10001011&#139;&lsaquo;Single left-pointing angle quotation
1402148C10001100Œ&#140;&OElig;Latin capital ligature OE
1412158D10001101
1422168E10001110Ž&#142;Latin capital letter Z with caron
1432178F10001111
1442209010010000
1452219110010001&#145;&lsquo;Left single quotation mark
1462229210010010&#146;&rsquo;Right single quotation mark
1472239310010011&#147;&ldquo;Left double quotation mark
1482249410010100&#148;&rdquo;Right double quotation mark
1492259510010101&#149;&bull;Bullet
1502269610010110&#150;&ndash;En dash
1512279710010111&#151;&mdash;Em dash
1522309810011000˜&#152;&tilde;Small tilde
1532319910011001&#153;&trade;Trade mark sign
1542329A10011010š&#154;&scaron;Latin small letter S with caron
1552339B10011011&#155;&rsaquo;Single right-pointing angle quotation mark
1562349C10011100œ&#156;&oelig;Latin small ligature oe
1572359D10011101
1582369E10011110ž&#158;Latin small letter z with caron
1592379F10011111Ÿ&#159;&Yuml;Latin capital letter Y with diaeresis
160240A010100000&#160;&nbsp;Non-breaking space
161241A110100001¡&#161;&iexcl;Inverted exclamation mark
162242A210100010¢&#162;&cent;Cent sign
163243A310100011£&#163;&pound;Pound sign
164244A410100100¤&#164;&curren;Currency sign
165245A510100101¥&#165;&yen;Yen sign
166246A610100110¦&#166;&brvbar;Pipe, Broken vertical bar
167247A710100111§&#167;&sect;Section sign
168250A810101000¨&#168;&uml;Spacing diaeresis – umlaut
169251A910101001©&#169;&copy;Copyright sign
170252AA10101010ª&#170;&ordf;Feminine ordinal indicator
171253AB10101011«&#171;&laquo;Left double angle quotes
172254AC10101100¬&#172;&not;Not sign
173255AD10101101­&#173;&shy;Soft hyphen
174256AE10101110®&#174;&reg;Registered trade mark sign
175257AF10101111¯&#175;&macr;Spacing macron – overline
176260B010110000°&#176;&deg;Degree sign
177261B110110001±&#177;&plusmn;Plus-or-minus sign
178262B210110010²&#178;&sup2;Superscript two – squared
179263B310110011³&#179;&sup3;Superscript three – cubed
180264B410110100´&#180;&acute;Acute accent – spacing acute
181265B510110101µ&#181;&micro;Micro sign
182266B610110110&#182;&para;Pilcrow sign – paragraph sign
183267B710110111·&#183;&middot;Middle dot – Georgian comma
184270B810111000¸&#184;&cedil;Spacing cedilla
185271B910111001¹&#185;&sup1;Superscript one
186272BA10111010º&#186;&ordm;Masculine ordinal indicator
187273BB10111011»&#187;&raquo;Right double angle quotes
188274BC10111100¼&#188;&frac14;Fraction one quarter
189275BD10111101½&#189;&frac12;Fraction one half
190276BE10111110¾&#190;&frac34;Fraction three quarters
191277BF10111111¿&#191;&iquest;Inverted question mark
192300C011000000À&#192;&Agrave;Latin capital letter A with grave
193301C111000001Á&#193;&Aacute;Latin capital letter A with acute
194302C211000010Â&#194;&Acirc;Latin capital letter A with circumflex
195303C311000011Ã&#195;&Atilde;Latin capital letter A with tilde
196304C411000100Ä&#196;&Auml;Latin capital letter A with diaeresis
197305C511000101Å&#197;&Aring;Latin capital letter A with ring above
198306C611000110Æ&#198;&AElig;Latin capital letter AE
199307C711000111Ç&#199;&Ccedil;Latin capital letter C with cedilla
200310C811001000È&#200;&Egrave;Latin capital letter E with grave
201311C911001001É&#201;&Eacute;Latin capital letter E with acute
202312CA11001010Ê&#202;&Ecirc;Latin capital letter E with circumflex
203313CB11001011Ë&#203;&Euml;Latin capital letter E with diaeresis
204314CC11001100Ì&#204;&Igrave;Latin capital letter I with grave
205315CD11001101Í&#205;&Iacute;Latin capital letter I with acute
206316CE11001110Î&#206;&Icirc;Latin capital letter I with circumflex
207317CF11001111Ï&#207;&Iuml;Latin capital letter I with diaeresis
208320D011010000Ð&#208;&ETH;Latin capital letter ETH
209321D111010001Ñ&#209;&Ntilde;Latin capital letter N with tilde
210322D211010010Ò&#210;&Ograve;Latin capital letter O with grave
211323D311010011Ó&#211;&Oacute;Latin capital letter O with acute
212324D411010100Ô&#212;&Ocirc;Latin capital letter O with circumflex
213325D511010101Õ&#213;&Otilde;Latin capital letter O with tilde
214326D611010110Ö&#214;&Ouml;Latin capital letter O with diaeresis
215327D711010111×&#215;&times;Multiplication sign
216330D811011000Ø&#216;&Oslash;Latin capital letter O with slash
217331D911011001Ù&#217;&Ugrave;Latin capital letter U with grave
218332DA11011010Ú&#218;&Uacute;Latin capital letter U with acute
219333DB11011011Û&#219;&Ucirc;Latin capital letter U with circumflex
220334DC11011100Ü&#220;&Uuml;Latin capital letter U with diaeresis
221335DD11011101Ý&#221;&Yacute;Latin capital letter Y with acute
222336DE11011110Þ&#222;&THORN;Latin capital letter THORN
223337DF11011111ß&#223;&szlig;Latin small letter sharp s – ess-zed
224340E011100000à&#224;&agrave;Latin small letter a with grave
225341E111100001á&#225;&aacute;Latin small letter a with acute
226342E211100010â&#226;&acirc;Latin small letter a with circumflex
227343E311100011ã&#227;&atilde;Latin small letter a with tilde
228344E411100100ä&#228;&auml;Latin small letter a with diaeresis
229345E511100101å&#229;&aring;Latin small letter a with ring above
230346E611100110æ&#230;&aelig;Latin small letter ae
231347E711100111ç&#231;&ccedil;Latin small letter c with cedilla
232350E811101000è&#232;&egrave;Latin small letter e with grave
233351E911101001é&#233;&eacute;Latin small letter e with acute
234352EA11101010ê&#234;&ecirc;Latin small letter e with circumflex
235353EB11101011ë&#235;&euml;Latin small letter e with diaeresis
236354EC11101100ì&#236;&igrave;Latin small letter i with grave
237355ED11101101í&#237;&iacute;Latin small letter i with acute
238356EE11101110î&#238;&icirc;Latin small letter i with circumflex
239357EF11101111ï&#239;&iuml;Latin small letter i with diaeresis
240360F011110000ð&#240;&eth;Latin small letter eth
241361F111110001ñ&#241;&ntilde;Latin small letter n with tilde
242362F211110010ò&#242;&ograve;Latin small letter o with grave
243363F311110011ó&#243;&oacute;Latin small letter o with acute
244364F411110100ô&#244;&ocirc;Latin small letter o with circumflex
245365F511110101õ&#245;&otilde;Latin small letter o with tilde
246366F611110110ö&#246;&ouml;Latin small letter o with diaeresis
247367F711110111÷&#247;&divide;Division sign
248370F811111000ø&#248;&oslash;Latin small letter o with slash
249371F911111001ù&#249;&ugrave;Latin small letter u with grave
250372FA11111010ú&#250;&uacute;Latin small letter u with acute
251373FB11111011û&#251;&ucirc;Latin small letter u with circumflex
252374FC11111100ü&#252;&uuml;Latin small letter u with diaeresis
253375FD11111101ý&#253;&yacute;Latin small letter y with acute
254376FE11111110þ&#254;&thorn;Latin small letter thorn
255377FF11111111ÿ&#255;&yuml;Latin small letter y with diaeresis

Sự ra đời của bảng ASCII mở rộng chính là một thành công vang dội của ngành công nghệ thông tin. Kể từ đây, máy tính đã có thể đọc và hiển thị được rất nhiều ngôn ngữ khác nhau, phù hợp với văn hóa của từng quốc gia.

Cùng với sự ra đời của bảng mã ASCII mở rộng, thị trường máy tính và công nghệ thông tin cũng chứng kiến một bước phát triển nhảy vọt. Máy tính dần trở nên phổ biến hơn tại các quốc gia, công nghệ thông tin được áp dụng nhiều hơn vào đời sống.

Bảng mở rộng có số lượng ký tự gấp đôi bảng tiêu chuẩn (256 ký tự). Trong đó bao gồm 128 ký tự của bảng chuẩn, còn lại là các chữ có dấu, các phép toán và các ký tự trang trí. Tiếng Việt của chúng ta cũng được hiển thị trên máy tính là nhờ có bảng ASCII mở rộng này.

Một số lưu ý khi sử dụng bảng mã ASCII

Đối với bảng mã ASCII, chúng ta có một số lưu ý sau:

Trong bảng mã có những ký tự đặc biệt: Các ký tự từ 0 đến 32 hệ thập phân sẽ không thể hiển thị ra màn hình, mà chỉ được in trong DOS.

Bên cạnh đó, có những ký tự sẽ được thực hiện theo lệnh của bạn, mà không hiển thị thành dạng văn bản. Chẳng hạn ký tự BEL (0000111) chính là âm thanh của tiếng bip mà bạn nghe thấy.

Bảng mã ASCII mở rộng có rất nhiều biến thể khác nhau, thay đổi theo từng ngôn ngữ khác nhau.

Trên đây là tổng hợp những thông tin cơ bản về bảng mã ASCII là gì và sử dụng khi nào. Hy vọng bài viết đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bộ mã ký tự trên máy tính này.

Bài viết này có hữu ích với bạn không?Không

Từ khóa » Bộ Mã Ascii Cơ Sở Có Số Ký Tự Là