Bảng Mã Chức Năng Của Rơle - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Bảng mã chức năng của rơle 14 2,2K 9 TẢI XUỐNG 9
Đang tải... (xem toàn văn)
XEM THÊM TẢI XUỐNG 9Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1 / 14 trang TẢI XUỐNG 9THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng | |
---|---|
Số trang | 14 |
Dung lượng | 271,63 KB |
Nội dung
nghĩa mã số Relay bảo vệ theo ANSI Thông thường, ta lựa chọn relay bảo vệ theo chức bảo vệ, ví dụ : relay bảo vệ dòng, relay bảo vệ chạm đất, relay bảo vệ dòng rò, relay bảo vệ áp, relay bảo vệ thiếu áp, relay bảo vệ pha, relay bảo vệ đảo pha, relay bảo vệ thiếu tần số, relay bảo vệ tần số, relay bảo vệ lock rotor động Tuy nhiên số vẽ kỹ thuật, chức relay bảo vệ thường ký hiệu số ví dụ 50, 50N, 51, 51N Để chọn relay theo vẽ ta phải hiểu ý nghĩa thông số ký hiệu relay Thông thường relay ký hiệu số tuân thủ theo ký hiệu bảng tên gọi relay theo ANSI sau : • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • 1: Phần tử huy khởi động 2: Rơle trung gian (chỉ huy đóng khởi động) có trễ thời gian 3: Rơle liên động kiểm tra 4: Côngtắctơ 5: Thiết bị làm ngưng hoạt động 6: Máy cắt khởi động 7: Rơle tăng tỷ lệ 8: Thiết bị cách ly nguồn điều khiển 9: Thiết bị phục hồi 10: Đóng cắt phối hợp thiết bị 11: Thiết bị đa chức 12: Thiết bị chống vượt tốc 13: Thiết bị tác động theo tốc độ đồng 14: Chức giảm tốc độ 15: Thiết bị bám tốc độ tần số phù hợp với thiết bị song hành 16: Dự phòng cho tương lai chưa sử dụng 17: Khóa đóng cắt mạch shunt phóng điện 18: Thiết bị gia tốc giảm tốc độ đóng 19: Côngtắctơ khởi động thiết bị có độ (thiết bị khởi động qua nhiều mức tăng dần) 20: Van vận hành điện • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • 21 Rơle khoảng cách 22: Mắy cắt tác động điều khiển cân 23: Thiết bị điều khiển nhiệt độ 24: Rơle tỷ số V/Hz (điện áp/tần số), chức kích thích 25: Chức kiểm tra đồng 26: Chức bảo vệ 27: Chức bảo vệ áp 28: Bộ giám sát lửa (với tuabin khí nồi hơi) 29: Côngtắctơ tạo cách ly 30: Rơle tín hiệu (không tự giải trừ được) 31: Bộ kích mở cách ly (kích mở thyristor) 32: Chức định hướng công suất 33: Khoá vị trí 34: Thiết bị đặt lịch trình làm việc 35: Cổ góp chổi than vành xuyến trượt có chổi than 36: Rơle phân cực 37: Chức bảo vệ áp công suất 38: Chức đo nhiệt độ vòng bi gối trục 39: Chức đo độ rung 40: Chức bảo vệ chống kích từ 41: Máy cắt dập từ 42: Máy cắt khởi động máy thiết bị 43: Thiết bị chuyển đổi chọn mạch điều khiển tay 44: Rơle khởi động khối chức vào thay 45: Rơle giám sát tình trạng không khí (khói, lửa, chất nổ v.v.) 46: Rơle dòng điện thứ tự nghịch lọc dòng điện thứ tự thuận 47: Rơle điện áp thứ tự nghịch lọc điện áp thứ tự thuận 48: Rơle bảo vệ trì trình tự 49: Rơle nhiệt (bảo vệ nhiệt) 50: Bảo vệ dòng cắt nhanh 50N: Bảo vệ dòng cắt nhanh chạm đất 51: Bảo vệ dòng (xoay chiều) có thời gian 51N: Bảo vệ dòng chạm đất có thời gian trì • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • 52: Máy cắt dòng điện xoay chiều 53: Rơle cưỡng kích thích điện trường cho máy điện chiều 54: Thiết bị chuyển số khí điều khiển điện 55: Rơle hệ số công suất 56: Rơle điều khiển áp dụng điện trường kích thích cho động xoay chiều 57: Thiết bị nối đất làm ngắn mạch 58: Rơle ngăn chặn hư hỏng chỉnh lưu 59: Rơle điện áp 60: Rơle cân điện áp dòng điện 61: Cảm biến khóa đóng cắt theo mật độ khí 62: Rơle trì thời gian đóng mở tiếp điểm 63: Rơle áp lực (Buchholz) 64: Rơle phát chạm đất 64R: Bảo vệ chống chạm đất cho cuộn rôto 64G: Bảo vệ chống chạm đất cho cuộn stato 65: Bộ điều tốc 66: Chức đếm số lần khởi động 67: Rơle bảo vệ dòng có hướng 67N: Rơle bảo vệ dòng chạm đất có hướng 68: Rơle khoá 69: Thiết bị cho phép điều khiển 70: Biến trở 71: Rơle mức dầu 72: Máy cắt điện chiều 73: Tiếp điểm có trở chịu dòng tải 74: Rơle cảnh báo (rơle tín hiệu) 75: Cơ cấu thay đổi vị trí 76: Rơle bảo vệ dòng chiều 77: Thiết bị đo xa 78: Rơle bảo vệ góc lệch pha 79: Rơle tự đóng lại (điện xoay chiều) 80: Thiết bị chuyển đổi theo trào lưu chạy qua • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • • 81: Rơle tần số 82: Rơle đóng lặp lại theo mức mang tải mạch điện chiều 83: Rơle chuyển đổi chọn điều khiển tự động 84: Bộ điều áp máy biến áp (OLTC) 85: Rơle nhận thông tin phối hợp tác động từ bảo vệ đầu đối diện 86: Rơle khoá đầu 87: Bảo vệ so lệch 87B: Rơle bảo vệ so lệch 87G: Rơle bảo vệ so lệch máy phát 87L: Rơle bảo vệ so lệch đường dây 87M: Rơle bảo vệ so lệch động 87T: Rơle bảo vệ so lệch máy biến áp 87TG: Rơle bảo vệ so lệch hạn chế máy biến áp chạm đất (chỉ giới hạn cho cuộn dây đấu có nối đất) 88: Động phụ máy phát động 89: Khóa đóng cắt mạch 90: Rơle điều chỉnh (điện áp, dòng điện, công suất, tốc độ, tần số, nhiệt độ) 91: Rơle điện áp có hướng 92: Rơle điện áp công suất có hướng 93: Các chức tiếp điểm thay đổi kích thích 94: Rơle cắt đầu 95: Chức đồng (cho động đồng có tải nhỏ quán tính nhỏ) hiệu ứng mômen từ trở 96: Chức tự động đổi tải học Trong số trường hợp, vẽ sử dụng ký hiệu theo tiêu chuẩn IEC Ta sử dụng bảng sau để tra cứu chức relay : Bảng so sánh mã số relay bảo vệ theo ANSI ký hiệu rơle bảo vệ theo IEC Cấp bảo vệ IP (IP54, IP55, IP64, IP65) gì? IP định nghĩa IEC, quy định mức độ bảo vệ thiết bị điện từ bụi nước Ví dụ IP54, IP55, IP64, IP65 CẤP BẢO VỆ IP (INTERNATIONAL PROTECTION) ỨNG DỤNG Ở ĐÂU Nếu bạn thường xuyên thực việc bốc dự toán cho công trình, có thiết bị yêu cầu độ bảo vệ IP54 chẳng hạn Nhưng bạn tìm thị trường có loại có IP55 Vậy thay không? Nếu bạn nhà sản xuất tủ bảng điện, chủ đầu tư yêu cầu bạn sản xuất tủ cho họ đạt tiêu chuẩn IP44 chẳng hạn Nếu bạn không hiểu IP44 đòi hỏi bạn không dám nhận đặt hàng Hiểu biết cấp bảo vệ IP giúp bạn giải tốt vấn đề CẤU TRÚC, Ý NGHĨA CỦA IP54 Cấu trúc cấp bảo vệ IP ví dụ IP54 gồm: IP chữ số Chữ số thứ (5) nói lên độ bảo vệ chống bụi thâm nhập, chữ số thứ (4) nói lên độ bảo vệ chống thâm nhập từ nước Ý NGHĨA SỐ THỨ NHẤT : MỨC ĐỘ CHỐNG BỤI Cho biết để ngăn chặn xâm nhập vật thể rắn lớn 50mm Bảo vệ từ đối tượng (chẳng hạn bàn tay) chạm vào phận đèn ngẫu nhiên Ngăn chặn vật có kích thước (có đường kính) lớn 50mm Cho biết ngăn chặn xâm nhập đối tượng có kích thước trung bình lớn 12mm Ngăn chặn xâm nhập ngón tay đối tượng khác với kích thước trung bình (đường kính lớn 12mm, chiều dài lớn 80mm) Cho biết để ngăn chặn xâm nhập đối tượng rắn lớn 2.5mm Ngăn chặn đối tượng (như công cụ, loại dây tương tự) có đường kính độ dày lớn 2,5 mm để chạm vào phận bên đèn Cho biết để ngăn chặn xâm nhập vật rắn lớn 1.0mm Ngăn chặn đối tượng (công cụ, dây tương tự) với đường kính độ dày lớn 1.0mm chạm vào bên đèn Chỉ bảo vệ bụi Ngăn chặn xâm nhập hoàn toàn vật rắn, ngăn chặn xâm nhập bụi hoàn toàn, bụi xâm nhập không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường thiết bị Chỉ bảo vệ bụi hoàn toàn Ngăn chặn xâm nhập đối tượng bụi hoàn toàn Ý NGHĨA SỐ THỨ HAI : MỨC ĐỘ CHỐNG NƯỚC Cho biết bảo vệ Chỉ ngăn chặn xâm nhập nước nhỏ giọt Nước giọt thẳng đứng (như mưa, không kèm theo gió) không ảnh hưởng đến hoạt động thiết bị Chỉ ngăn chặn xâm nhập nước góc nghiêng 15 độ Hoặc thiết bị nghiêng 15 độ, nước nhỏ giọt thẳng đứng không gây tác hại Cho biết ngăn chặn xâm nhập tia nước nhỏ, nhẹ Thiết bị chịu tia nước, vòi nước sinh hoạt góc nhỏ 60 độ (Cụ thể mưa kèm theo gió mạnh) Cho biết để ngăn chặn xâm nhập nước từ vòi phun tất hướng Cho biết để ngăn chặn xâm nhập nước vòi phun áp lực lớn tất hướng Cho biết chống xâm nhập sóng lớn Thiết bị lắp boong tàu, chịu sóng lớn Cho biết ngâm thiết bị nước thời gian ngắn áp lực nước nhỏ Cho biết thiết bị hoạt động bình thường ngâm lâu nước áp suất nước định đó, đảm bảo hại nước gây HÌNH ẢNH TRỰC QUAN CẤP BẢO VỆ IP - nguồn : http://www.hummel.com Cách tính dung lượng tụ bù Cách tính dung lượng tụ bù cần thiết để nâng cao hệ số công suất cos phi, giảm tiền phạt Công thức tính dung lượng tụ bù Để chọn tụ bù cho tải ta cần biết công suất (P) tải hệ số công suất (Cosφ) tải : Giả sử ta có công suất tải P Hệ số công suất tải Cosφ1 → φ1 → tgφ1 ( trước bù, cosφ1 nhỏ tgφ1 lớn ) Hệ số công suất sau bù Cosφ2 → φ2 → tgφ2 ( sau bù, cosφ2 lớn tgφ2 nhỏ) Công suất phản kháng cần bù Qb = P (tgφ1 – tgφ2 ) Từ công suất cần bù ta chọn tụ bù cho phù hợp bảng catalog nhà cung cấp tụ bù Giả sử ta có công suất tải P = 100 (KW) Hệ số công suất trước bù cosφ1 = 0.75 → tgφ1 = 0.88 Hệ số công suất sau bù Cosφ2 = 0.95 → tgφ2 = 0.33 Vậy công suất phản kháng cần bù Qbù = P ( tgφ1 – tgφ2 ) Qbù = 100( 0.88 – 0.33 ) = 55 (KVAr) Từ số liệu ta chọn tụ bù bảng catalogue nhà sản xuất giả sử ta có tụ 10KVAr Để bù đủ cho tải ta cần bù tụ 10 KVAr tổng công suất phản kháng 6×10=60(KVAr) Bảng tra dung lượng tụ cần bù Phương pháp tính dung lượng cần bù theo công thức thường thời gian phải có máy tính bấm hàm arcos, tan Để trình tính toán nhanh, người ta thường dung bảng tra hệ số để tính dung lượng tụ bù Lúc này, ta áp dụng công thức : Qb = P*k Với k hệ số cần bù tra bảng tra Cosφ2 Cosφ1 0.88 0.89 0.90 0.91 0.92 0.93 0.94 0.95 0.96 0.97 0.98 0.50 1.19 1.22 1.25 1.28 1.31 1.34 1.37 1.40 1.44 1.48 1.53 0.51 1.15 1.17 1.20 1.23 1.26 1.29 1.32 1.36 1.39 1.44 1.48 0.52 1.10 1.13 1.16 1.19 1.22 1.25 1.28 1.31 1.35 1.39 1.44 0.53 1.06 1.09 1.12 1.14 1.17 1.20 1.24 1.27 1.31 1.35 1.40 0.54 1.02 1.05 1.07 1.10 1.13 1.16 1.20 1.23 1.27 1.31 1.36 0.55 0.98 1.01 1.03 1.06 1.09 1.12 1.16 1.19 1.23 1.27 1.32 0.56 0.94 0.97 1.00 1.02 1.05 1.08 1.12 1.15 1.19 1.23 1.28 0.57 0.90 0.93 0.96 0.99 1.02 1.05 1.08 1.11 1.15 1.19 1.24 0.58 0.86 0.89 0.92 0.95 0.98 1.01 1.04 1.08 1.11 1.15 1.20 0.59 0.83 0.86 0.88 0.91 0.94 0.97 1.01 1.04 1.08 1.12 1.17 0.60 0.79 0.82 0.85 0.88 0.91 0.94 0.97 1.00 1.04 1.08 1.13 0.61 0.76 0.79 0.81 0.84 0.87 0.90 0.94 0.97 1.01 1.05 1.10 0.62 0.73 0.75 0.78 0.81 0.84 0.87 0.90 0.94 0.97 1.01 1.06 0.63 0.69 0.72 0.75 0.78 0.81 0.84 0.87 0.90 0.94 0.98 1.03 0.64 0.66 0.69 0.72 0.74 0.77 0.81 0.84 0.87 0.91 0.95 1.00 0.65 0.63 0.66 0.68 0.71 0.74 0.77 0.81 0.84 0.88 0.92 0.97 0.66 0.60 0.63 0.65 0.68 0.71 0.74 0.78 0.81 0.85 0.89 0.94 0.67 0.57 0.60 0.62 0.65 0.68 0.71 0.75 0.78 0.82 0.86 0.90 0.68 0.54 0.57 0.59 0.62 0.65 0.68 0.72 0.75 0.79 0.83 0.88 0.69 0.51 0.54 0.56 0.59 0.62 0.65 0.69 0.72 0.76 0.80 0.85 0.70 0.48 0.51 0.54 0.56 0.59 0.62 0.66 0.69 0.73 0.77 0.82 0.71 0.45 0.48 0.51 0.54 0.57 0.60 0.63 0.66 0.70 0.74 0.79 0.72 0.42 0.45 0.48 0.51 0.54 0.57 0.60 0.64 0.67 0.71 0.76 0.73 0.40 0.42 0.45 0.48 0.51 0.54 0.57 0.61 0.64 0.69 0.73 0.74 0.37 0.40 0.42 0.45 0.48 0.51 0.55 0.58 0.62 0.66 0.71 0.75 0.34 0.37 0.40 0.43 0.46 0.49 0.52 0.55 0.59 0.63 0.68 0.76 0.32 0.34 0.37 0.40 0.43 0.46 0.49 0.53 0.56 0.60 0.65 0.77 0.29 0.32 0.34 0.37 0.40 0.43 0.47 0.50 0.54 0.58 0.63 0.78 0.26 0.29 0.32 0.35 0.38 0.41 0.44 0.47 0.51 0.55 0.60 0.79 0.24 0.26 0.29 0.32 0.35 0.38 0.41 0.45 0.48 0.53 0.57 0.80 0.21 0.24 0.27 0.29 0.32 0.35 0.39 0.42 0.46 0.50 0.55 0.81 0.18 0.21 0.24 0.27 0.30 0.33 0.36 0.40 0.43 0.47 0.52 0.82 0.16 0.19 0.21 0.24 0.27 0.30 0.34 0.37 0.41 0.45 0.49 0.83 0.13 0.16 0.19 0.22 0.25 0.28 0.31 0.34 0.38 0.42 0.47 0.84 0.11 0.13 0.16 0.19 0.22 0.25 0.28 0.32 0.35 0.40 0.44 0.85 0.08 0.11 0.14 0.16 0.19 0.22 0.26 0.29 0.33 0.37 0.42 0.86 0.05 0.08 0.11 0.14 0.17 0.20 0.23 0.26 0.30 0.34 0.39 0.87 0.03 0.05 0.08 0.11 0.14 0.17 0.20 0.24 0.28 0.32 0.36 0.88 0.00 0.03 0.06 0.08 0.11 0.14 0.18 0.21 0.25 0.29 0.34 Tụ bù : ứng dụng tính toán Tụ bù gì? Ứng dụng cụ thể cách tính toán Tụ bù gì? lượng tự bù đóng thường trực hệ thống điện Dung lượng tụ bù thường phải đảm bảo không gây tượng bù dư Cần phân biệt bù bù riêng lẻ : bù dùng cho nhóm thiết bị phân xưởng, bù riêng áp dụng cho thiết bị Cách lắp đặt hoạt động bù bù riêng giống Bù thường thực qua MCCB contactor Có thể sử dụng thêm relay dòng điện phục vụ cho bù Giả sử bạn có nhà máy có công suất đỉnh 160kW, hệ số công suất Cosphi trước bù 0.75, hệ số công suất bạn mong muốn sau bù 0.95 Nhà máy làm việc liên tục 24/24 Trong trình hoạt động, khảo sát nhận thấy nhà máy hoạt động mức công suất 100kW, 110kW, 120kW, 130kW, 140kW, 150kW 160kW Chúng ta xem xét so sánh phương án bù sau Phương án : Bù ứng động cấp x 20kvar Hoạt động điều khiển lúc bảng sau Công suất (kW) 100 110 120 130 140 150 160 Dung lượng cần bù (kVar) 55.0 60.5 66.0 71.5 77.0 82.5 88.0 Dung lượng bù (kVar) 60.0 60.0 80.0 80.5 80.0 80.0 100.0 Sai số bù (kVar) 5.0 0.5 14.0 9.5 3.0 -2.5 12.0 Phương án : Bù cấp 50kvar + ứng động cấp x 10kvar Hoạt động điều khiển lúc bảng sau Công suất (kW) 100 110 120 130 140 150 160 Dung lượng cần bù (kVar) 55.0 60.5 66.0 71.5 77.0 82.5 88.0 Dung lượng bù (kVar) 60.0 60.0 70.0 70.5 80.0 80.0 90.0 Sai số bù (kVar) 5.0 0.5 14.0 4.0 3.0 -2.5 2.0 Nhận xét: trường hợp có sử dụng tụ bù lượng bù đáp ứng xác Tuy nhiên, tiến hành tụ bù không phù hợp dễ dẫn đến hư hỏng thiết bị thời gian không tải tụ bù gây tượng điện áp Một giải pháp hữu hiệu để phòng trường hợp tụ bù đóng với công tắc mở nguồn hệ thống máy móc Tính toán tụ bù Trong trình thiết kế, kỹ sư thiết kế dựa vào hệ số đồng thời, công suất đặt, hệ số công suất trung bình để tính toán tụ bù Chúng ta tính toán tụ bù dựa vào công suất máy biến áp Trường hợp hệ thống hoạt động mà cần đo đạc, tính toán lượng bù ta cần theo dõi phụ tải ghi nhận công suất, cos phi nhiều thời điểm tính toán bình thường Các phương pháp bù công suất phản kháng Phân loại phương pháp bù công suất phản kháng (CSPK) thường dùng nhà máy, xí nghiệp Phân loại bù CSPK theo cấp điện áp Bù phía trung áp : thường sử dụng dụng lượng tù lớn 2000Kvar Bù phía hạ áp : thường dùng với dung lượng bù nhỏ 2000kvar Phân loại bù CSPK theo vị trí lắp tụ bù Bù CSPK tập trung : thường dùng cho hệ thống có tải thay đổi liên tục, tải đa dạng Bù CSPK theo nhóm : thường dùng cho trường hợp tải tập trung ổn định theo nhóm Bù CSPK riêng lẻ cho thiết bị : thường dùng cho thiết bị có công suất trung bình, lớn, hoạt động mang tải ổn định Phân loại bù CSPK theo cách đóng cắt tụ bù Bù (bù tĩnh): bù trực tiếp, thường dùng bù trước phần công suất phản kháng mà không xảy dư công suất phản kháng Bù ứng động (tự động điều chỉnh hệ số công suất phản kháng): dùng cho hệ thống thay đổi, cần đáp ứng nhanh [...]... động 5 cấp x 20kvar Hoạt động của bộ điều khiển lúc này như bảng sau Công suất (kW) 100 110 120 130 140 150 160 Dung lượng cần bù (kVar) 55.0 60.5 66.0 71.5 77.0 82.5 88.0 Dung lượng bù (kVar) 60.0 60.0 80.0 80.5 80.0 80.0 100.0 Sai số bù (kVar) 5.0 0.5 14.0 9.5 3.0 -2.5 12.0 Phương án 2 : Bù nền 1 cấp 50kvar + ứng động 4 cấp x 10kvar Hoạt động của bộ điều khiển lúc này như bảng sau Công suất (kW) 100... tính toán Tụ bù nền là gì? là lượng tự bù được đóng thường trực trong hệ thống điện Dung lượng của tụ bù nền thường phải đảm bảo không gây ra hiện tượng bù dư Cần phân biệt bù nền và bù riêng lẻ : bù nền dùng cho 1 nhóm thiết bị hoặc cả phân xưởng, bù riêng áp dụng cho 1 thiết bị Cách lắp đặt và hoạt động của bù nền và bù riêng khá giống nhau Bù nền thường được thực hiện qua MCCB hoặc contactor Có thể... hữu hiệu để phòng trường hợp này là tụ bù nền được đóng cùng với công tắc mở nguồn của 1 hệ thống máy móc Tính toán tụ bù nền Trong quá trình thiết kế, kỹ sư thiết kế sẽ dựa vào hệ số đồng thời, công suất đặt, hệ số công suất trung bình để tính toán tụ bù nền Chúng ta cũng có thể tính toán tụ bù nền dựa vào công suất của máy biến áp Trường hợp hệ thống đang hoạt động mà cần đo đạc, tính toán lượng bùNgày đăng: 29/08/2016, 10:13
Xem thêm
- Bảng mã chức năng của rơle
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
- cấu tạo và chức năng của rơle
- chức năng của rơle thời gian
Từ khóa » Bảng Mã Rơ Le
-
Ý Nghĩa Mã Số Các Relay Bảo Vệ Theo ANSI - Thiết Bị điện Công Nghiệp
-
[PDF] Ý Nghĩa Mã Số Các Relay Bảo Vệ Theo ANSI
-
Ý Nghĩa Mã Số Các Relay Bảo Vệ Theo ANSI | VNK EDU
-
Ý Nghĩa Mã Số Các Relay Bảo Vệ Theo ANSI - Mr. Phat Loi
-
Bảng Các Mã Số Của Rơle - TaiLieu.VN
-
Mã Số Rơle - .vn
-
Ký Hiệu Của Một Số Loại Rơ Le Thường Gặp Trên Hệ Thống Điện
-
Bảng Mã Hóa Relay Theo Ansi - Kỹ Thuật điện Trần Lê
-
[PDF] HỆ THỐNG RƠ LE BẢO VỆ VÀ TĐH TRÊN HTĐ QUỐC GIA
-
Bảng Mạch Rơ-le 1 Kênh 5V đa Dụng Chất Lượng Cao - Shopee
-
Rơ Le Chuyển Tiếp HR, IDEC- Chính Hãng + Giá Tốt + Freeship
-
Mô Tả Chi Tiết Mã HS 85364140 - Caselaw Việt Nam