Bảng Mã Lỗi Xe Yamaha ❤️ Các Dòng Sirius, Nozza, Exciter 150

Nội dung bài viết
  • Chức Năng Bảng Mã Lỗi Xe Yamaha
  • Tổng hợp bảng mã lỗi xe máy Yamaha
  • Bảng mã lỗi xe yamaha sirius fi
  • Bảng mã lỗi xe yamaha nozza
  • Bảng mã lỗi xe yamaha exciter 150

Bảng Mã Lỗi Xe Yamaha được sử dụng để tra cứu các lỗi nhanh trên xe máy Yamaha. Thông thường các dòng xe Yamaha đời mới mặt đồng hồ được trang bị thêm tính năng báo lỗi giúp người dùng có thể tìm ra nguyên nhân sự cố nhanh nhất

Chức Năng Bảng Mã Lỗi Xe Yamaha

Không riêng gì Yamaha mà các dòng xe đời mới đồng hồ đều có chức năng cảnh báo lỗi từ đó giúp người điều khiển phát hiện nhanh các lỗi trên xe để tìm giải pháp khắc phục kịp thời trước khi quá muộn.

bảng mã lỗi xe yamaha

Thông thường đồng hồ xe máy Yamaha sẽ xuất hiện các ký tự lạ như: Er-1, Er-4.. thì lúc đó bạn cần tra cứu bảng mã lỗi của xe để tìm ra sự cố

Tổng hợp bảng mã lỗi xe máy Yamaha

Hãng Yamaha có rất nhiều dòng mỗi dòng sẽ có bảng mã lỗi khác nhau. Dưới đây là bảng mã lỗi xe Yamaha thường gặp

Bảng mã lỗi xe yamaha sirius fi

ĐÈN BÁO SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN DẤU HIỆU
Không nháy Hở mạch nguồn cấp đến ECM.

Cảm biến góc hỏng.

Hở mạch ở mạch điện liên quan đến cảm biến góc.

Relay ngừng động cơ hỏng.

Hở mạch điện liên quan đến relay ngừng động cơ.

Công tắc ngừng động cơ hỏng.

Hở mạch điện liên quan đến công tắc ngừng động cơ

Công tắc máy hỏng

ECM hỏng.

Cầu chì PGM-PI đứt (20A)

Hở mạch ở mass của công tắc ngừng động cơ.

Đứt cầu chì hệ thống (10A) (đề/ đánh lửa).

Động cơ không khởi động được
Không nháy Hở mạch hay ngắn mạch đèn báo hỏng ECM hỏng Động cơ hoạt động bình thường
Đèn sáng Ngắn mạch ở giắc chẩn đoán ( hay DLC)

ECM hỏng.

Ngắn mạch mạch điện của giắc chẩn đoán

Động cơ hoạt động bình thường
Nháy tất cả 1,8,9 lần (**) Dây nguồn/ mass của bộ cảm biến có sự cố.

Giắc nối bộ cảm biến lỏng hay tiếp xúc kém.

Hở mạch hay ngắn mạch dây nguồn/ mass của bộ cảm biến.

Bộ cảm biến hỏng.

Động cơ chết máy, khó khởi động, cầm chừng không êm.
Nháy 1 lần Giắc nối cảm biến MAP lỏng hay tiếp xúc kém.

Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện của cảm biến MAP.

Cảm biến MAP hỏng.

Động cơ hoạt động bình thường
Nháy 2 lần Ống chẩn không cảm biến MAP lỏng hay tiếp xúc kém.

Cảm biến MAP hỏng.

Động cơ hoạt động bình thường
Nháy 7 lần Cảm biến ECT lỏng hay tiếp xúc kém.

Hở mạch hay ngắn mạch mạch cảm biến ECT

Khó khởi động ở nhiệt độ thấp (sử dụng giá trị cho trước 900C/1940F)
Nháy 8 lần Giắc nổi cảm biến TP hay tiếp xúc không tốt.

Hở mạch hay ngắn mạch cảm biến TP.

Cảm biến TP hỏng.

Đáp ứng của động cơ kém khi mở bướn ga nhanh ( sử dụng giá trị giả định: Độ mở bướm ga 0o).
Nháy 9 lần Giắc nổi cảm biến IAT logn3 hay tiếp xúc không tốt.

Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện IAT

Cảm biến IAT hỏng

Động cơ hoạt động bình thường ( giá trị giả định 25oC/77oF).
Nháy 11 lần Giắc nối cảm biến tốc độ xe lỏng hay tiếp xúc không tốt

Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện cảm biến tốc độ xe

Cảm biến tốc độ xe hỏng.

Động cơ hoạt động bình thường.
Nháy 12 lần Giắc nối kim phun số 1 lỏng hay tiếp xúc kém

Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 1

Kim phun số 1 hỏng

Động cơ không khởi động được
Nháy 13 lần Giắc nối kim phun số 2 lỏng hay tiếp xúc kém.

Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 2

Kim phun số 2 hỏng.

Động cơ không khởi động được.
Nháy 14 lần Giắc nối kim phun số 3 lỏng hay tiếp xúc kém

Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 3

Kim phun số 3 hỏng

Động cơ không khởi động được
Nháy 15 lần Giắc nối kim phun số 4 lỏng hay tiếp xúc kém

Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 4

Kim phun số 4 hỏng

Động cơ không khởi động được
Nháy 18 lần Giắc nối cảm biến trục cam lỏng hay tiếp xúc không tốt

Hở mạch hay ngắn mạch mạch cảm biến trục cam.

Cảm biến trục cam hỏng

Động cơ không khởi động được.
Nháy 19 lần Giắc nối cảm biến đánh lửa logn3 hay tiếp xúc kém.

Hở mạch hay ngắn mạch cảm biến đánh lửa.

Cảm biến hỏng

Động cơ không khởi động được
Nháy 21 lần ( ngoại trừ Future NEO FI) Mạch cảm biến O2 hỏng.

Cảm biến O2 hỏng.

Động cơ hoạt động bình thường
Nháy 23 lần ( chỉ có ở SHi) Mạch điện nung cảm biến O2 hỏng Động cơ hoạt động bình thường.
Nháy 24 lần Mạch điện dây nung cảm biến O2 hỏng. Động cơ hoạt động bình thường
Nháy 27 lần (VFR 800 VTEC) Giắc nối van điện từ VTEC lỏng hay tiếp xúc kém.

Hở mạch hay ngắn mạch trong van solenoid VTEC

Van solenoid VTEC hỏng.

Động cơ hoạt động bình thường.
Nháy 29 lần (**) (ngoài trừ Future Neo FI) Giắc nối 4P của van IACV lỏng hay tiếp xúc không tốt

Dây điện đến van IACV hở mạch hay ngắn mạch

Van IACV hỏng

Động cơ chết máy, khó khởi động, cầm chừng không êm.
Nháy 33 lần Bộ sớ EE-PROM trong ECM hỏng Động cơ hoạt động bình thường. Không lưu được dữ liệu tự chẩn đoán
Nháy 54 lần ( chỉ có trên Future Neo FI) Giắc nối cảm biến góc lỏng hay tiếp xúc kém.

Mạch điện cảm biến góc hở mạch hay ngắn mạch.

Cảm biến góc hỏng

Động cơ hoạt động bình thường.

Động cơ không hoạt động
Nháy 57 lần ( chỉ có trên SCR) Giắc nối 3P của cảm biến ECT lỏng hay tiếp xúc không tốt

Cảm biến hay mạch điện bị hỏng

Nhiệt độ chất làm mát động cơ quá cao

+ Chất nước làm mát động cơ giảm

+ Đường ống trong két nước, ống mềm hay áo nước bị ngẽn

Tốc độ xe bị hạn chế dưới 15km/h

Bảng mã lỗi xe yamaha nozza

Mã Lỗi Tên Nguyên Nhân Hiện Tượng
12 CKP
  1. Hở hoặc ngắt mạch CKP
  2. Không có tín hiệu từ CKP
Không nổ được
13 MAP
  1. Hở hoặc đứt dây CB MAP
Nổ được
14 MAP
  1. Hở hoặc đứt dây CB MAP
  2. Bướm Ga hỏng
  3. Hệ thông cung cấp khí hỏng
Nổ được
15 TP
  1. Hở hoặc đứt dây CB TP
  2. Không nhận được tín hiệu từ CB TP
Có thể nổ được
16 TP
  1. Hở hoặc đứt dây ở CB TP
  2. Cảm biến TP bị kẹt
  3. Hỏng CB TP
Có thể nổ được
21 ECT
  1. Hở hoặc đứt dây ở CB ECT
  2. Hỏng CB ECT
Nổ được
22 IAT
  1. Hở hoặc đứt dây ở CB IAT
  2. Hỏng CB IAT
Nổ được
24 OXY
  1. Hở hoặc đứt dây ở CB OXY
  2. Bẩn ở CB OXY
  3. Hỏng CB OXY
Nổ được
37 ISC
  1. Hở hoặc đựt mạch ISC (Khí cầm chừng )
  2. Tắc do bẩn ( Mất galangti,  rồ ga)
Nổ được
39 INJECTOR
  1. Hở hoặc đứt dây nguồn Kim Phun
  2. Hỏng Kim Phun
  3. Kẹt hoặc tắc Kim Phun
  4. Hở hoặc lỏng Zác điện
Không nổ được
42 VS
  1. Hỏng CB VS
  2. Bẩn hoặc đứt dây nguồn tại CB VS
Nổ được
44 ECU
  1. Lỗi do ECU
Có thể nổ được
46 INJECTOR
  1. Hệ thông Nạp bị hỏng
Có thể nổ được
50 ECU
  1. Bộ nhớ lỗi bị đầy hoặc hỏng, lỗi
  2. Lỗi không được ghi, đọc đúng cách trong ECU
Không Nổ được
61 ISC
  1. Hở hoặc đứt dây nguồn ISC
  2. Van ISC không hoạt động
Nổ được
79 Lưu lượng

khí nạp

  1. Lượng khí nạp vượt quá mức cần thiết
Nổ được
0,2s X 2 lần

(30 lượt)

Mô hình

đèn thiết

lập trước

  1. Cảnh báo không thể nổ bằng cần khởi động.
  2. Điện áp sụt bất ngờ khí mở khóa điện
Có thể nổ được

Bảng mã lỗi xe yamaha exciter 150

Mã lỗi (Hiển thị trên đồng hồ)  Dấu hiệu nhận biết  Nguyên nhân
Er-1  ECU không có tín hiệu
  • Hỏng giắc nối giữa công cụ chẩn đoán và ECU.
  • Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa công cụ chẩn đoán và ECU.
  • Dụng cụ chẩn đoán bị hỏng.
  • ECU bị hỏng.
Er-2  Trong khoản thời gian nhất định hệ thông không nhận được tín hiệu của bộ ECU
  • Hỏng giắc nối giữa công cụ chẩn đoán và ECU.
  • Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa công cụ chẩn đoán và ECU.
  • Dụng cụ chẩn đoán bị hỏng.
  • ECU bị hỏng.
Er-3  Không nhận được tín hiệu chuẩn từ ECU
  • Hỏng giắc nối giữa công cụ chẩn đoán và ECU.
  • Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa công cụ chẩn đoán và ECU.
  • Dụng cụ chẩn đoán bị hỏng.
  • ECU bị hỏng.
Er-4  Không nhận được tín hiệu từ đồng hồ đo.
  • Hỏng giắc nối giữa công cụ chẩn đoán và ECU.
  • Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa công cụ chẩn đoán và ECU.
  • Dụng cụ chẩn đoán bị hỏng.
  • ECU bị hỏng.
12  Không nhận được tín hiệu bình thường từ cảm biến tốc độ.
  • Hỏng giắc nối giữa cảm biến trục khuỷa và ECU.
  • Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa cảm biến vị trí trục khuỷa và ECU.
  • Cảm biến góc nghiêng lắp không đúng cách
  • Hư hỏng ở vô lăng điẹn
  • Cảm biến vị trí trục khuỷa hỏng
  • ECU bị hỏng.
13  Không nhận được tín hiệu bình thường từ cảm biến tốc độ khí   nạp.
  • Hỏng giắc nối giữa cảm biến modune và ECU.
  • Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa cảm biến modune và ECU.
  • Cảm biến áp suất khí nạp bị hỏng.
  • ECU bị hỏng.
14  Bướm ga bị hỏng (lỗ cảm biến bị nghẹt hoặc cảm biến bị tháo   rời) Hệ thống khí nạp bị hỏng (không cung cấp đủ áp suất ổn định   cho cảm biến)
  • Modun cảm biến bị tháo rời
  • Bướm ga lắp không đúng cách.
  • Lỗ cảm biến áp suất khí nạp bị nghẹt.
15  Không nhận được tín hiệu bình thường từ cảm biến vị trí bướm ga
  • Hỏng giắc nối giữa cảm biến modun và ECU.
  • Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa cảm biến modun và ECU.
  • Modun cảm biến lắp không đúng.
  • Cảm biến vị trí bướm ga bị hỏng.
  • ECU bị hỏng.
16  Phát hiện cảm biến vị trí bướm ga bị nghẹt.
  • Modun cảm biến lắp không đúng.
  • Cảm biến vị trí bướm ga bị hỏng.
  • Kết nối cơ khí giữa cảm biến vị trí bướm ga và bướm ga bị lỗi.
  • ECU bị hỏng.
21  Không nhận được tín hiệu bình thường từ cảm biến nhiệt độ dung dịch làm mát.
  • Hỏng giắc nối giữa cảm biến nhiệt động dung dịch làm mát và ECU.
  • Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa cảm biến nhiệt độ dung dịch làm mát và ECU.
  • Cảm biến nhiệt độ dung dịch làm mát lắp không đúng.
  • Cảm biến nhiệt độ dung dịch làm mát bị hỏng.
  • ECU bị hỏng.
22  Bộ cảm biến nhiệt độ khí nạp không thông báo tín hiệu.
  • Giắc cắm giữa bộ điều khiển ECU và bộ cảm biến Modune bị hỏng
  • Hệ thống dây nối giữa ECU và bộ cảm biến Modune bị hở hoặc bị đoản mạch
  • Lắp Modune cảm biến không đúng cách
  • Hỏng bộ cảm biến nhiệt độ của khí nạp
  • Hỏng ECU
24 Bộ cảm biến O2 không phát tín hiệu
  • Lắp sai cách bộ cảm biến O2
  • Giắc cắm giữa bộ điều khiển ECU và bộ cảm biến O2 bị hỏng
  • Hệ thống dây nối giữa ECU và bộ cảm biến O2 bị hở hoặc bị đoản mạch
  • Bộ áp suất nhiên liệu lắp sai cách
  • Hỏng bộ cảm biến O2
  • Hỏng ECU
30  Phát hiện chốt lên
  • Có thể vì xe bị lật
  • Lắp cảm biến góc nghiêng sai cách hoặc hỏng
  • Hỏng ECU
39  Vòi phun xăng Fi không thông báo tín hiệu
  • Giắc cắm giữa bộ điều khiển ECU và vòi phun Fi bị hỏng
  • Hệ thống dây nối giữa ECU và vòi phun Fi bị hở hoặc bị đoản mạch
  • Lắp vòi phun không đúng cách
  • Hỏng ECU hoặc vòi phun Fi
41  Tín hiệu ở bộ cảm biến góc nghiêng không hoạt động
  • Hệ thống dây giữa của ECU và bộ cảm biến góc nghiêng bị hở hoặc bị đoản mạch
  • Hỏng bộ cảm biến của góc nghiêng
  • Hỏng ECU
42 Không nhận được tín hiệu bình thường từ cảm biến tốc độ
  • Hỏng giắc nối giữa cảm biến tốc độ và ECU.
  • Hở hoặc ngắn mạch ở hệ thống dây giữa cảm biến góc nghiêng và ECU.
  • Cảm biến tốc độ bị hỏng.
  • ECU bị hỏng.
44 Bên trong ECU bị lỗi
  • Bộ thông báo giá trị của van bướm ga bị đóng hoặc ghi sai thông số
  • Thông số của bộ xung cảm biến tốc độ ghi sai cách
  • Hỏng bộ điều khiển ECU
46 Bộ điều chỉnh hoạt động không hợp lý Ắc quy không sạc đầy
  • Bộ điều chỉnh bị hỏng khiến ắc quy nạp quá tải
  • Hệ thống dây của bộ điều chỉnh bị đứt hoặc ngắt khiến ắc quy bị quá nạp
  • Dây dẫn của bộ hệ thống sạc bị đứt làm cho ắc quy phồng điện quá mức
  • Bộ chỉnh lưu trong bị hỏng khiến ắc quy bị quá nạp
50 Hỏng bộ nhớ trong của ECU
  • ECU bị hỏng
96 Khi bật khóa điện sang vị trí “ON” điện áp ắc quy giảm
  • Hỏng ắc quy
  • Ắc quy phồng điện quá mức
  • Bộ ắc quy theo thời gian sử dụng bị xuống cấp
  • Hệ thống sạc bị lỗi

Trên đây là bảng mã lỗi xe Yamaha phổ thông hiện nay. Với bảng mã lỗi này sẽ giúp bạn sớm tìm ra nguyên nhân sự cố để xử lý sớm tránh hỏng hóc nặng do không biết

Chia sẻ

  • Đã sao chép

Từ khóa » Exciter Lỗi 46