Bảng Mã ASCII Là Gì? Tổng Quan Và Lịch Sử Phát ... - Chia Sẻ Kĩ Năng
Có thể bạn quan tâm
Máy tính cũng như con người, nó cần sở hữu một bảng ngôn ngữ riêng. Chính vì vậy, đòi hòi bạn cần nắm rõ bảng mã của chúng(bảng mã ascii) để có thể dễ dàng giao tiếp với chúng.
Bảng mã ASCII chính là mảng mã mà máy tính sử dụng. Có lẽ đây là bảng mã rất quen thuộc với những ai đang theo đuổi con đường lập trình trở thành những lập trình viên trong tương lai.
Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ với mọi người về bảng mã ASCII là gì? bảng mã ASCII chuẩn và đầy đủ được cập nhật mới nhất hiện nay.
Bảng mã ASCII là gì?
ASCII là viết tắt của American Standard Code for Information Interchange (dịch sang tiếng Việt là chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kì): Đây là bộ kí tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái LaTinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác.
Thông thường bảng mã này được sử dụng trong lập trình, đặc biệt là các chương trình liên quan đến việc điều khiển Robot… Vì tất cả các chương trình điều khiển sẽ nhận thông tin thông qua các mã số ASCII này để xử lý.
Bảng mã ASCII sử dụng kiểu biểu diễn với 7 số nhị phân (thập phân từ 0 đến 127), dùng để biểu diễn thông tin về ký tự. Thông thường bảng mã này được sử dụng trong lập trình, đặc biệt là các chương trình liên quan đến việc điều khiển Robot v.v…
Vào năm 1963, hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kỳ (American Standards Association, ASA), sau này đổi thành ANSI. Đã chính thức công bố bảng mã ASCII trên toàn thế giới.
Có nhiều biến thể của bảng mã ASCII, phổ biến nhất là ANSI X3.4-1986, được tiêu chuẩn hoá bởi Hiệp hội nhà sản xuất máy tính châu Âu (European Computer Manufacturers Association).
Đây còn được xem là tiêu chuẩn phần mềm phổ biến và thành công nhất từ trước đến nay.
Những điều cần biết về ASCII
Giống như những bộ kí tự khác, bộ mã ASCII quy định mối liên hệ giữa kiểu bit với các kí hiệu/biểu tượng trong ngôn ngữ viết. Vì vậy mà các thiết bị có thể liên lạc với nhau để xử lí, lưu trữ và trao đổi thông tin với nhau. Nó thường dùng để hiển thị văn bản trên máy tính cũng như các thiết bị thông tin khác.
Bảng mã chuẩn sẽ có 128 ký tự, bảng mã ASCII mở rộng sẽ bao gồm thêm các phép toán, các chữ có dấu và kèm thêm cả các ký tự trang trí thì có tổng đến 256 ký tự. Vậy, số ký tự chuẩn của bộ mã ascii là: 128.
Với bảng mã này bạn ko cần tải Unikey hoặc ngẫu nhiên chương trình giúp gõ nào mà gõ trực tiếp trên bàn phím máy tính luôn.
Bộ kí tự ASCII được dùng trong hầu hết trong các loại máy tính: máy bàn, laptop… phổ biến hiện nay.
Những ký tự từ 0 – 31 gọi là ký tự hàm, vì chúng thực hiện các hàm thay một ký tự in. Các ký tự này không hiển thị khi sử dụng ứng dụng như Barcode Scanner ASCII String Decoder của DAutomation.
Các ký tự từ 32 – 128 phổ biến ở hầu hết ngôn ngữ và bộ ký tự.
Các ký tự từ 127 trở lên khác đối với hầu hết các bộ ký tự.
Bảng mã ASCII chuẩn(truyền thống)
Với bảng mã truyền thống này vẫn sử dụng 7 bit để biểu thị về ký tự và được sử dụng rất nhiều trên những máy tính cầm tay và máy tính để bàn. Những ký tự được thể hiện trong bảng mã ASCII chuẩn gồm có:
- Những ký tự chữ thường (“a”, “b”, “c”, “d”, “e”, “f”, “g”, “h”, “i”, “j”, “k”, “l”, “m”, “n”, “o”, “p”, “q”,…).
- Những dấu câu và dấu kết thúc câu (“!”, “?”, “.”, “,”, “:”, “;”,…).
- Những ký tự đặc biệt và các phép tính (“@”, “#”, “$”, “%”, “^”, “&”, “*”, “/”, “+”, “-”, “_”, “]”, “}”, “~”,…).
- Những ký tự chữ in hoa (“A”, “B”, “C”, “D”, “E”, “F”, “G”, “H”, “I”, “J”, “K”, “L”, “M”,…).
BẢNG MÃ ASCII ĐẦY ĐỦ NHẤT( mở rộng)
Hệ 2 (Nhị phân) | Hệ 10 (Thập phân) | Hệ 16 (Thập lục phân) | Viết tắt | Biểu diễn in được | Truy nhập bàn phím | Tên/Ý nghĩa tiếng Anh | Tên/Ý nghĩa tiếng Việt |
000 0000 | 0 | 00 | NUL | ␀ | ^@ | Null character | Ký tự rỗng |
000 0001 | 1 | 01 | SOH | ␁ | ^A | Start of Header | Bắt đầu Header |
000 0010 | 2 | 02 | STX | ␂ | ^B | Start of Text | Bắt đầu văn bản |
000 0011 | 3 | 03 | ETX | ␃ | ^C | End of Text | Kết thúc văn bản |
000 0100 | 4 | 04 | EOT | ␄ | ^D | End of Transmission | Kết thúc truyền |
000 0101 | 5 | 05 | ENQ | ␅ | ^E | Enquiry | Truy vấn |
000 0110 | 6 | 06 | ACK | ␆ | ^F | Acknowledgement | Sự công nhận |
000 0111 | 7 | 07 | BEL | ␇ | ^G | Bell | Tiếng kêu |
000 1000 | 8 | 08 | BS | ␈ | ^H | Backspace | Xoá |
000 1001 | 9 | 09 | HT | ␉ | ^I | Horizontal Tab | Thẻ ngang |
000 1010 | 10 | 0A | LF | ␊ | ^J | New Line | Dòng mới |
000 1011 | 11 | 0B | VT | ␋ | ^K | Vertical Tab | Thẻ dọc |
000 1100 | 12 | 0C | FF | ␌ | ^L | Form feed | Cấp giấy |
000 1101 | 13 | 0D | CR | ␍ | ^M | Carriage return | Chuyển dòng/ Xuống dòng |
000 1110 | 14 | 0E | SO | ␎ | ^N | Shift Out | Ngoài mã |
000 1111 | 15 | 0F | SI | ␏ | ^O | Shift In | Mã hóa/Trong mã |
001 0000 | 16 | 10 | DLE | ␐ | ^P | Data Link Escape | Thoát liên kết dữ liệu |
001 0001 | 17 | 11 | DC1 | ␑ | ^Q | Device Control 1 — oft. XON | |
001 0010 | 18 | 12 | DC2 | ␒ | ^R | Device Control 2 | |
001 0011 | 19 | 13 | DC3 | ␓ | ^S | Device Control 3 — oft. XOFF | |
001 0100 | 20 | 14 | DC4 | ␔ | ^T | Device Control 4 | |
001 0101 | 21 | 15 | NAK | ␕ | ^U | Negative Acknowledgement | |
001 0110 | 22 | 16 | SYN | ␖ | ^V | Synchronous Idle | |
001 0111 | 23 | 17 | ETB | ␗ | ^W | End of Trans. Block | |
001 1000 | 24 | 18 | CAN | ␘ | ^X | Cancel | Hủy bỏ |
001 1001 | 25 | 19 | EM | ␙ | ^Y | End of Medium | |
001 1010 | 26 | 1A | SUB | ␚ | ^Z | Substitute | |
001 1011 | 27 | 1B | ESC | ␛ | ^[ hay ESC | Escape | |
001 1100 | 28 | 1C | FS | ␜ | ^\ | File Separator | |
001 1101 | 29 | 1D | GS | ␝ | ^] | Group Separator | nhóm separator |
001 1110 | 30 | 1E | RS | ␞ | ^^ | Record Separator | |
001 1111 | 31 | 1F | US | ␟ | ^_ | Unit Separator | |
111 1111 | 127 | 7F | DEL | ␡ | DEL | Delete | Xóa |
Ký tự ASCII in được
Hệ 2 (Nhị phân) | Hệ 10 (Thập phân) | Hệ 16 (Thập lục phân) | Đồ hoạ (Hiển thị ra được) |
010 0000 | 32 | 20 | Khoảng trống (␠) |
010 0001 | 33 | 21 | ! |
010 0010 | 34 | 22 | “ |
010 0011 | 35 | 23 | # |
010 0100 | 36 | 24 | $ |
010 0101 | 37 | 25 | % |
010 0110 | 38 | 26 | & |
010 0111 | 39 | 27 | ‘ |
010 1000 | 40 | 28 | ( |
010 1001 | 41 | 29 | ) |
010 1010 | 42 | 2A | * |
010 1011 | 43 | 2B | + |
010 1100 | 44 | 2C | , |
010 1101 | 45 | 2D | – |
010 1110 | 46 | 2E | . |
010 1111 | 47 | 2F | / |
011 0000 | 48 | 30 | 0 |
011 0001 | 49 | 31 | 1 |
011 0010 | 50 | 32 | 2 |
011 0011 | 51 | 33 | 3 |
011 0100 | 52 | 34 | 4 |
011 0101 | 53 | 35 | 5 |
011 0110 | 54 | 36 | 6 |
011 0111 | 55 | 37 | 7 |
011 1000 | 56 | 38 | 8 |
011 1001 | 57 | 39 | 9 |
011 1010 | 58 | 3A | : |
011 1011 | 59 | 3B | ; |
011 1100 | 60 | 3C | < |
011 1101 | 61 | 3D | = |
011 1110 | 62 | 3E | > |
011 1111 | 63 | 3F | ? |
100 0000 | 64 | 40 | @ |
100 0001 | 65 | 41 | A |
100 0010 | 66 | 42 | B |
100 0011 | 67 | 43 | C |
100 0100 | 68 | 44 | D |
100 0101 | 69 | 45 | E |
100 0110 | 70 | 46 | F |
100 0111 | 71 | 47 | G |
100 1000 | 72 | 48 | H |
100 1001 | 73 | 49 | I |
100 1010 | 74 | 4A | J |
100 1011 | 75 | 4B | K |
100 1100 | 76 | 4C | L |
100 1101 | 77 | 4D | M |
100 1110 | 78 | 4E | N |
100 1111 | 79 | 4F | O |
101 0000 | 80 | 50 | P |
101 0001 | 81 | 51 | Q |
101 0010 | 82 | 52 | R |
101 0011 | 83 | 53 | S |
101 0100 | 84 | 54 | T |
101 0101 | 85 | 55 | U |
101 0110 | 86 | 56 | V |
101 0111 | 87 | 57 | W |
101 1000 | 88 | 58 | X |
101 1001 | 89 | 59 | Y |
101 1010 | 90 | 5A | Z |
101 1011 | 91 | 5B | [ |
101 1100 | 92 | 5C | \ |
101 1101 | 93 | 5D | ] |
101 1110 | 94 | 5E | ^ |
101 1111 | 95 | 5F | _ |
110 0000 | 96 | 60 | ` |
110 0001 | 97 | 61 | a |
110 0010 | 98 | 62 | b |
110 0011 | 99 | 63 | c |
110 0100 | 100 | 64 | d |
110 0101 | 101 | 65 | e |
110 0110 | 102 | 66 | f |
110 0111 | 103 | 67 | g |
110 1000 | 104 | 68 | h |
110 1001 | 105 | 69 | i |
110 1010 | 106 | 6A | j |
110 1011 | 107 | 6B | k |
110 1100 | 108 | 6C | l |
110 1101 | 109 | 6D | m |
110 1110 | 110 | 6E | n |
110 1111 | 111 | 6F | o |
111 0000 | 112 | 70 | p |
111 0001 | 113 | 71 | q |
111 0010 | 114 | 72 | r |
111 0011 | 115 | 73 | s |
111 0100 | 116 | 74 | t |
111 0101 | 117 | 75 | u |
111 0110 | 118 | 76 | v |
111 0111 | 119 | 77 | w |
111 1000 | 120 | 78 | x |
111 1001 | 121 | 79 | y |
111 1010 | 122 | 7A | z |
111 1011 | 123 | 7B | { |
111 1100 | 124 | 7C | | |
111 1101 | 125 | 7D | } |
111 1110 | 126 | 7E | ~ |
Một số lưu ý khi sử dụng bảng mã ASCII
Khi sử dụng bảng mã ASCII chúng ta cần lưu ý như sau:
Ở trong bảng mã ascii có các ký tự đặc biệt: Những ký tự từ 0 đến 32 hệ thập phân sẽ không thể hiển thị ra màn hình, mà chỉ được in trong DOS. Ngoài ra, có những ký tự sẽ được thực hiện theo lệnh của bạn mà không hiển thị thành dạng văn bản. Ví dụ như ký tự BEL (0000111) chính là âm thanh của tiếng bip mà bạn nghe thấy.
Ở bảng mã ASCII chuẩn sẽ bao gồm 128 ký tự, và bảng mã ASCII mở rộng có đến 256 lý tự bao gồm 128 ký tự trong mã chuẩn và có một ký số phép toán hay các chữ có dấu hoặc một số ký tự dùng để trang trí, ký tự điều khiển.
Bảng mã ASCII loại mở rộng có rất nhiều biến thể khác nhau, nó thay đổi theo từng ngôn ngữ khác nhau.
Đây là tổng hợp tất cả thông tin cơ bản về bảng mã ASCII. Hy vọng bài viết đã giúp bạn đọc hiểu nhiều hơn về bộ mã ký tự trên máy tính này.
Nguồn : https://vi.wikipedia.org/wiki/ASCII
Tổng kết
Như vậy mình đã chia sẻ với các bạn về bảng mã ascii chi tiết và những điều cần biết về mảng mã này. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Chúc các bạn thành công.!
Có thể bạn quan tâm:
- Devops là gì? Devops engineer là gì? Bắt đầu học devops như thế nào
- Chặng đường sự nghiệp, vị trí của một lập trình viên
Từ khóa » Bảng Mã Ascii Có đặc điểm Gì
-
Bảng Mã ASCII Là Gì? Tổng Quan Về Bảng Mã ASCII
-
Bảng Mã ASCII Là Gì? Mã ASCII được Sử Dụng Như Thế Nào?
-
ASCII – Wikipedia Tiếng Việt
-
ASCII Là Gì? Giới Thiệu Tổng Quan Về ASCII
-
Bảng Mã ASCII Là Gì? Những Thông Tin Cần Thiết Về Bộ Mã Này
-
Bảng Mã ASCII Là Gì? Bảng Mã ASCII Chuẩn Như Thế Nào?
-
Bảng Mã ASCII Chuẩn Các Hệ Nhị Phân - Thập Phân
-
Bảng Mã ASCII Là Gì? Tất Tần Tật Về Bảng Mã Bảng Mã ASCII
-
Mã ASCII Là Gì? Bảng Mã ASCII 256 Kí Tự Chuẩn Và đầy đủ Nhất
-
Bảng Mã Ascii Là Gì? Tổng Hợp Mã Ascii Chi Tiết
-
Bảng Mã ASCII - Cách Gõ Ký Tự đặc Biệt Trên Bàn Phím
-
Mã ASCII Là Gì? Bảng Mã ASCII Chuẩn, đầy đủ Nhất 2021
-
Bảng Mã ASCII — Modern C++ - STDIO