Bảng Mã Lỗi Trên Xe Gắn Máy - OBD Việt Nam

Ngày đăng: 16/11/2015 09:06 PM

Bảng mã lỗi trên xe gắn máy

BẢNG MÃ LỖI TRÊN XE GẮN MÁY

Trên thị trường xe máy hiện nay, dòng xe phun xăng điện tử đang càng được người dùng ưu chuộng bởi khả năng hoạt động êm ái, tiết kiệm nhiên liệu và độ an toàn cao. Và hiện tại trên thị trường có rất dòng xe Fi như: Yamaha, Honda, Piaggio và SYM.

Tuy nhiên, không phải hệ thống nào cũng hoàn hỏa và hệ thống phun xăng điện tử cũng bộ lộ nhiều điểm yếu. Bởi dòng xe này được điều khiển hoạt động bằng IC, vì thế khi sửa chữa hay đoán bệnh, chúng ta phải biết được ý nghĩa của đèn nháy.

BẢNG MÃ LỖI TRÊN XE GẮN MÁY

Hãy cùng OBD Việt Nam theo dõi 3 bảng mã đèn nhấp nháy của 3 dòng xe phổ biến để biết được cách sửa chữa triệu chứng lỗi trên dòng xe phun xăng Fi.

Bảng mã lỗi trên xem SYM

A

NHÁY ĐÈN

SỰ CỐ

KIỂM TRA

0 dài, 6 ngắn

Vị trí bướm ga

Cảm biến bướm ga và dây dẫn

0 dài, 9 ngắn

Áp suất khí nạp

Cảm biến MAP và dây dẫn

6 dài, 6 ngắn

Vị trí và số vòng quay của cốt máy

Cảm biến CPS và dây dẫn

1 dài , 1 ngắn

Nhiệt độ động cơ

Cảm biến ET và dây dẫn

5 dài, 4 ngắn

Hệ thống đốt lại khí thải

Van AISV và dây dẫn

1 dài, 5 ngắn

Mạch cấp nguồn cho HT

Cảm biến góc nghiên và dây dẫn

1 dài, 7 ngắn

Nồng độ khí thải và nhiệt độ xông cảm biến

Cảm biến oxy và dây dẫn

3 dài, 3 ngắn

Chế độ phun nhiên liệu

Kim phun và dây dẫn

3 dài, 7 ngắn

Chế độ phóng tia lửa điện

Bougie, bobine và dây dẫn

4 dài, 1 ngắn

Chế độ bơm nhiên liệu

Rơle bơm, bơm xăng và dây dẫn

1 dài, 1 ngắn

Hệ thống xử lý trung tâm

Bảng mã lỗi trên xem YAMAHA

MÃ LỖI

KÝ HIỆU

MÔ TẢ

VẬN HÀNH

Hở hoặc ngắn mạch cảm biến CKP

Hở hoặc ngắn mạch cảm biến MAP

Hở hoặc ngắn mạch cảm biến MAP

Bướm ga hỏng

Hệ thống cung cấp khí hỏng

Hở hoặc ngắn mạch cảm biến TP

Không nhận được tín hiệu điện áp từ cảm biến TP

Có thể

Hở hoặc ngắn mạch cảm biến TP

Cảm biến TP kẹt Hỏng cảm biến TP

Có thể

Hở hoặc ngắn mạch cảm biến ECT

Hỏng cảm biến ECT

Hở hoặc ngắn mạch cảm biến IAT

Hỏng cảm biến IAT

Hở hoặc ngắn mạch cảm biến OXY

Hỏng cảm biến Oxy

Hở hoặc ngắn mạch van ISC (Van điều khiển lưu lượng tốc đô cầm chừng)

Hở hoặc ngắn mạch giắc cắm kim phun Không có điện áp cấp cho kim phun

Nghẹt kim phun.

Hở hoặc ngắn mạch cảm biến tốc độ

Hỏng cảm biến tốc độ

Lỗi mạch EE-PROM Trong ECU

Có thể tùy thuộc và mức độ

Hệ thống nạp gặp sự cố

Có thể

Bộ nhớ EE-PROM bị lỗi

Chương trình và dữ liệu không được ghi và đọc đúng từ bộ nhớ trong ECU

Hở hoặc ngắn mạch

Van ISC không hoạt động

Lưu lượng khí nạp

Lưu lượng khí nạp vượt quá mức cung cấp cần thiêt

0.2 Giay X 2 lần (30 lượt)

Mô hình đèn thiết lập trước

Cảnh báo không thể khởi động bằng cần khởi động

Điện áp sụt ngay sau khi bật khóa điện ở vị trí ON

Có thể

Bảng mã lỗi trên xem HONDA

ĐÈN BÁO SỰ CỐ

NGUYÊN NHÂN

DẤU HIỆU

Không nháy

Hở mạch nguồn cấp đến ECM.

Cảm biến góc hỏng.

Hở mạch ở mạch điện liên quan đến cảm biến góc.

Relay ngừng động cơ hỏng.

Hở mạch điện liên quan đến relay ngừng động cơ.

Công tắc ngừng động cơ hỏng.

Hở mạch điện liên quan đến công tắc ngừng động cơ

Công tắc máy hỏng

ECM hỏng.

Cầu chì PGM-PI đứt (20A)

Hở mạch ở mass của công tắc ngừng động cơ.

Đứt cầu chì hệ thống (10A) (đề/ đánh lửa).

Động cơ không khởi động được

Không nháy

Hở mạch hay ngắn mạch đèn báo hỏng

ECM hỏng

Đông cơ hoạt động bình thường

Đèn sáng

Ngắn mạch ở giắc chẩn đoán ( hay DLC)

ECM hỏng.

Ngắn mạch mạch điện của giắc chẩn đoán

Động cơ hoạt động bình thường

Nháy tất cả 1,8,9 lần (**)

Dây nguồn/ mass của bộ cảm biến có sự cố.

Giắc nối bộ cảm biến lỏng hay tiếp xúc kém.

Hở mạch hay ngắn mạch dây nguồn/ mass của bộ cảm biến.

Bộ cảm biến hỏng.

Động cơ chết máy, khó khởi động, cầm chừng không êm.

Nháy 1 lần

Giắc nối cảm biến MAP lỏng hay tiếp xúc kém.

Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện của cảm biến MAP.

Cảm biến MAP hỏng.

Động cơ hoạt động bình thường

Nháy 2 lần (*)

Ống chẩn không cảm biến MAP lỏng hay tiếp xúc kém.

Cảm biến MAP hỏng.

Động cơ hoạt động bình thường.

Nháy 7 lần

Cảm biến ECT lỏng hay tiếp xúc kém.

Hở mạch hay ngắn mạch mạch cảm biến ECT

Khó khởi động ở nhiệt độ thấp ( sử dụng giá trị cho trước 900C/1940F

Nháy 8 lần

Giắc nổi cảm biến TP hay tiếp xúc không tốt.

Hở mạch hay ngắn mạch cảm biến TP.

Cảm biến TP hỏng.

Đáp ứng của động cơ kém khi mở bướn ga nhanh ( sử dụng giá trị giả định: Độ mở bướm ga 0o).

Nháy 9 lần

Giắc nổi cảm biến IAT logn3 hay tiếp xúc không tốt.

Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện IAT

Cảm biến IAT hỏng

Động cơ hoạt động bình thường ( giá trị giả định 25oC/77oF).

Nháy 11 lần (*)

Giắc nối cảm biến tốc độ xe lỏng hay tiếp xúc không tốt

Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện cảm biến tốc độ xe

Cảm biến tốc độ xe hỏng.

Động cơ hoạt động bình thường.

Nháy 12 lần

Giắc nối kim phun số 1 lỏng hay tiếp xúc kém

Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 1

Kim phun số 1 hỏng

Động cơ không khởi động được

Nháy 13 lần(*)

Giắc nối kim phun số 2 lỏng hay tiếp xúc kém.

Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 2

Kim phun số 2 hỏng.

Động cơ không khởi động được.

Nháy 14 lần (*)

Giắc nối kim phun số 3 lỏng hay tiếp xúc kém

Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 3

Kim phun số 3 hỏng

Động cơ không khởi động được

Nháy 15 lần (*)

Giắc nối kim phun số 4 lỏng hay tiếp xúc kém

Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 4

Kim phun số 4 hỏng

Động cơ không khởi động được

Nháy 18 lần (*)

Giắc nối cảm biến trục cam lỏng hay tiếp xúc không tốt

Hở mạch hay ngắn mạch mạch cảm biến trục cam.

Cảm biến trục cam hỏng

Động cơ không khởi động được.

Nháy 19 lần (*)

Giắc nối cảm biến đánh lửa logn3 hay tiếp xúc kém.

Hở mạch hay ngắn mạch cảm biến đánh lửa.

Cảm biến hỏng

Động cơ không khởi động được

Nháy 21 lần ( ngoại trừ Future NEO FI)

Mạch cảm biến O2 hỏng.

Cảm biến O2 hỏng.

Động cơ hoạt động bình thường

Nháy 23 lần ( chỉ có ở SHi)

Mạch điện nung cảm biến O2 hỏng

Động cơ hoạt động bình thường.

Nháy 24 lần (*)

Mạch điện dây nung cảm biến O2 hỏng.

Động cơ hoạt động bình thường

Nháy 27 lần (VFR 800 VTEC)

Giắc nối van điện từ VTEC lỏng hay tiếp xúc kém.

Hở mạch hay ngắn mạch trong van solenoid VTEC

Van solenoid VTEC hỏng.

Động cơ hoạt động bình thường.

Nháy 29 lần (**) (ngoài trừ Future Neo FI)

Giắc nối 4P của van IACV lỏng hay tiếp xúc không tốt

Dây điện đến van IACV hở mạch hay ngắn mạch

Van IACV hỏng

Động cơ chết máy, khó khởi động, cầm chừng không êm.

Nháy 33 lần

Bộ sớ EE-PROM trong ECM hỏng

Động cơ hoạt động bình thường. Không lưu được dữ liệu tự chẩn đoán

Nháy 54 lần ( chỉ có trên Future Neo FI)

Giắc nối cảm biến góc lỏng hay tiếp xúc kém.

Mạch điện cảm biến góc hở mạch hay ngắn mạch.

Cảm biến góc hỏng

Động cơ hoạt động bình thường.

Động cơ không hoạt động

Nháy 57 lần ( chỉ có trên SCR)

Giắc nối 3P của cảm biến ECT lỏng hay tiếp xúc không tốt

Cảm biến hay mạch điện bị hỏng

Nhiệt độ chất làm mát động cơ quá cao

+ Chất nước làm mát động cơ giảm

+ Đường ống trong két nước, ống mềm hay áo nước bị ngẽn

Tốc độ xe bị hạn chế dưới 15km/h

Hy vọng với bài Bảng phân tích mã lỗi trên xe gắn máy này hữu ích đối với Anh Em. Nếu thích bài viết này, hãy chia sẻ cùng với bạn bè và đừng quên kết nối với chúng tôi!

  • Website: Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
  • Fanpage: Máy Chẩn Đoán Ô Tô Việt Nam
  • Facebook Group: Kỹ thuật ô tô Việt Nam
  • Youtube: OBD Việt Nam - Máy Chẩn Đoán Ô Tô

Mọi chi tiết xin liên hệ : Hotline: 0913 92 75 79

Tin liên quan

  • Đầu Tư Bao Nhiêu Là Hợp Lý Cho Thiết Bị Chẩn Đoán Ô Tô?
  • Tại Sao Thinkcar Là Lựa Chọn Hàng Đầu Cho Chẩn Đoán Ô Tô Hiện Đại?
  • Kinh Nghiệm Chọn Mua Máy Đọc Lỗi Ô Tô Cho Gara Mới Bắt Đầu
  • Chương Trình Khuyễn Mãi Tháng 11 OBD Việt Nam
  • Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí – Cẩm Nang Đào Tạo Tư Vấn Dịch Vụ Mazda
  • Tăng Năng Suất Gara Với Thinktool Master 2 – Bí Quyết Tối Ưu Hóa Sửa Chữa
  • Bảng giá máy chẩn đoán AUTEL T11/2024
  • Thinktool Master Cv – Giải Pháp Hiệu Quả Cho Bảo Dưỡng Xe Thương Mại
  • Máy chẩn đoán THINKTOOL nào tốt nhất 2024? Cách lựa chọn phù hợp
  • Autel – Vua Chẩn Đoán Ô Tô Hàng Đầu Thị Trường

Từ khóa » Bảng Mã Lỗi Fi Yamaha Jupiter