Bảng Nhận Biết Ion Trong Hoá Học - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Điều chế kim loại kiềm: Nguyên tắc: Khử ion KL kiềm → KL kiềm Điện phân nóng chảy có màng ngăn muối halogenua hay hiđroxit tương ứng... Tự tin lên.
Trang 1Cùng học Hóa với thầy Sơn ÔN TẬP Trang
ÔN TẬP HÓA VÔ CƠ
( HẸN T 5- 28/2 – CHƯƠNG I )
BẢNG NHẬN BIẾT ION
Ion ( + )( Cation )
H + - Qùy tím ẩm
- Phênolphatalin hồng Hóa đỏ ( hồng ) Chuyển sang không màu
Ag + - dd OH - dư
- dd Cl
Tạo ↓ keo trắng hóa thành đen Ag2O Tạo ↓ keo trắng
Ag + + OH - → AgOH↓ ( không bền )→ Ag2O↓
Ag + + Cl - → AgCl ↓
Ni 2+ - dd OH - Tạo ↓ xanh táo Ni 2+ + 2OH - → Ni(OH)2 ↓ xanh táo
Fe 2+ - dd OH - dư Tạo ↓ trắng xanh rồi chuyển sang nâu
đỏ khi có không khí. Fe
2+ + 2OH - → Fe(OH)2 ↓ trắng xanh 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O →4Fe(OH)3↓ nâu đỏ
Be 2+ - dd OH - dư Tạo ↓ keo trắng tan trong kiềm dư Be 2+ + 2OH - → Be(OH)2 ↓ keo trắng
Be(OH)2 + 2OH - →BeO22− + 2H2O
Zn 2+ - dd OH - dư Tạo ↓ keo trắng tan trong kiềm dư Zn 2+ + 2OH - → Zn(OH) 2 ↓ keo trắng
Zn(OH) 2 + 2OH - →ZnO22− + 2H 2 O
Al 3+ - dd OH - dư Tạo ↓ keo trắng tan trong kiềm dư Al 3+ + 3OH - → Al(OH)3 ↓ keo trắng
Al(OH)3 + OH - →AlO2− + 2H2O
Cr 3+
Cr 2+
- dd OH - dư Tạo ↓ xám xanh tan trong kiềm dư
Tạo ↓ nâu Cr 2+ + OH - → Cr(OH) 2 ↓
Cr 3+ + 3OH - → Cr(OH) 3 ↓ xám xanh Cr(OH) 3 + OH - → CrO2−+ 2H 2 O
Na +
K +
- Dùng dây Pt nhúng vào dd rồi đốt với ngọn lửa không màu
- như trên
Ngọn lửa có màu vàng chói Ngọn lửa có màu tím hồng
Ca 2+ - Dùng dây Pt nhúng vào dd rồi
đốt với ngọn lửa không màu
- dd CO32− (dd Na 2 CO 3 )
Ngọn lửa có màu đỏ cam ↓ trắng tan được trong axit Ca
2+ + CO32−→ CaCO 3 ↓
Ba 2+ - Dùng dây Pt nhúng vào dd rồi
đốt với ngọn lửa không màu
- dd SO42−( dd Na2SO4 )
Ngọn lửa có màu lục hơi vàng
↓ trắng không tan được trong mọi axit
2+ + SO42−→ BaSO4↓
Ion ( - ) ( Aation )
Dd OH - - Qùy tím ẩm
- Phênolphatalin hồng
Hóa xanh
→ không màu hóa hồng Muối 2 −
3
3
HSO
phải nhận biết trước
−
2
3
3
HCO
- Dd H + ( HCl )
Tạo bọt khí ( SO 2 ↑) làm mất màu dd Br 2
hay mất màu dd thuốc tím KMnO 4
−
2 3
SO + 2H ++ → H 2 O + SO 2 ↑
SO 2 + H 2 O + Br 2 → H 2 SO 4 + HBr
SO 2 + [ O] →KMnO4 SO 3
Muối 2 −
3
−
2
3
HCO
3
Muối Silicat 2 −
3
3
SiO + 2H+ → H2 SiO 3 ↓
4
SO Dd Ba2+ ( dd BaCl2 ) Tạo ↓ trắng ( BaSO4↓) không tan trong các axit 2−
4
SO + Ba2+ → BaSO4↓
Muối Clorua Cl - Dd Ag + ( AgNO 3 ) Tạo ↓ trắng ( AgCl ) Cl- + Ag+ → AgCl↓
1
Trang 2Cùng học Hóa với thầy Sơn ÔN TẬP Trang
- Cl2
Tạo kết tủa vàng nhạt ( AgBr )
- Tạo dd màu nâu ( do hình thành Br2 )
Br - + Ag + → AgBr ↓ 2Br - + Cl2 → Br2 ( màu nâu ) + 2Cl -Muối Iô dua I -+ - Dd Ag + ( dd AgNO 3 )
- Cl 2
Tạo ↓ vàng ( AgI ) Tạo ↓ xám xẫm ( do hình thành I 2 ) I
- + Ag + → AgI ↓ 2I - + Cl 2 →I 2 ( xám xẫm ) + 2Cl
-Muối Photphat 3 −
4
4
PO + 3Ag + → Ag3PO4↓
Muối Nitrat −
3
NO - H2 SO 4đặc , t 0 Tạo khí màu nâu, mùi hắc ( NO 2 ) −
3
NO + H 2 SO 4đ → NO 2 ↑+SO42−+H 2 O
- Nhận biết kim loại lưỡng tính ( Al, Zn, Be, Cr, Pb ): tác dụng với dung dịch kiềm: kim loại tan trong NaOH là kim loại lưỡng tính
-Oxit lưỡng tính ( Al2O3, ZnO, BeO, Cr2O3, PbO ): tác dụng với dd kiềm ( NaOH ), oxit kim loại tan trong dung dịch kiềm là oxit lưỡng tính
- Với kim loại hay oxit kim loại thì có thể chuyển thành muối tan rồi được nhận biết qua ion của nó
- Zn, Al có thể dùng HNO3 đặc nguội để nhận biết như sau Kim loại không tan trong HNO3 đặc, nguội
→ đó là Al hay chuyển thành muối rồi tác dụng dd NH3, muối cho kết tủa rồi tan dần trong dd NH3 → Zn
Bảng điện hóa: Tính oxi hóa của Ion kim loại tăng dần
Li + K + Ba 2+ Ca 2+ Na + Mg 2+ Al 3+ Mn 2+ Zn 2+ Cr 3+ Fe 2+ Ni 2+ Sn 2+ Pb 2+ 2H + Cu 2+ Fe 3+ Ag + Hg 2+ Pt 2+ Au 3+
Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe 2+ Ag Hg Pt Au
Tính khử của kim loại giảm dần
Kim loại có tính khử càng mạnh ↔ Ion kim loại có tính oxi hóa càng yếu
Chiều phản ứng oxi hóa khử:
HÓA TÍNH CHUNG CỦA KIM LOẠI
Kim loại kiềm: Li Na K Rb Cs Fr ( IA )
Kim loại kiềm thổ: Be Mg Ca Sr Ba Ra ( IIA )
Kim loại lưỡng tính: Be Zn Al…
Kim loại phân nhóm phụ: Cu ( IB ) Zn ( IIB ) Fe( VIIIB )…
I Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử kim loại :
- Bán kính nguyên tử hơi lớn so với nguyên tử phi kim
- Số e hóa trị ít ( 1 → 3) so với phi kim
- Lực liên kết các e với hạt nhân tương đối yếu, nên năng lượng cần tách e khỏi nguyên tử kim loại nhỏ ( năng lượng ion hóa nhỏ )
II Tính chất hóa học chung của kim loại:
- Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử ( dễ bị oxi hóa )
1 Tác dụng với phi kim:
KL bị oxi hóa được thành cation Phi kim bị khử thành anion
4Al + 3O2 →t0
3
2 2
3
2Al+ O+ Cu + Cl2 →t0
2 1
2 − +
Cl Cu
2.Tác dụng với axit:
a) Dung dịch HCl, H2SO4 (loãng ) [Axit không oxi hóa ]
Zn + 2H+ → Zn2+ + H2↑
2
M – ne = Mn+
Ví dụ:
Cu2+ + Zn → Cu + Zn2+
( chất oh mạnh ) ( Ch khử mạnh ) ( Ch khử yếu ) ( Ch oxi hóa yếu )
Ch khử mạnh 1 + Ch oxi hóa mạnh 1 → Ch khử yếu + Ch oxi hóa yếu
Trang 3Cùng học Hóa với thầy Sơn ÔN TẬP Trang
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
b) Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc, to [ Axit có tính oxi hóa]
NxOy ( N2, NO, NO2, N2O
M + HNO3 → M(NO3)n + H2O +
NH4NO3
SO2; S↓
M + H2SO4đặc → M2(SO4)n + H2O +
H2S
Trừ Pt, Au hầu hết khử được N+5, S+6 đến mức oxi hóa thấp hơn
Cu +
3
5
4H N+ O → Cu(NO3)2 + 2H2O +
2
4
2 O N+
3.Tác dụng với dung dịch muối:
- Kim loại đứng trước trong dãy điện hóa sẽ đẩy ( ion ) kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
Ví dụ:
Fe + ddCuSO4 → FeSO4 + Cu↓ ( Fe > Cu )
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ( Cu > Ag )
Cu + FeSO4 → không xảy ra ( Cu < Fe )
*****
- Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 - AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
- Ag + FeCl3 → không xảy ra
Giải thích: Cu2+ Fe3+ Fe3+ Ag+
Cu Fe2+
Quy tắc Anpha Fe2+ Ag Quy tắc An pha xảy ra theo chiều mũi tên ( không xảy ra theo chiều ngược lại )
KIM LOẠI PNC NHÓM I ( KIM LOẠI KIỀM )
I Vị trí của kim loại kiềm trong HTTH:
- Thuộc phân nhóm chính nhóm I:
Li ; Na ; K ; Rb ; Cs , Fr
- Đứng đầu mỗi chu kì ( trừ chu kì I )
II Hóa tính của kim loại kiềm:
- KL kiềm là những nguyên tố nhóm s, bán kính nguyên tử tương đối lớn
- KL kiềm là chất khử mạnh nhất trong số các kim loại:
1 Tác dụng với phi kim:
4Na + O2 → 2Na2O 2Ca + O2 → 2CaO
2Na + Cl2 → 2NaCl
2 Tác dụng với axit:
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑
2Na + 2H2SO4 → Na2SO4 + H2↑
* 3 Tác dụng với H2O:
3
Fe
Cu + Fe 3+ → Fe 2+ + …
( hay thi TNPT + ĐH )
Cu2+
+ Fe2+ → Fe3+…
Ag+
( hay thi TNPT + ĐH )
( Tính khử ) M – 1e → M+
Trang 4Cùng học Hóa với thầy Sơn ÔN TẬP Trang
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
Các KL kiềm khác cũng có những phản ứng hóa học tương tự
4 Tác dụng với H2 : Chỉ kim loại kiềm, kiềm thổ phản ứng với H2
2Na + H2 t ,→0 p
CaH
C
→
III Điều chế kim loại kiềm:
Nguyên tắc: Khử ion KL kiềm → KL kiềm
Điện phân nóng chảy có màng ngăn muối halogenua hay hiđroxit tương ứng
1 Điện phân muối NaCl:
NaCl → Na+ + Cl
Catot ( - ): 2Na+ + 2e → 2Na
Anot ( + ): 2Cl- + 2e → Cl2↑
2NaCl →đpnc,vn 4Na + Cl2↑
2.Điện phân NaOH:
NaOH = Na+ + OH
Catot ( - ) 4Na+ + 4e → 4Na ( nóng chảy )
Anot ( + ) 4OH- + 4e → 2H2O + O2
4NaOH đpnc, →vn 4Na + O2↑ + 2H2O
Chú ý: Na2CO3 + 2C →t0 2Na + 3CO
MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA Na
I Natri hiđroxit:
- NaOH phân li hoàn toàn thành ion:
NaOH → Na + OH
-1 Tác dụng với axit:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
OH- + H+ → H2O
*** 2 Tác dụng với oxit axit:
- Tỉ lệ số mol
2
CO
NaOH
n
n
( Nếu KOH cũng lập tỉ lệ như NaOH )
1 2
2
CO
NaOH
n
n
≤ 1 1<
2
CO
NaOH
n
n
< 2
2
CO
NaOH
n
n
≥ 2
→ ra NaHCO3 → ra NaHCO3 và Na2CO3 → ra Na2CO3
Lấy n NaOH tính Cả hai đều hết, đặt ẩn số Lấy n CO2tính
PT:
NaOH + CO2 → NaHCO3 NaOH + CO2 → NaHCO3 NaOH + CO2 → Na2CO3
a a
2NaOH + CO2 → Na2CO3
2b b
Ta có: a + 2b= n NaOH
a + b = n CO2
3 Tác dụng với dung dịch muối:
4
M+ + e → M
Trang 5Cùng học Hóa với thầy Sơn ÔN TẬP Trang
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
2OH- + Cu2+ → Cu(OH)2 ↓
- Điều chế NaOH bằng dung dịch NaCl, có màng ngăn xốp, điện cực trơ
2NaCl + 2H2O đpvn → H2↑ + Cl2↑ + 2NaOH
Anot ( + ) Catot ( - )
2Cl- - 2e → Cl2↑ 2H2O + 2e → H2 + 2OH
2Na+ + 2OH- = 2NaOH
KIM LOẠI PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM II
I Vị trí của kim loại phân nhóm chính nhóm II trong hệ thống tuần hoàn
Be, Mg , Ca , Strontri (Sr ), Ba , Rađi (Ra )
Be: lưỡng tính Ca, Sr, Ba : kim loại kiềm thổ
→ Đứng liền sau kim loại kiềm ( trừ chu kì I )
II Tính chất hóa học của kim loại PNC nhóm II
- Là những nguyên tố nhóm s, có 2 e hóa trị ( s2 )
- KL PNC II có bán kính nguyên tử hơi lớn → là chất khử mạnh trong hợp chất có số oxi hóa + 2
M – 2e → M2+
1 Tác dụng phi kim:
a) Tác dụng Oxi:
- Trong không khí ( nhiệt độ thường ) Be và Mg bị oxi hóa chậm thành màng bảo vệ kim loại, còn lại phản ứng với oxi của không khí mãnh liệt hơn
- Khi đốt nóng, kim loại PNC nhóm II cháy trong không khí tạo ra oxit
2M + O2 → 2MO ( M là nguyên tử kim loại PNC II )
b) Tác dụng Lưu huỳnh ( S )
M + S →t0 MS
c) Tác dụng Halogen:
M + Cl2 →0
2 Tác dụng Axit:
a) Tác dụng dd HCl, H2SO4 loãng … ( Axit không oxi hóa )
M + H2SO4 → MSO4 + H2↑
b) Tác dụng HNO3; H2SO4 đđ; t0 (Axit oxi hóa )
4M + 10HNO3 → 4M(NO3)2 +3H2O + NH4NO3
2M + 2H2SO4đ →t0 MSO4 + SO2↑ +2H2O
c) Tác dụng với H2O:
Trong H2O ( t0 thường ) Be không phản ứng, Mg khử chậm, còn lại (Ca, Sr, Ba) khử nước mạnh
M + 2H2O → M(OH)2 + H2↑
Vì vậy Ca, Sr, Ba được gọi là những kim loại kiềm thổ
Điều chế: Điện phân nóng chảy muối halogenua của chúng
MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA Ca
I Canxi oxit: ( oxit bazơ )
1 Tác dụng với H2O
CaO + H2O → Ca(OH)2 + Q
2 Tác dụng với axit, oxit tạo muối
5
MX2 đpnc → M +X2 ( X: là nguyên tố halogenua )
Trang 6Cùng học Hóa với thầy Sơn ÔN TẬP Trang
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaO + CO2 → CaCO3
Điều chế CaO bằng cách phân hủy CaCO3 ở nhiệt độ cao
CaCO3 →t0 CaO + CO2 + Q ( ở 9000C CaCO3 bị phân hủy hoàn toàn )
II Canxi hiđroxit:
1 Phản ứng với axit, oxit axit:
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
- Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch muối khác
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH
Ca2+ + CO32−→ CaCO3↓
***
2
2
)
(
CO
OH
Ca
n
n
= k
½ 1
2
2
)
(
CO
OH
Ca
n
n
≤ ½ ½
2
2
) (
CO
OH Ca
n
n
< 1
2
2
) (
CO
OH Ca
n
n
≥1
→ Ca(HCO3)2 → Ca(HCO3)2 → CaCO3
Lấy Ca(OH)2 tính đặt ẩn số lấy CO2 tính
PT: Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 +2CO2 → Ca(HCO3)2 a 2a Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
b b
Ta có: a + b = n Ca (OH)2
2a + b = n CO2
** NaOH tác dụng với H3PO4
4
3PO
H
NaOH
n
n
TH1:
4
3PO
H
NaOH
n
n
≤ 1 → tạo muối NaH2PO4
P/T: NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
TH2: 1 <
4
3PO
H
NaOH
n
n
< 2 → tạo 2 muối
P/T: NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
TH3:
4
3PO
H
NaOH
n
n
= 2 → tạo muối Na2HPO4
P/T: 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
6
Trang 7Cùng học Hóa với thầy Sơn ÔN TẬP Trang
TH4: 2 <
4
3PO H
NaOH
n
n
< 3 → tạo 2 muối Na2HPO4 và Na3PO4
P/T: 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
TH5:
4
3PO
H
NaOH
n
n
≥ 3 → Tạo 1 muối Na3PO4
P/T: 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
ĐIỆN PHÂN
1 Điện phân: Quá trình oxi hóa khử diễn ra ở bề mặt hai điện cực khi cho dòng điện một chiều đi qua chất điện phân ở trạng thái nóng chảy hay dung dịch
2 Nguyên tắc:
a) Tại Catod: Các cation nhận e- ( quá trình khử ) theo thứ tự từ sau ra trước
- H2O trong dung dịch điện phân ở Catot khi:
K + Ba 2+ Ca 2+ Na + Mg 2+ Al 3+ Mn 2+ Zn 2+ Cr 3+ Fe 2+ Ni 2+ Sn 2+ Pb 2+ 2H + Cu 2+ Fe 3+ Ag + Hg 2+ Pt 2+ Au 3+
H – OH điện phân Tự điện phân
2H – OH + 2e →H2 + 2OH Mn+ + ne → M
b) Tại Anod: Các anion nhường e- ( quá trình oxi hóa ) theo thứ tự:
I- , Br- , Cl- , RCOO- > OH- > H2O > 2−
4
SO , 3−
4
PO
- H2O trong dung dịch điện phân ở Anot khi:
2−
4
SO SO32− CO32− NO3− Cl- Br-
H – OH điện phân Tự điện phân
H –OH -2e = 2H+ + ½ O2
3 Định luật Faraday: Lượng chất thu được ở mỗi điện cực tỉ lệ thuận với tích số cường độ dòng điện và thời gian điện phân:
I: Cường độ dòng điện ( A ) ; AX: Khối lượng mol nguyên tử của X
t: Thời gian điện phân ( s ); nX : Hóa trị của X trong chất đang dùng
Sự điện ly
1 Chất điện li: là chất phân ly thành ion ( + ) và ion ( - ) khi nóng chảy hoặc ở trạng thái dung dịch
2 Sự điện li: Là sự phân ly thành ion của chất điện ly ở trạng thái dung dịch hay nóng chảy
Chất không điện ly: Là chất mà dung dịch không dẫn điện được ( dung dịch rượu, đường )
+ Axit → H+ + Ion ( - ) gốc axit
+ Bazơ → OH- + ion ( + ) kim loại hay NH4
+ Muối → ion ( + ) kim loại + ion ( - ) gốc axit
3 * Chất điện ly mạnh: Có khả năng phân ly gần như hoàn toàn thành ion
* Chất điện ly yếu: Chỉ phân ly một phần thành ion
Số phân tử phân ly
* Độ điện ly: α = Số phân tử hòa tan ( 0 ≤ α ≤ 1)
7
X
X X
n
A t I
96500
=
Trang 8Cùng học Hóa với thầy Sơn ÔN TẬP Trang
- Sự điện ly là quá trình thuận nghịch vì các ion chuyển động tự do trong dung dịch nên có thể va chạm với nhau và tái tạo lại phân tử chất điện ly
4 Axit – Baz ( theo Bronsted) :
- Axit là chất có khả năng cho H+; Baz là chất có khả năng nhận H+
Dung dịch axit là dung dịch có chứa ion H+
Dung dịch Baz là dung dịch có chứa ion OH
-Hidroxit lưỡng tính là những hidroxit vừa có khả năng cho H+, vừa có khả năng nhận H+ như : Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Be(OH)2
5.pH của dung dịch: Đặc trưng cho nồng độ H+ của một dung dịch
pH = -lg[ ]H+ ; pOH = - lg[ ]OH− ; [ ]H+ : nồng độ mol H+
Cùng một dung dịch: pH + pOH = 14
H2O nguyên chất có [ ] [ ]H+ = OH− = 10-7 nên pH = 7
pH 0 5 7 8 10 14
Phenoltalei
n
Không màu Đỏ tím đỏ
+ Đối với axit yếu: HA H+ + A- ; pH = ( lg )
2
1
C
pK a −
+ Độ mạnh axit:
Axit không có Oxi: Phụ thuộc vào năng lượng liên kết H – X
HF < HBr < HCl < HI
Axit có oxi: HxXOy
y – x ≥ 2: axit mạnh ( H2SO4 , HNO3…)
y – x ≤ 1: axit yếu ( H2 CO3 , H2SO3)
+ Độ mạnh của Bazo: M(OH)n
M có tính kim loại càng mạnh, khả năng nhường e- càng lớn, sự đứt liên kết M – OH càng dễ nên tính Baz càng mạnh
NaOH > Mg(OH)2 > Al(OH)3 …
6 Muối: Hợp chất gồm ion ( + ) kim loại hay NH4+ với ion âm gốc axit
- Muối trung hòa: Muối mà trong gốc axit không còn H có tính axit
H3PO3 Axít Phốtphorơ là một hợp chất ( 2 chức axit) nên Na2HPO3 là muối trung hòa
- Muối axit: Muối mà trong gốc axit còn H có tính axit
NaHSO4, Ca(HPO4)2, KHS…
- Muối kép: Nhiều cation kim loại kết hợp với 1 gốc axit: Kal(SO4)2
- Muối hỗn hợp: Một loại kim loại kết hợp với các axit khác nhau
Cl
Ca Clorua vôi
O – Cl
7 Tính Axit – Baz của dung dịch muối:
nhận H+ mạnh hơn pH tùy trường hợp
8
Trang 9Cùng học Hóa với thầy Sơn ÔN TẬP Trang
NH4Cl + H2O NH4OH + HCl
NH+
4 + H2O NH4OH + H+ ( pH < 7)
CH3COONa + H2O CH3COOH + NaOH
CH3COO- + H2O CH3COOH + OH- (pH > 7)
8 Phản ứng trao đổi ion: Là phản ứng trao đổi giữa các ion của những chất đầu để tạo sản phẩm mới ( không có sự thay đổi số oxi hóa )
Điều kiện:
- Chất tham gia phản ứng phải tan ( trừ khi phản ứng với axit )
- Có sự tạo thành: chất dễ bay hơi, chất kết tủa ( ít tan ); chân phân li yếu hơn
***Nhiệt phân muối nitrat :
Li K Ca Na Ba Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb Cu Ag Hg Pt Au
2 2
2 2
2 2
NO
0
O NO BaO
→
NH4NO3 t →0 < 3000 N2O + H2O
NH4NO3 t →0 > 3000 N2 + O2 + H2O
NH4NO3 →t0 N2 + H2O
PHI KIM
Hay gặp là : Oxy, Clo, Lưu huỳnh, Nitơ
I OXY
1 Tác dụng với kim loại:
Mg + ½ O2 → MgO
2 Phản ứng với Hidro:
H2 + ½ O2 → H2O
3 Điều chế:
KClO3 →t0 KCl + 2
2
3
O
NaNO3 →0
t NaNO2 + ½ O2
H2O đp(ddNaOH )→H2 + ½ O2
II CLO
1 Phản ứng với kim loại:
Mg + Cl2 → MgCl2
2 Phản ứng với Hidro:
H2 + Cl2 → 2HCl
3 Điều chế:
NaCl + H2O đpdd , →vn ½ H2 + ½ Cl2 + NaOH
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
MnO2 + 4HCl →t0 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
- HCl có tính khử:
+ 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
+ K2Cr2O7 ( Kali dicromat ) + 14 HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
- HClO4 :có tính oxi hóa mạnh
+ HClO4 + 7HCl → 4Cl2 + 4H2O
9
Trang 10Cùng học Hóa với thầy Sơn ÔN TẬP Trang
III.LƯU HUỲNH:
1.Phản ứng với kim loại:
Mg + S → MgS
2 Phản ứng với H2:
H2 + S → H2S
→ Còn có tính khử: S + O2 → SO2
- H2S có tính khử:
+ H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
+ 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
- H2SO4 có tính oxi hóa mạnh ( thể hiện khi đặc, nóng )
+ S + H2SO4 →t0 3SO2 + 2H2O
IV.NITƠ:
1 Phản ứng với kim loại:
4Mg + 3N2 →t0 Mg2N3
2 Phản ứng với Hiodro:
Còn có tính khử: N2 + O2 3000 0 C 2NO
N2 + 3H2 2NH3
- Điều chế: NH4NO2 →t0 N2 + 2H2O
- NH3 có tính khử:
+ 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
+ 2NH3 + 3CuO →t0 N2 + 3Cu + 3H2O
- HNO3 có tính oxi hóa mạnh:
+ S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
10
- Cấu tạo nguyên tử
- Kim loại Al, Fe, Cu ( * * * * * )
- Các công thức tính số mol, m, V, mdd
→ Sẽ được trình bày trong các chuyên đề
Chúc các em thi tốt!
Để ôn tập tốt và xem lại những bài học trước đó Google: thay Hoang Son ( mục Cùng
LTĐH môn Hóa ), phía dưới là Tuyển tập đề thi ĐH các năm Google: thcs nguyen van troi
q2 ( có mục Tuyển tập đề thi TNPT các năm )
Thân tặng các công chúa, hoàng tử: Mất niềm tin là mất tất cả.( Tự tin lên )
Từ khóa » Nhận Biết Oh-
-
Cách Nhận Biết Ion OH- Nhanh Nhất
-
Nhận Biết Một Số Ion Trong Dung Dịch - Thầy Dũng Hóa
-
Cách Nhận Biết Và Phân Biệt Một Số Cation, Anion Trong Hợp Chất Vô Cơ
-
Bài 40. Nhận Biết Một Số Ion Trong Dung Dịch - SureTEST
-
Lý Thuyết Nhận Biết Một Số Ion Trong Dung Dịch | SGK Hóa Lớp 12
-
Nhận Biết Một Số Cation, Anion Trong Dung Dịch - Baitap123
-
Nhận Biết Một Số Ion Trong Dung Dịch - Null - ICAN
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Nhận Biết Một Số Dung Dịch
-
Bảng Nhận Biết Các Chất Hóa Học - Thư Viện Đề Thi
-
[PDF] HÓA PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH - VNRAS
-
NHẬN BIẾT CÁC CATION BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
-
Bằng Phương Pháp Hóa Học Hãy Nhận Biết Các Dung Dịch Sau: NaCl ...