Bảng Phân Loại Nhóm Gỗ Ở Việt Nam Mới Nhất 2022

Gỗ là nhóm vật liệu đang rất thịnh hành và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều hạng mục nội ngoại thất và home decor. Tuy nhiên, vì tính đa dạng chủng loại nên đa phần người tiêu dùng đều rất mơ hồ về các nhóm gỗ và không phân biệt được đâu là nhóm gỗ chất lượng, đâu là nhóm dành sử dụng cho ngành nội thất. Khách hàng đã biết phân loại nhóm gỗ cần dựa vào những tiêu chuẩn nào? Bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam mới nhất hiện nay là gì? Để trả lời cho những câu hỏi này, hãy theo dõi bài viết, tuvansango.com sẽ giải đáp đến khách hàng cách chính xác.

Bảng nhóm gỗ Việt Nam được cập nhật mới nhất của năm

Bảng nhóm gỗ Việt Nam được cập nhật mới nhất của năm

Nội dung bài viết

Tầm quan trọng của việc phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam

Việc phân loại các loại gỗ vào các nhóm khác nhau có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý hành vi khai thác, sử dụng đúng mục đích và ngăn chặn tình trạng khai thác rừng bừa bãi nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên rừng cho đất nước cũng như giúp cân bằng hệ sinh thác thực vật. Ngoài ra, với việc phân chia này, các doanh nghiệp, các chủ đầu tư cũng như người dùng hiểu rõ hơn về từng loại gỗ qua đó dễ dàng hơn trong việc lựa chọn loại gỗ đúng với nhu cầu và mục đích sử dụng của mình. Đồng thời, hỗ trợ người tiêu dùng chủ động hơn trong việc phân biệt dòng gỗ nào tương xứng với mức giá ra sao, nhằm giảm thiểu sự tăng giá không đúng với giá trị thực sự của sản phẩm.

Việc phân loại nhóm gỗ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý khai thác và sử dụng

Việc phân loại nhóm gỗ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý khai thác và sử dụng

Phân loại nhóm gỗ cần dựa vào những tiêu chuẩn nào?

Tiêu chuẩn chính để phân biệt các nhóm gỗ chính xác nhất là dựa vào quy định ban hành của cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam. Theo Quyết định số 2198-CNR của Bộ Lâm Nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành ngày 26/11/ 1977. Quy định bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước. Hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/1978. Và Quyết định số 334/CNR ban hành ngày 10/05/1988 của Bộ Lâm Nghiệp về việc điều chỉnh phân loại xếp hạng một số chủng loại gỗ sử dụng.

Ngoài ra, khách hàng có thể căn cứ vào màu sắc, vân gỗ, mức độ khan hiếm, giá trị kinh tế mà loại gỗ đó mang lại để có thể chia ra từng nhóm theo mức độ từ cao xuống thấp. Giá trị của từng nhóm gỗ dựa vào tiêu chuẩn tỷ trọng được căn cứ bởi độ ẩm là 15%. Gỗ càng nặng thì có giá trị càng cao:

  • Gỗ thật nặng: Tỷ trọng từ 0.95 – 1.40 kg/m3
  • Gỗ nặng: Tỷ trọng từ 0,80 – 0,95 kg/m3
  • Gỗ nặng trung bình: Tỷ trọng từ 0,65 –0,80 kg/m3
  • Gỗ nhẹ: Tỷ trọng từ 0,50 – 0,65 kg/m3
  • Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng từ 0,20 – 0,50 kg/m3
  • Gỗ siêu nhẹ: Tỷ trọng từ 0,04 – 0,20 kg/m3

Danh mục các nhóm gỗ Việt Nam bao gồm những nhóm nào?

Theo các chuyên gia trong ngành, gỗ được chia thành 8 nhóm theo tiêu chuẩn đo lường của quốc tế, cụ thể như sau:

  • Nhóm I: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng nhất. Là những loại gỗ quý có vân và màu sắc đẹp, có hương thơm, độ bền và giá trị kinh tế cao.
  • Nhóm II: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng. Gỗ nặng, cứng chắc, tỷ trọng lớn, độ bền cao.
  • Nhóm III: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng nhưng nhẹ và mềm hơn nhóm I và nhóm II. Gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai, độ bền khá cao.
  • Nhóm IV: Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, khá nặng. Màu tự nhiên, bề mặt nhẵn mịn, tương đối bền, dễ gia công chế biến.
  • Nhóm V: Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, dùng rộng rãi trong ngành nội thất.
  • Nhóm VI: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, trung bình. Gỗ có sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt nhưng bù lại rất dễ chế biến.
  • Nhóm VII: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực kém, khả năng chống mối mọt ở mức trung bình.
  • Nhóm VIII: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực rất kém, khả năng bị mối mọt cao.
Gỗ được chia thành 8 nhóm theo tiêu chuẩn đo lường của quốc tế

Gỗ được chia thành 8 nhóm theo tiêu chuẩn đo lường của quốc tế

Tham khảo thêm: Sự khác biệt giữa sàn gỗ xương cá Chevron và Herringbone

Bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam theo tiêu chuẩn cập nhật mới nhất

Dựa vào tiêu chuẩn theo quy định nghiêm ngặt trên, vật liệu gỗ được chia thành các nhóm theo bảng sau. Người tiêu dùng có thể cập nhật thông tin về danh mục các nhóm gỗ Việt Nam được tuvansango.com update mới nhất của năm, chính xác như sau:

Nhóm I: Gỗ quý, vân đẹp, giá trị kinh tế cao

Gỗ nhóm 1 gồm những loại nào? Trong bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì gỗ nhóm I là những loại gỗ hiếm gặp và rất quý. Điểm nổi bật của nhóm gỗ này là gỗ có màu vân đẹp, nổi bật, bề mặt rất mịn. Gỗ có hương thơm và khan hiếm, sở hữu giá trị kinh tế cao nhất. Những loại gỗ thuộc nhóm 1 thường dùng làm đồ mỹ nghệ và trang trí nội thất cao cấp. Chính vì có giá trị cao nên những loại gỗ thuộc nhóm 1 thường bị khai thác quá mức, vượt ngưỡng cho phép.

NHÓM I: GỖ QUÝ, VÂN ĐẸP, GIÁ TRỊ KINH TẾ CAO
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bằng Lăng Cườm Lagerstroemia Angustifolia Pierre
2 Cẩm Lai Dalbergia Oliverii Gamble
3 Cẩm Lai Bà Rịa Dalbergia Bariensis Pierre
4 Cẩm Lai Đồng Nai Dalbergia Dongnaiensis Pierre
5 Cẩm Liên Pantacme Siamensis Kurz Cà Gần
6 Cẩm Thị Diospyros Siamensis Warb
7 Dáng Hương Pterocarpus Pedatus Pierre
8 Dáng Hương Căm-Bốt Pterocarpus Cambodianus Pierre
9 Dáng Hương Mắt Chim Pterocarpus Indicus Willd
10 Dáng Hương Quả Lớn Pterocarpus Macrocarpus Kurz
11 Du Sam Keteleeria Davidianabertris Beissn Ngô Tùng
12 Du Sam Cao Bằng Keteleeria Calcaria Ching
13 Gõ Đỏ Pahudia Cochinchinensis Hồ Bì
14 Gụ Sindora Maritima Pierre
15 Gụ Mật Sindora Cochinchinensis Baill Gõ Mật
16 Gụ Lau Sindora Tonkinensis A. Chev Gõ Lau
17 Hoàng Đàn Cupressus Funebris Endl Huỳnh Đàn
18 Huệ Mộc Dalbergia Sp
19 Huỳnh Đường Disoxylon Loureiri Pierre
20 Hương Tía Pterocarpus Sp
21 Lát Hoa Chukrasia Tabularis A. Juss
22 Lát Da Đồng Chukrasia Sp
23 Lát Chun Chukrasia Sp
24 Lát Xanh Chukrasia Var. Quadrivalvis Pell
25 Lát Lông Chukrasia Var. Velutina King
26 Mạy Lay Sideroxylon Eburneum A. Chev Sến Đất Hoa Trùm
27 Mun Sừng Diospyros Mun H. Lec
28 Mun Sọc Diospyros Sp
29 Muồng Đen Cassia Siamea Lamk
30 Pơ-Mu Fokienia Hodginsii A. Henry Et Thomas
31 Sa Mu Dầu Cunninghamia Konishii Hayata
32 Sơn Huyết Melanorrhoea Laccifera Pierre Sơn Tiêu, Sơn Rừng
33 Sưa Dalbergia Tonkinensis Prain
34 Thông Ré Ducampopinus Krempfii H. Lec
35 Thông Tre Podocarpus Neriifolius D. Don
36 Trai (Nam Bộ) Fugraea Fragrans Roxb.
37 Trắc Nam Bộ Dalbergia Cochinchinensis Pierre
38 Trắc Đen Dalbergia Nigra Allen
39 Trắc Căm-Bốt Dalbergia Cambodiana Pierre
40 Trầm Hương Aquilaria Agallocha Roxb. Trầm, Aquilaria Crassna
41 Trắc Vàng Dalbergia Fusca Pierre

Nhóm II: Gỗ nặng, cứng chắc, tỷ trọng lớn, độ bền cao

Đây là nhóm gỗ có trọng lượng gỗ nặng, rất cứng, tỷ trọng lớn và độ bền cao. Các loại gỗ thuộc nhóm II được ứng dụng nhiều trong nội thất như làm sàn gỗ, ốp vách, trang trí trong nhiều hạng mục, chống mối mọt tốt và chịu lực ở mức cao. Đây được xem là nhóm gỗ đáp ứng cho mọi nhu cầu khắt khe của tầng lớp khách hàng khó tính.

NHÓM II: GỖ NẶNG, CỨNG CHẮC, TỶ TRỌNG LỚN, ĐỘ BỀN CAO
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Căm Xe Xylia Dolabriformis Bent
2 Da Đá Xylia Kerrii Craib Et Hutchi
3 Dầu Đen Dipterocarpus Sp
4 Đinh Markhamia Stipulata Seem
5 Đinh Gan Gà Markhamia Sp
6 Đinh Khét Radermachera Alata P. Dop Đinh Cánh
7 Đinh Mật Spuchodeopsis Collignonii P. Dop
8 Đinh Thối Hexaneurocarpon Brilletii P. Dop
9 Đinh Vàng Haplophragma Serratum P. Dop Đinh Vàng Quả Khía
10 Đinh Vàng Hòa Bình Haplophragma Hoabiensis
11 Đinh Xanh Radermachera Brilletii P. Dop Đinh Vàng
12 Lim Xanh Erythrophloeum Fordii Oliv. Lim
13 Nghiến Parapentace Tonkinensis Gagnep
14 Kiền Kiền Hopea Pierrei Hance (Phía Nam)
15 Săng Đào Hopea Ferrea Pierre Săng Đá
16 Sao Xanh Homalium Caryophyllaceum Benth. Chây, Chà Ran Cẩm
17 Sến Mật Fassia Pasquieri H. Lec Sến Trồng
18 Sến Cát Fosree Cochinchinensis Pierre Sến Mủ
19 Sến Trắng
20 Táu Mật Vatica Tonkinensis A. Chev. Táu Lá Ruối, Táu Lá Nhỏ
21 Táu Núi Vatica Thorelii Pierre Táu Nuớc, Làu Táu Nước
22 Táu Nước Vatica Philastreama Pierre Táu Núi, Làu Táu Nước
23 Táu Mắt Quỷ Hopea Sp (Hopea Mollissima)
24 Trai Lý Garcimia Fagraceides A. Chev Trai
25 Xoay Dialium Cochinchinensis Pierre Xây, Lá Mé
26 Vắp Mesua Ferrea Linn Dõi
27 Lát Khét Chukrasia Sp Chò Vảy

Nhóm III: Gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai, độ bền khá cao

Các loại gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai và có độ bền cao thuộc nhóm III. Nhóm gỗ này có ưu điểm nổi bật là độ chịu lực rất tốt. Đây là nhsom gỗ thích hợp làm đồ nội thất, chịu lực tốt, độ bền ổn định. Đây được xem là nhóm gỗ khá được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam bởi tính bền và dễ thi công. Độ bền ngang với nhóm II nhưng giá thành có phần rẻ hơn và dễ tìm mua.

NHÓM III: GỖ NHẸ, MỀM, DẺO DAI, ĐỘ BỀN KHÁ CAO
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bằng Lăng Nước Lagerstroemia Flos-Reginae Retz
2 Bằng Lăng Tía Lagerstroemia Loudoni Taijm
3 Bình Linh Vitex Pubescens Vahl
4 Cà Chắc Shorea Obtusa Wall Chò Núi, Cà Chí
5 Cà Ổi Castanopsis Indica A.DC. Dẻ Gai
6 Chai Shorea Vulgaris Pierre Chò Núi, Cà Chắc
7 Chò Chỉ Parashorea Stellata Kury. Chò Đen
8 Chò Chai Shorea Thorelii Pierre Chai
9 Chua Khét Chukrasia Sp
10 Chự Litsea Longipes Meissn Dự, Kháo Xanh
11 Chiêu Liêu Xanh Terminalia Chebula Retz Chiêu Liêu Hồng, Kha Tử, Xàng, Tiếu
12 Dâu Vàng
13 Huỳnh Heritiera Cochinchinensis Kost Huẩn, Huỷnh
14 Lát Khét Chukrasia Sp
15 Lau Táu Vatica Dyeri King Táu Trắng
16 Loại Thụ Pterocarpus Sp Giáng Hương
17 Re Mit Actinodaphne Sinensis Benth Bời Lời Lá Thuôn
18 Săng Lẻ Lagerstroemia Tomentosa Presl Bằng Lăng Lông
19 Sao Đen Hopea Hainanensis Merr Et Chun Sao Lá To (Kiền Kiền Nghệ Tĩnh)
20 Sao Hải Nam Hopea Hainanensis Merr Et Chun Sao Lá To (Kiền Kiền Nghệ Tĩnh)
21 Tếch Tectona Grandis Linn Giá Tỵ
22 Trường Mật Paviesia Anamonsis
23 Trường Chua Nephelium Chryseum Chôm Chôm
24 Vên Vên Vàng Shorea Hypochra Hance Vên Vên Nghệ, Dên Dên

Nhóm IV: Màu tự nhiên, bề mặt nhẵn mịn, tương đối bền

Theo bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, đây là nhóm gỗ có giá trị thẩm mỹ tương đối cao. Các loại gỗ được xếp vào nhóm này đa phần đều có thớ mịn, vân đẹp và tự nhiên. Chất gỗ ổn định lại rất bắt mắt. Nhóm gỗ IV rất được yêu thích trong những năm gần đây và được sử dụng phổ biến làm nội thất gia đình. Ngoài ra, với đặc tính chịu nhiệt, chống ẩm tốt khiến giá trị của các loại gỗ trong nhóm IV được đông đảo giới trong ngành đánh giá cao.

NHÓM IV: MÀU TỰ NHIÊN, BỀ MẶT NHẴN MỊN, TƯƠNG ĐỐI BỀN
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bời Lời Litsea Laucilimba Bời Lời Quả To
2 Bời Lời Vàng Litsea Vang H. Lec
3 Cà Duối Cyanodaphne Cuneata Bl
4 Chặc Khế Disoxylon Translucidum Pierre
5 Chau Chau Elacorarpus Tomentosus DC Côm Lông
6 Dầu Mít Dipterocarpus Artocarpifolius Pierre
7 Dầu Lông Dipterocarpus Sp
8 Dầu Song Nàng Dipterocarpus Dyeri Pierre
9 Dầu Trà Beng Dipterocarpus Obtusifolius Teysm
10 Gội Nếp Aglaia Gigantea Pellegrin
11 Gội Trung Bộ Aglaia Annamensis Pellegrin
12 Gội Dầu Aphanamixis Polystachya J.V. Parker
13 Giổi Talauma Giổi A. Chev.
14 Hà Nu Ixonanthes Cochinchinensis Pierre
15 Hồng Tùng Darydium Pierrei Hickel
16 Kim Giao Podocarpus Wallichianus Presl Hoàng Đàn Gia
17 Kháo Tía Machilus Odoratissima Nees. Re Vàng
18 Kháo Dầu Nothophoebe Sp.
19 Long Não Cinamomum Camphora Nees Dạ Hương
20 Mít Artocarpus Integrifolia Linn
21 Mỡ Manglietia Glauca Anet
22 Re Hương Cinamomum Parthenoxylon Meissn.
23 Re Xanh Cinamomum Tonkinensis Pitard Nhè Xanh
24 Re Đỏ Cinamomum Tetragonum A. Chev
25 Re Gừng Litsea Annanensis H. Lec
26 Sến Bo Bo Shorea Hypochra Hance
27 Sến Đỏ Shorea Harmandi Pierre
28 Sụ Phoebe Cuneata Bl.
29 So Đo Công Brownlowia Denysiana Pierre Lo Bò
30 Thông Ba Lá Pinus Khasya Royle Ngô 3 Lá
31 Thông Nàng Podocarpus Imbricatus Bl Bạch Tùng
32 Vàng Tâm Manglietia Fordiana Oliv.
33 Viết Madiuca Elliptica (Pierre Ex Dubard) H.J.Lam.
34 Vên Vên Anisoptera Cochinchinensis Pierre

Nhóm V: Tỷ trọng trung bình, chuyên dùng làm đồ nội thất

Đây là nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, chỉ phù hợp với những nhu cầu bình dân, đơn giản và không quá cầu kỳ. Các loại gỗ trong nhóm này có tỷ trọng trung bình nhưng độ bền cao, khả năng chịu ẩm, chống mài mòn rất tốt. Loại này chịu được lực va đập ở mức trung bình. Các thiết kế nội thất được làm từ loại gỗ thuộc nhóm này ít bị ảnh hưởng đến chất lượng cũng như kết cấu.

NHÓM V: TỶ TRỌNG TRUNG BÌNH, CHUYÊN DÙNG LÀM ĐỒ NỘI THẤT
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bản Xe Albizzia Lucida Benth.
2 Bời Lời Giấy Litsea Polyantha Juss
3 Ca Bu Pleurostylla Opposita Merr. Et Mat.
4 Chò Lông Dipterocarpus Pilosus Roxb.
5 Chò Xanh Terminalia Myriocarpa Henrila
6 Chò Xót Schima Crenata Korth
7 Chôm Chôm Nephelium Bassacense Pierre
8 Chùm Bao Hydnocarpus Anthelminthica Pierre
9 Cồng Tía Callophyllum Saigonensis Pierre
10 Cồng Trắng Callophyllum Dryobalanoides Pierre
11 Cồng Chìm Callophyllum Sp.
12 Dải Ngựa Swietenia Mahogani Jaco.
13 Dầu Dipterocarpus Sp.
14 Dầu Rái Dipterocarpus Alatus Roxb.
15 Dầu Chai Dipterocarpus Intricatus Dyer
16 Dầu Đỏ Dipterocarpus Duperreanus Pierre
17 Dầu Nước Dipterocarpus Jourdanii Pierre
18 Dầu Sơn Dipterocarpus Tuberculata Roxb.
19 Giẻ Gai Castanopsis Tonkinensis Seen
20 Giẻ Gai Hạt Nhỏ Castanopsis Chinensis Hance
21 Giẻ Thơm Quercus Sp.
22 Giẻ Cau Quercus Platycalyx Hickel Et Camus
23 Giẻ Cuống Quercus Chrysocalyx Hickel Et Camus
24 Giẻ Đen Castanopsis Sp.
25 Giẻ Đỏ Lithocarpus Ducampii Hickel Eta.Camus
26 Giẻ Mỡ Gà Castanopsis Echidnocarpa A.DC.
27 Giẻ Xanh Lithocarpus Pseudosundaica (Kickel Et A. Camus) Camus
28 Giẻ Sồi Lithocarpus Tubulosa Camus Sồi Vàng
29 Giẻ Đề Xi Castanopsis Brevispinula Hickel Et Camus
30 Gội Tẻ Aglaia Sp. Gội Gác
31 Hoàng Linh Peltophorum Dasyrachis Kyrz
32 Kháo Mật Cinamomum Sp.
33 Nephelium Sp. Khé
34 Kè Đuôi Dông Makhamia Cauda-Felina Craib.
35 Kẹn Aesculus Chinensis Bunge
36 Lim Vang Peltophorum Tonkinensis Pierre Lim Xẹt
37 Lõi Thọ Gmelina Arborea Roxb.
38 Muồng Cassia Sp. Muồng Cánh Dán
39 Muồng Gân Cassia Sp.
40 Mò Gỗ Cryptocarya Obtusifolia Mer
41 Mạ Sưa Helicia Cochinchinensis Lour
42 Nang Alangium Ridley King
43 Nhãn Rừng Néphélium Sp.
44 Phi Lao Casuarina Equisetifolia Forst. Dương Liễu
45 Re Bàu Cinamomum Botusifolium Nees
46 Sa Mộc Cunninghamia Chinensis R. Br
47 Sau Sau Liquidambar Formosana Hance Táu Hậu
48 Săng Táu
49 Săng Đá Xanthophyllum Colubrinum Gagnep.
50 Săng Trắng Lophopetalum Duperreanum Pierre
51 Sồi Đá Lithocarpus Cornea Rehd Sồi Ghè
52 Sếu Celtis Australis Persoon Áp Ảnh
53 Thành Ngạnh Cratoxylon Formosum B. Et H.
54 Tràm Sừng Eugenia Chanlos Gagnep.
55 Tràm Tía Sysygium Sp
56 Thích Acer Decandrum Nerrill Thích 10
57 Thiều Rừng Néphelium Lappaceum Linh Vải Thiều
58 Thông Đuôi Ngựa Pinusmassonisca Lambert Thông Tầu
59 Thông Nhựa Pinusmerkusii J Et Viers Thông Ta
60 Tô Hạp Điện Biên Altmgia Takhtadinanii V.T. Thái
61 Vải Guốc Mischocarpus Sp.
62 Vàng Kiêng Nauclea Purpurea Roxb.
63 Vừng Careya Sphaerica Roxb.
64 Xà Cừ Khaya Senegalensis A. Juss
65 Xoài Mangifera Indica Linn

Nhóm VI: Tỷ trọng thấp, dễ mối mọt, cong vênh

Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì nhóm VI gồm những loại gỗ có chất lượng thấp. Các loại gỗ thuộc nhóm này đa phần có tỷ trọng thấp và khá nhẹ. Bên cạnh đó, nhóm gỗ này chống mối mọt kém, dễ bị sâu mọt tấn công phá hoại. Khả năng chịu lực cũng không cao nên các loại gỗ nhóm này rất dễ cong vênh gây mất thẩm mỹ.

NHÓM VI: TỶ TRỌNG THẤP, DỄ MỐI MỌT, CONG VÊNH
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Ba Khía Cophepetalum Wallichi Kurz
2 Bạch Đàn Chanh Eucalyptus Citriodora Bailey
3 Bạch Đàn Đỏ Eucalyptus Robusta Sm.
4 Bạch Đàn Liễu Eucalyptus Tereticornis Sm.
5 Bạch Đàn Trắng Eucalyptus Camaldulensis Deh.
6 Bứa Lá Thuôn Garcinia Oblorgifolia Champ.
7 Bứa Nhà Garcinia Loureiri Pierre
8 Bứa Núi Garcinia Oliveri Pierre
9 Bồ Kết Giả Albizzia Lebbeckoides Benth.
10 Cáng Lò Betula Alnoides Halmilton
11 Cầy Ivringia Malayana Oliver Kơ-Nia
12 Chẹo Tía Engelhardtia Chrysolepis Hance
13 Chiêu Liêu Terminalia Chebula Roxb.
14 Chò Nếp
15 Chò Nâu Dipterocarpus Tonkinensis A. Chev.
16 Chò Nhai Anogeissus Acuminata Wall Râm
17 Chò Ổi Platanus Kerrii Chò Nước
18 Da Cerlops Divers
19 Đước Rhizophora Conjugata Linh.
20 Hậu Phát Cinamomum Iners Reinw Quế Lợn
21 Kháo Chuông Actinodaphne Sp.
22 Kháo Symplocos Ferruginea
23 Kháo Thối Machilus Sp.
24 Kháo Vàng Machilus Bonii H.Lec.
25 Khế Averrhoa Carambola Linn.
26 Lòng Mang Pterospermum Diversifolium Blume
27 Mang Kiêng Pterospermum Truncatolobatum Gagnep.
28 Mã Nhâm
29 Mã Tiền Strychosos Nux – Vomica Linn.
30 Máu Chớ Knemaconferta Var Tonkinensis Warbg. Huyết Muông
31 Mận Rừng Pranus Triflora
32 Mắm Avicenia Officinalis Linn.
33 Mắc Niễng Eberhardtia Tonkinensis H. Lec.
34 Mít Nài Artocarpus Asperula Gagret.
35 Mù U Callophyllum Inophyllum Linn.
36 Muỗm Mangifera Foetida Lour.
37 Nhọ Nồi Diospyros Erientha Champ Nho Nghẹ
38 Nhội Bischofia Trifolia Bl. Lội
39 Nọng Heo Holoptelea Integrifolia Pl. Chàm Ổi. Hôi
40 Phay Duabanga Sonneratioides Ham.
41 Quao Doliohandrone Rheedii Seen.
42 Quế Cinamomum Cassia Bl.
43 Quế Xây Lan Cinamomum Zeylacicum Nees.
44 Ràng Ràng Đá Ormosia Pinnata
45 Ràng Ràng Mít Ormosia Balansae Drake
46 Ràng Ràng Mật Ormosia Sp
47 Ràng Ràng Tía Ormosia Sp.
48 Re Cinamomum Albiflorum Nees.
49 Sâng Sapindus Oocarpus Radlk.
50 Sấu Dracontomelum Duperreanum Pierre
51 Sấu Tía Sandorium Indicum Cav.
52 Sồi Castanopsis Fissa Rehd Et Wils
53 Sồi Phăng Quercus Resinifera A. Chev. Giẻ Phảng
54 Sồi Vàng Mép Castanopsis Sp
55 Săng Bóp Ehretia Acuminata R.Br. Lá Ráp
56 Trám Hồng Canarium Sp. Cà Na
57 Tràm Melaleuca Leucadendron Linn.
58 Thôi Ba Alangium Chinensis Harms.
59 Thôi Chanh Evodia Meliaefolia Benth.
60 Thị Rừng Diospyros Rubra H. Lec
61 Trín Schima Wallichii Choisy
62 Vẩy Ốc Dalbengia Sp.
63 Vàng Rè Machilus Trijuga Vàng Danh
64 Vối Thuốc Schima Superba Gard Et Champ.
65 Vù Hương Cinamomum Balansae H. Lec Gù Hương
66 Xoan Ta Melia Azedarach Linn.
67 Xoan Nhừ Spondias Mangifera Wied.
68 Xoan Đào Pygeum Arboreum Endl. Et Kurz
69 Xoan Mộc Toona Febrifuga Roen
70 Xương Cá Canthium Didynum Roxb.

Nhóm VII: Tỷ trọng nhẹ, chịu lực kém, chống mối mọt thấp, dễ cong vênh

Các loại gỗ thuộc nhóm VII có tính năng và giá trị gần với nhóm VI. Vì vậy mà trong bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, đây là nhóm có giá trị cao về chất lượng. Độ bền và khả năng chống chịu của các loại gỗ thuộc nhóm này ở mức khá thấp. Chất liệu gỗ cũng sẽ dễ bị cong vênh khi sử dụng. Vì vậy mà giá thành của nhóm gỗ này tương đối rẻ.

NHÓM VII: TỶ TRỌNG NHẸ, CHỊU LỰC KÉM, CHỐNG MỐI MỌT THẤP, DỄ CONG VÊNH
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Cao Su Hevea Brasiliensis Pohl
2 Cả Lồ Caryodapnnopsis Tonkinensis
3 Cám Parinarium Aunamensis Hance
4 Choai Terminalia Bellirica Roxb Bàng Nhút
5 Chân Chim Vitex Parviflora Juss
6 Côm Lá Bạc Elaeocarpus Nitentifolius Merr
7 Côm Tầng Elaeocarpus Dubius A.D.C
8 Dung Nam Symplocos Cochinchinensis Moore
9 Gáo Vàng Adina Sessifolia Hook
10 Giẻ Bộp Castanopsis Lecomtei Hickel Et Camus
11 Giẻ Trắng Quercus Poilanei Hickel Et Camus
12 Hồng Rừng Diospyros Kaki Linn
13 Hoàng Mang Lá To Pterospermum Lancaefolium Roxb
14 Hồng Quân Flacourtia Cataphracta Roxb Bồ Quân, Mùng Quân
15 Lành Ngạnh Hôi Cratoxylon Ligustrinum Bl Thành Ngạnh Hôi
16 Lọng Bàng Dillenia Heterosepala Finetet Gagnep
17 Lõi Khoai
18 Me Tamarindus Indica Linn Chua Me
19 Lysidica Rhodostegia Hance
20 Vitex Glabrata R. Br
21 Mò Cua Alstonia Scholaris R. Br Mù Cua, Sữa
22 Ngát Gironniera Subaequelis Planch
23 Phay Vi Sarcocephalus Orientalis Merr
24 Phổi Bò Meliosma Angustifolia Merr
25 Rù Rì Calophyllum Balansae Pitard
26 Răng Vi Carallia Sp
27 Săng Máu Horfieldia Amygdalina Warbg
28 Sảng Sterculia Lanceolata Cavan Săng Vè
29 Sâng Mây
30 Sở Bà Dillenia Pantagyna Roxb
31 Sổ Con Quay Dillenia Turbinata Gagnep
32 Sồi Bộp Lithocarpus Fissus Ocstedvar. Tonlinensis H. Et C
33 Sồi Trắng Pasania Hemiphaerica Hicket Et Camus
34 Sui Antiaris Toxicaria Lesch
35 Trám Đen Canarium Nigrum Engl
36 Trám Trắng Canarium Albrun Racusch
37 Táu Muối Vatica Fleuxyana Tardieu
38 Thung Tetrameles Nudiflora R. Br.
39 Tai Nghé Hymenodictyon Excelsum Wall Tai Trâu
40 Thừng Mực Wrightia Annamensis
41 Thàn Mát Millettia Ichthyochtona Drake
42 Thầu Tấu Aporosa Microcalyx Hassh
43 Ưởi Storeulia Lychnophlora Hance
44 Vang Trứng Endospermum Sinensis Benth
45 Vàng Anh Saraca Divers Hoàng Anh
46 Xoan Tây Delonix Regia Phượng Vỹ

Nhóm VIII: Rất nhẹ, chịu lực kém, dễ bị mối mọt ăn, không bền

Đây là nhóm gỗ tuy có tỷ trọng nhẹ nhưng khả năng kháng mối mọt cao. Tuy nhiên, các loại gỗ thuộc nhóm này có độ bền khá thấp. Chính vì vậy, những đồ nội thất được sản xuất bởi gỗ thuộc nhóm này không bền bỉ theo thời gian. Các cấu trúc gỗ thuộc nhóm này thường dễ bị ảnh hưởng khi bị va đập hay tác hại của nhiệt độ và độ ẩm cao. Vậy nên, những loại gỗ này thường ít được ưa chuộng trong thiết kế nội thất.

NHÓM VIII: RẤT NHẸ, CHỊU LỰC KÉM, DỄ BỊ MỐI MỌT ĂN, KHÔNG BỀN
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Ba bét Mallotus cochinchinensis Lour 1
2 Ba soi Macaranga denticulata Muell-Arg 2
3 Bay thưa Sterculia thorelii Pierre
4 Bồ đề Styrax tonkinensis Pierre
5 Bồ hòn Sapindus mukorossi Gaertn
6 Bồ kết Gleditschia sinensis. Lam
7 Bông bạc Vernomia arborea Ham.
8 Bộp Ficus Championi Đa xanh
9 Bo Sterculia colorata Roxb
10 Bung bí Capparis grands
11 Chay Artocarpus tonkinensis A. Chev
12 Cóc Spondiaspinnata Kurz
13 Cơi Pterocarya tonkinensis Dode
14 Dâu da bắc Allospondias tonkinensis
15 Dâu da xoan Allospondias lakonensis Stapf
16 Dung giấy Symplocos laurina Wall Dung
17 Dàng Scheffera octophylla Hams
18 Duối rừng Coclodiscus musicatus
19 Đề Ficus religiosa Linn.
20 Đỏ ngọn Cratoxylon prunifolium Kurz.
21 Gáo Adina polycephala Benth
22 Gạo Bombax malabaricum D.C
23 Gòn Eriodendron anfractuosum D.C Bông gòn
24 Gioi Eugenia jambos Linn Roi, Đào tiên
25 Hu Mallotus apelta Muell. Arg Thung
26 Hu lông Mallotus barbatus Muell. Arg
27 Hu đay Trema orientalis Bl.
28 Lai rừng Aluerites moluccana Willd
29 Lai Crypeteronia paniculata
30 Lôi Crypeteronia paniculata
31 Mán đĩa Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep
32 Mán đĩa trâu Pithecolobium lucidum benth
33 Mốp Alstonia spathulata Blume
34 Muồng trắng Zenia insignis chun
35 Muồng gai Cassia arabica Muống mít
36 Nóng Sideroxylon sp
37 Núc nắc Oroxylum indicum Vent
38 Ngọc lan tây Cananga odorata Hook et Thor
39 Sung Ficus racemosa
40 Sồi bấc Sapium discolor Muell-Arg
41 So đũa Sesbania paludosa
42 Sang nước Heynea trijuga Roxb
43 Thanh thất Ailanthus malabarica D.C
44 Trẩu Aleurites montara willd
45 Tung trắng Heteropanax fragans Hem
46 Trôm Sterculia sp
47 Vông Erythrina indica Lam.

Nhóm gỗ nào bị cấm khai thác tại Việt Nam

Bên cạnh các nhóm gỗ được cấp phép khai thác và đưa vào sử dụng tại Việt Nam thì bên cạnh đó cũng có những loại gỗ được xếp vào cấp bậc cực quý hiếm, vòng đời tái sinh lâu nên đã được cục quản lý rừng cho vào nhóm cấm khai thác. Mục đích để giúp giảm thiểu nguy cơ những loại cây gỗ quý hiếm bị tuyệt chủng, góp phần bảo vệ môi trường và thiên nhiên. Đồng thời, cũng giúp Cục quản lý & phát triển rừng trồng dễ dàng hơn trong việc quản lý và bảo tồn tài nguyên rừng.

Nhóm gỗ IA

Đây là nhóm gỗ được xếp vào hàng báo động. Những loại gỗ thuộc nhóm này đang bị khai thác quá mức trong khi mức độ sinh trưởng lại rất chậm, ít được nhân giống và thậm chí không có khả năng tái sinh. Các loại cây thuộc nhóm gỗ A1 đứng đầu trong bảng nhóm gỗ cấm khai thác.

STT TÊN LOẠI GỖ NHÓM GỖ
1 Bách Xanh Calocedrusmacrolepis
2 Thông đỏ Taxus chinensis
3 Phỉ 3 mũi Cephalotaxus fortunei
4 Thông tre Podocarpus neriifolius
5 Thông Pà cò Pinus Kwangtugensis
6 Thông Đà lạt Pinus dalattensis
7 Thông nước Glyptostrobus pensilis
8 Hinh đá vôi Keteleeria calcarea
9 Sam bông Amentotaxus argotenia
10 Sam lạnh  Abies nukiangensis
11 Trầm (gió bầu) Aquilaria crassna
12 Hoàng đàn Copressus Torulosa
13 Thông 2 lá dẹt Ducampopinus krempfii

Nhóm gỗ IIA

Những loại gỗ có nguy cơ báo động đỏ là nhóm gỗ cấm khai thác thuộc nhóm gỗ IIA. Vì sự khan hiếm và số lượng chủng loài còn sót lại rất ít nên những loại gỗ này cần được bảo vệ và cấm khai thác.

STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC
1 Cẩm lai:

– Cẩm lai Bà Rịa

– Cẩm lai

– Cẩm lai Đồng Nai

– Dalbergia oliverii Gamble

– Dalbergia bariaensis

– Dalbergia oliverii Gamble

2 Cà te (Gõ đỏ) Afzelia xylocarpa
3 Gụ:

– Gụ mật

– Gụ lau

– Sindora cochinchinenensis

– Sindora tonkinensis – A. Chev

4 Giáng hương:

– Giáng hương

– Giáng hương Cam bốt

– Giáng hương mắt chim

– Pterocarpus pedatus Pierre

– Pterocarpus cambodianus Pierre

– Pterocarpus indicus Wild

5 Lát:

– Lát hoa

– Lát da đồng

–   Lát chun

– Chukrasia tabularis A. juss

– Chukrasia sp

– Chukrasia sp

6 Trắc

– Trắc

– Trắc dây

– Trắc Cam bốt

– Dalbergiacochinchinenensis Pierre

– Dalbergia annamensis

– Dalbergia combodiana Pierre

7 Gỗ Pơ mu Fokienia hodginsii A. Henry et Thomas
8 Mun:

–   Mun

–   Mun sọc

– Diospyros mun H.lec

– Diospyros SP

9 Đinh Markhamia pierrei
10 Sến mật Madhuca pasquieri
11 Nghiến Burretiodendron hsienmu
12 Lim xanh Erythophloeum fordii
13 Kim giao Padocapus fleuryi
14 Ba gạc Rauwolfia verticillata
15 Ba kích Morinda offcinalis
16 Bách hợp lilium brownii
17 Sâm ngọc linh  Panax vietnammensis
18 Sa nhân Anomum longiligulare
19 Thảo quả Anomum tsaoko

94 loại gỗ tại Việt Nam được cấp phép sử dụng phổ biến trong sản xuất và xuất khẩu

Việt Nam cũng đã phân chia một số hạng mục gỗ để đưa vào danh sách cho đi xuất khẩu. Từ đó giúp các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt rõ hơn về các loại gỗ xuất khẩu và có phương hướng đầu tư và phát triển đúng đắn. Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì các loại gỗ được sử dụng phổ biến để sản xuất hàng xuất khẩu được liệt kê cụ thể ở bảng sau:

Gỗ được xem là nguồn tài nguyên quý của nước ta. Và trong nhiều hạng mục phục vụ cho cơ sở hạ tầng, phát triển nội ngoại thất thì gỗ rất được nhà nước quan tâm và liệt kê rõ ràng, để hỗ trợ cho việc sản xuất, xấu khẩu cũng như bảo tồn nguồn gỗ. Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, các loại gỗ được sử dụng phổ biến để sản xuất và xuất khẩu được liệt kê cụ thể ở bảng sau:

STT TÊN LOẠI GỖ NHÓM GỖ TÊN KHOA HỌC
1 Giáng hương Nhóm 1 Pterocarpus Pedatus Pierre
2 Trắc đen Nhóm 1 Dalbergia Nigrescens Kuiz
3 Gụ lau Nhóm 1 Sindora tonkinen Sis
4 Mun Nhóm 1 Diospyros Mun
5 Cẩm nghệ Nhóm 1 Dalbergia Bariaen Sis Pierre
6 Bằng lăng cườm Nhóm 1 Lagerstroemia Angustifiolia
7 Bách xanh Nhóm 1 Calocedrus Macrolepis
8 Bằng lăng ổi Nhóm 1 Lagerstroemia Angustifiolia
9 Cẩm lai Nhóm 1 Dalbergia Baplaen Sis Pierre
10 Cẩm liên Nhóm 1 Pentame Seamen Sis
11 Hoàng đàn Nhóm 1 Cupressus Funebrisendl
12 Giáng hương Nhóm 1 Pterocarpus pedatus Pierre
13 Hương tía Nhóm 1 Pterocarpus SP
14 Trai Nhóm 1 Fagraea Frahans Roxb
15 Gò mật Nhóm 1 Sindora Cochinchinen Sis
16 Gò biểm Nhóm 1 Sindora Iracitime Pierrei
17 Muồng đen Nhóm 1 Cassia Siamea
18 Gò đỏ Nhóm 1 Pahudia cochinchinen Sis
19 Sao xanh Nhóm 2 Hopea Ferrea Pierre
20 Căm xe Nhóm 2 Xylia Dolabrifornus
21 Chà ram Nhóm 2 Homalium Ceylanium
22 Lim xanh Nhóm 2 Erythophloeum Fordii
23 Sao xanh Nhóm 2 Hopea Ferrea Pierre
24 Sao đen Nhóm 2 Hopea Odorata
25 Sến mù Nhóm 2 Shoepa cochinchinen Sis
26 Kiền kiền Nhóm 2 Hopea Pierre Hance
27 Xoay Nhóm 2 Dialum cochinchinensis
28 Chiêu liêu Nhóm 3 Terminalia Ivorien Sis
29 Dầu trà beng Nhóm 3 Dipterocarpus Obtusifolius
30 Bình linh Nhóm 3 Vitex Pubescens
31 Bằng lăng giấy Nhóm 3 Lagerstroemia Tomentosa
32 Bằng lăng Nhóm 3 Lagerstroemia Sp
33 Chò chỉ Nhóm 3 Parashorea Stellata
34 Cà ổi Nhóm 3 Castaropsis Indica
35 Trường quánh Nhóm 3 Nephelium Chryseum
36 Tếch Nhóm 3 TecTona Grandis
37 Vên vên Nhóm 3 Anisoptera cochinchinensis
38 Mít ta Nhóm 4 Pinus Kesiya
39 Bạch tùng Nhóm 4 Podocarpus Imbricatus
40 Dầu lông Nhóm 4 Dapterocarpus Sp
41 Re trắng Nhóm 4 Litsera Sp
42 Giổi Nhóm 4 Talauma Gioi
43 Iroko Nhóm 4 Lophora Excelsa
44 Kháo tía Nhóm 4 Machilium Odoratissima
45 Long Não Nhóm 4 Cinamomum Comphora
46 Lo bo Nhóm 4 Brownlovia Tabularis
47 Dầu song nàng Nhóm 4 Dipterocarpus Dyeri
48 Trâm đất Nhóm 5 Syzygium Sp
49 Thia ma Nhóm 5 Swiettaria Sp
50 Thành ngạnh Nhóm 5 Cratoxylon Formosum
51 Vàng kiêng Nhóm 5 Naudea Purpurea
52 Phi lao Nhóm 5 Casuarina Equisetifolia
53 Thông 2 lá Nhóm 5 Pinus Mekusii Jung
54 Xà cừ Nhóm 5 Khaya Seneglen Sis
55 Xoài thanh ca Nhóm 5 Mangifera Indica
56 Trâm sừng Nhóm 5 Eugenia Chanlos Myrtaceae
57 Dầu rái Nhóm 5 Dipterocarpus Alatus
58 Dầu đỏ Nhóm 5 Dipterocarpus Puperreanus Pierre
59 Chò xanh Nhóm 5 Terminalia Myriocarpa
60 Giẻ sừng Nhóm 5 Pasanta Thomsoni
61 Nhãn rừng Nhóm 5 Nephelium Sp
62 Dái ngựa Nhóm 5 Swittenia Mahogani
63 Cầy Nhóm 6 Irvingia Malayany
64 Mã tiền Nhóm 6 Stry chosos nus
65 Mận rừng Nhóm 6 Prunus triflora
66 Bạch đàn đỏ Nhóm 6 Eucalptus Robusta
67 Nhọ nồi Nhóm 6 Diospyros Erientha
68 Nhóm 6 Ceriops Divers
69 Thị trắng Nhóm 6 Diospyros Sp
70 Lim xẹt Nhóm 6 Peltophorum tonkinensis
71 Quao Nhóm 6 ĐolichDnrone Rheedii
72 Chiêu liêu Nhóm 6 Terminalia Ivorien Sis
73 Cáy Nhóm 6 Irvingia Malayany
74 Keo lá tràm Nhóm 6 Acisia Auriculiformis
75 Da Nhóm 6 Artocarpus Asperula
76 Xoan mộc Nhóm 6 Tooma Suremi Moor
77 Sấu tía Nhóm 6 Sandoricum Indicum
78 Xoan ta Nhóm 6 Melia Adedarach
79 Xoan đào Nhóm 6 Pygeum Arboreum
80 Trám trắng Nhóm 6 Canarium Sp
81 Sấu Nhóm 6 Dracontomelum Duperreanum
82 Vàng vè Nhóm 6 Machilus Trijuga
83 Bạch đàn đỏ Nhóm 6 Eucalptus Robusta
84 Bạch đàn trắng Nhóm 6 Eucalptus Camaldulen Sis
85 Săng mã Nhóm 7 Carallia Lucida
86 Điệp phèo heo Nhóm 7 Enteralobirum Cyclocarpum
87 Gáo vàng Nhóm 7 Adina Sessilifollia
88 Thừng mức Nhóm 7 Wrightia Annamen Sis
89 Cám hồng Nhóm 7 Parinarium Annamen Sis
90 Gạo Nhóm 8 Bombax Malabarycum
91 Gòn Nhóm 8 Ceiba Pentadra
92 Trôm thốt Nhóm 8 Sterculia Foetida
93 Vông nem Nhóm 8 Erythrina Indica
94 Chay Nhóm 8 Astocarpus Tnkinensis

Trên đây là những thông tin chính xác và chi tiết về bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam theo tiêu chuẩn của Bộ Lâm Nghiệp. Hy vọng sẽ giúp khách hàng, những người quan tâm đến lĩnh vực gỗ nắm được nguồn dữ liệu thiết thực nhằm hỗ trợ cho công việc của mình. Để thường xuyên cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích về gỗ và sàn gỗ, các vật liệu trang trí nội ngoại thất, khách hàng có thể truy cập website tuvansango.com hoặc gọi đến số hotline 0931.833.883.

5/5 - (2 bình chọn) Từ khóa: Wiki gỗ

Từ khóa » Các Loại Gỗ Nhóm 1 Việt Nam