Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA Và Cách để Phát âm Chuẩn Nhất
Có thể bạn quan tâm
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay
ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN NHÀ TUYỂN DỤNG Email * Mật khẩu * Đăng nhập Bạn quên mật khẩu?Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay
Khóa học Trung tâm Thi thử Toeic Cẩm nang học tiếng Anh Đăng tin Đăng nhập Đăng ký Xóa thông báo Khóa học Trung tâm Thi thử Toeic Cẩm nang học tiếng Anh Đăng tin Đăng nhập Đăng ký Trang chủ Blog Cẩm nang học tiếng Anh Bảng phiên âm tiếng Anh IPA và cách để phát âm chuẩn quốc tế Bảng phiên âm tiếng Anh IPA và cách để phát âm chuẩn quốc tếCHIA SẺ BÀI VIẾT
Cũng như bao ngôn ngữ khác, khi bạn muốn bắt đầu học một thứ tiếng, bạn đều phải học bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Trong tiếng Anh cũng vậy, bên cạnh việc học 26 chữ cái (cách viết của các phiên âm) thì còn có một bảng phiên âm tiếng Anh với 44 phiên âm nữa. Trong bài viết này chúng ta sẽ đi sâu vào phần phiên âm, cách đọc và phát âm nhằm giúp bạn có thể nghe và đọc tiếng Anh chuẩn nhất. Nào cùng bắt đầu nhé.
MỤC LỤC
- 1. Tìm hiểu bảng phiên âm tiếng Anh IPA là gì?
- 2. Tại sao phải học bảng phiên âm tiếng Anh IPA
- 3. Cách phát ấm chuẩn quốc tế bảng phiên âm tiếng Anh
Tìm hiểu bảng phiên âm tiếng Anh IPA là gì?
Ký hiệu:
- Vowels - Nguyên âm
- Consonants: Phụ âm
- Monophthongs: Nguyên âm ngắn
- Diphthongs: Nguyên âm dài
Bảng phiên âm IPA là viết tắt của International Phonetic Alphabet – bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế gồm những kí tự latin được ghép với nhau, được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt. Cách đọc phiên âm IPA khá giống với các âm trong tiếng Việt, ngoại trừ một vài âm đặc biệt không có trong bảng phiên âm tiếng Việt.
Tại sao phải học bảng phiên âm tiếng Anh IPA
Bạn có bao giờ tự hỏi bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế có ý nghĩa gì trong khi đã học bảng chữ cái rồi hay không. Hầu như mọi người khi học từ vựng đều quên mất bên cạnh nó còn có phần phiên âm. Bởi từ đi kết hợp với phiên âm để nhằm phân biệt
-
Những từ có phiên âm khác nhau nhưng có phát âm gần giống nhau.
Ví dụ: raise /reiz/ và rise /raiz/.
Nếu không có phiên âm thì hầu hết sẽ đọc là /raiz/.
Hay cặp từ Desert /di'zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ và Desert /'dezət/ (n) = sa mạc, nếu không có phiên âm thì rất dễ nầm lẫn
-
Những từ có cách viết giống nhau nhưng lại có hai phiên âm khác nhau
Ví dụ: wind nếu là danh từ thì là /wɪnd/, nếu là 1 động từ, được phát âm là /waɪnd/.
Dù là danh từ hay động từ thì hầu hết mọi người đều đọc là /wɪnd/
-
Những từ có cách viết khác nhau nhưng lại có phiên âm giống nhau như
Ví dụ: know /nəʊ/ và now / nəʊ/; Cite /sait/ (v) = trích dẫn và Site /sait/ (n) = địa điểm
với 2 từ này thì hầu hết mọi người sẽ nghĩ 2 từ này có cách đọc khác nhau.
Bạn đã từng nghe qua bảng phiên âm IPA, IPA là viết tắt của international Phonetic Alphabet với nghĩa là bảng phiên âm quốc tế. Khi tra từ điển bạn sẽ thấy phần phiên âm nằm bên cạnh từ vựng tiếng Anh.
Bảng IPA bao gồm 44 âm (sounds), trong đó có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds) hai nguyên âm ghép với nhau sẽ tạo thành một nguyên âm ghép. Trong số 20 nguyên âm, có 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm ghép_ các nguyên âm đơn kết hợp với nhau. Một số nguyên âm có thể kết hợp với một nguyên âm khác tạo thành nguyên âm ghép. Các âm này khi kết hợp cùng với nhau sẽ hình thành nên cách phát âm của một từ. Hãy lưu ý trong bảng phiên âm tiếng Anh mỗi ô bao gồm cách phát âm của phiên âm và cách viết của từ tiếng Anh.
Trước khi đi vào nội dung chính mình sẽ ôn lại phần phát âm bảng chữ cái tiếng Anh theo bảng dưới. Nếu nhìn vào bảng dưới bạn sẽ thấy khi viết mình sẽ dùng chữ cái, nhưng khi phát âm mình sẽ dùng chữ phiên âm, với một chữ thường sẽ được nên từ hai chữ phiên âm trở lên.
STT | Chữ thường | Chữ hoa | Phát âm |
1 | a | A | /ei/ |
2 | b | B | /bi:/ |
3 | c | C | /ci:/ |
4 | d | D | /di:/ |
5 | e | E | /i:/ |
6 | f | F | /ef/ |
7 | g | G | /dʒi:/ |
8 | h | H | /eit∫/ |
9 | i | I | /ai/ |
10 | j | J | /dʒei/ |
11 | k | K | / dʒi:/ |
12 | l | L | /kei/ |
13 | m | M | /el/ |
14 | n | N | /em/ |
15 | o | O | /en/ |
16 | p | P | /pi:/ |
17 | q | Q | /kju:/ |
18 | r | R | /a:/ |
19 | s | S | /es/ |
20 | t | T | /ti:/ |
21 | u | U | /ju:/ |
22 | v | V | /vi:/ |
23 | w | W | /’dʌblju:/ |
24 | x | X | /esk/ |
25 | y | Y | /wai/ |
26 | z | z | /zed/ |
Cách phát ấm chuẩn quốc tế bảng phiên âm tiếng Anh
Về 20 nguyên âm (vowel sounds) trong bảng phiên âm
-
Trong bảng IPA chúng ta có các nguyên âm sau: /iː/, /ɪ/, /ʊ/, /uː/, /e/, /ə/, /ɜː/, /ɔː/, /æ/, /ʌ/, /ɒ/, /eɪ/, /ʊə/, /eə/, /aɪ/, /aʊ/
stt | Các nguyên âm | Mô tả | Vị trí môi | Vị trí lưỡi | Độ dài âm phát ra | Ví dụ (từ, phiên âm, nghĩa) |
1 | /iː/ | Gọi là âm i dài, khi đọc kéo dài âm “i”, và nhấn mạnh, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. | Môi mở rộng một nửa như đang mỉm cười | Lưỡi nâng cao lên gần chạm ngạc | Dài | sea /siː/ biển, green /ɡriːn/ màu xanh lá, Feet /fi:t/ đôi chân, See /si:/ thấy, Sheep /ʃiːp/ con cừu |
2 | /ɪ/ | Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn, dứt khoát ( chỉ bằng khoảng 1/2 âm i) | rộng một nửa như đang mỉm cười | Lưỡi hạ thấp | Ngắn | kid /kɪd/ đứa trẻ, bid /bid/, village /ˈvɪlɪdʒ/ ngôi làng, fit /fɪt/ hợp, vừa, sit /sɪt/ ngồi |
3 | /ʊ/ | Gọi là âm “u” ngắn, gần giống âm “ư” trong tiếng Việt, phát ra bằng cách đẩy hơi nhẹ nhàng từ cổ họng. | Môi hơi tròn và chu rất nhẹ về trước | Lưỡi hạ thấp và thả lỏng nhẹ | Ngắn | good /ɡʊd/ tốt, put /pʊt/ đặt |
4 | /uː/ | Đây là âm “u” dài, khi đọc cần kéo dài âm “u” | Khẩu hình môi hơn tròn và chu ra | Lưỡi nâng lên cao không chạm vào răng | Dài, nhẹ | goose /ɡuːs/, blue /bluː/ màu xanh dương |
5 | /e/ | Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. | Mở rộng hơn so với khi phát âm /ɪ/ | Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ /, hơi thả lỏng | Dài | dress /dres/ váy, đầm, bed /bed/ giường, ten /ten/ số mười |
6 | /ə/ | Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. | Môi mở hơi rộng và tròn | Lưỡi thả lỏng không chạm vào răng | Ngắn | banana /bəˈnɑːnə/ quả chuối, teacher /ˈtiːtʃə(r)/ giáo viên, ago /ə´gəʊ/cách đây bao lâu, never /´nevə(r)/ không bao giờ |
7 | /ɜː/ | giống âm “ơ” trong tiếng việt, dể phát âm ta dùng cổ họng phát ra trong khoang miệng | Môi tròn và mở hơi rộng | Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. | Dài | burn /bɜːn/ bỏng, birthday /ˈbɜːθdeɪ/ sinh nhật, Bird /bɜ:d/ con chim, Nurse /nɜ:s/ y tá |
8 | /ɔː/ | Âm “o” dài giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm dài hơn | Trong môi | Lưỡi cong lại, chạm vào vòm miệng trên | Dài | ball /bɔːl/ quả bóng, law /lɔː/luật, Saw /sɔ:/ cưa, cái cưa, short /ʃɔ:t/ ngắn, thấp |
9 | /æ/ | Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống. | Miệng mở rộng. môi dưới hạ thấp xuống | Lưỡi được hạ rất thấp khi âm được phát ra | Dài | trap /træp/, bad /bæd/ tồi tệ, hat /hæt/ cái mũ |
10 | /ʌ/ | Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra | Miệng thu hẹp | Nâng lưỡi hơi cao gần chạm vào ngạc | Ngắn | come /kʌm/đến, love /lʌv/yêu, cup /cʌp/cái cốc, rrum /drʌm/ cái trống |
11 | /ɑː/ | Là âm “a” như tiếng việt nhưng kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. | Miệng tròn môi mở rộng | Lưỡi hạ thấp không chạm răng | Dài | start /stɑːt/bắt đầu, father /ˈfɑːðə(r)/ cha, bố, ba, arm /ɑ:m/ cánh tay. fast /fɑ:st/ nhanh |
12 | /ɒ/ | Gọi là “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn | Môi hơi tròn hơi chu ra | Đầu lưỡi gần chạm môi | Ngắn | hot /hɒt/ nóng, box /bɒks/ hộp, got /ɡɒt/ lấy, shot /ʃɒt/ bắn |
13 | /ɪə/ | Đọc âm / ɪ / rồi chuyển sang nối vào âm /ə/. | Môi mở nhẹ rồi dần chuyển sang tròn | Lưỡi thụt dần về phía sau.. | Dài | near /nɪə(r)/ gần, here /hɪə(r)/ ở đây |
14 | /eɪ/ | Đọc âm / e / rồi chuyển sang nối vào / ɪ /. | Môi mở nhẹ | Lưỡi chạm nhẹ vào hàm dưới rồi hướng dần lên trên. | Dài | face /feɪs/ gương mặt, day /deɪ/ ngày, Page /peidʒ/trang, Say /sei/ nói |
15 | /ʊə/ | Đọc âm / ʊ / rồi chuyển sang nối vào âm /ə/. | Môi mở rộng dần nhưng không mở rộng | Lưỡi cong lại rồi đẩy dần ra phía trước khi đẩy hơi ra | Dài | poor /pʊə(r)/ nghèo, jury /ˈdʒʊəri/, Pure /pjʊə(r)/ tinh khiết. Tour /tʊə(r)/ chuyến, hành trình |
16 | /ɔɪ/ | Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển sang nối vào âm /ɪ/. | Môi tròn rồi dẹt dần sang 2 bên | Lưỡi cong lại rồi nâng lên đẩy dần ra phía trước để đẩy hơi ra ngoài | Dài | choice /tʃɔɪs/ sự lựa chọn, boy /bɔɪ/ con trai, Join /dʒɔin/ tham gia |
17 | /əʊ/ | Đọc âm / ə/ rồi dần chuyển sang nối vào âm / ʊ /. | Môi từ hơi mở rộng đến hơi tròn | Lưỡi lùi dần về phía sau và cong lại | Dài | goat /ɡəʊt/ dê , show /ʃəʊ/ trình diễn, Home /həʊm/ nhà Low /ləʊ/ |
18 | /eə/ | Đọc âm / e / rồi dần nối vào âm / ə /. | Môi hé nhẹ | Đầu lưỡi cong dần về phía sau có chạm ngạc | Dài | square /skweə(r)/hình vuông, fair /feə(r)/công bằng, Care /keə(r)/ chăm sóc, Hair /heə(r)/ tóc |
19 | /aɪ/ | Đọc âm / ɑ: / rồi dần nối vào âm /ɪ/. | Môi mở rộng tròn rồi khép nhẹ dần | Lưỡi chạm răng dưới rồi đẩy nhẹ về phía trước. | Dài | price /praɪs/ giá tiền, try /traɪ/cố gắng, Five /faiv/số 5, Sky /skai/ ngôi sao |
20 | /aʊ/ | Đọc âm / ɑ: / rồi nối vào âm /ʊ/. | Môi mở rộng ra tròn dần. | Lưỡi hơi thụt dần về phía sau và cong lại | Dài | mouth/maʊθ/ miệng, cow /kaʊ/ con bò, Flower /´flaʊə(r)/ bông hóa, Now /naʊ/ bây giờ |
Video hướng dẫn phát âm bảng phiên âm IPA chuẩn (Nguồn: Sưu tầm)
Lưu ý:
- Khi phát âm các nguyên âm này bạn hãy thử đạt các ngón tay ở cổ sẽ cảm nhận thấy dây thanh quản rung.
- các nguyên âm đôi (/ɪə /, /aʊ/, /eɪ/, /ʊə/, /eə/, /aɪ/) thì phát âm đủ cả 2 thành tố của âm bằng cách đọc nối 2 âm với nhau, chuyển âm từ trái sang phải.
Về phụ âm (consonant sounds) trang bảng phiên âm tiếng Anh:
Trong bảng IPA có 24 phụ âm: /p/, /b/ ,/t/, /d/, /ʧ/, /ʤ/, /k/, /g/, /f/, /s/,/v/,/z/, /θ/, /ð/ ,/ʃ/ ,/ʒ/ ,/m/, /n/, /ŋ/, /h/, /l/, /r/ ,/w/ ,/j/
Stt | Các phụ âm | Mô tả | Vị trí môi răng | Lưỡi | Độ dài | Ví dụ |
1 | /p/ | đọc gần giống với âm “p” tiếng Việt, | Hai môi mím chặt rồi thả lỏng ra, mạnh và dứt khoát | Cong giữa vòm họng, hơi thoát ra mạnh | Ngắn | pen /pen/bút mực, copy /ˈkɒpi/ sao chép, soup /su:p/ sup |
2 | /b/ | đọc giống âm “b” trong tiếng Việt | Hai môi mím chặt rồi thả lỏng ra nhẹ nhàng không dứt khoát bằng /p/ | Lưỡi thả lỏng trong vòm họng, khí ra làm cho dây thanh bị rung. | Ngắn, mạnh và dứt khoát | back /bæk/ lưng, phía sau, job /dʒɒb/ công việc, bad /bæd/ tồi tệ, web /web/ trang mạng |
3 | /t/ | Đọc giống âm “t” trong tiếng Việt, nhưng bật hơi thật mạnh | Môi hơi hở nhẹ để đẩy hơi ra | đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới, hai răng khít chặt luồng khí thoát ra ngoài và tạo nên sự rung ở dây thanh | Ngắn, nhanh gọn, dứt khoát | dot /dɒt/ dấu chấm, tea /tiː/ trà, tight /taɪt/ chặt chẽ |
4 | /d/ | Đọc giống âm /d/ tiếng Việt nhưng hơi bật ra mạnh hơn và dứt khoát | Môi hở nhẹ để bật hơi ra ngoài | lưỡi dưới nướu, sau đó đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới, hai răng khít chặt, luồng khí thoát ra và tạo độ rung | Ngắn gọn, dứt khoát | Did /did/làm, stand /stænd/ đứng, day /deɪ/ ngày, ladder /ˈlædə(r)/ cái thang |
5 | /ʧ/ | Giống âm /ch/ tiếng Việt | Môi hơi chu ra về phía trước, tròn khép hơi chặt sau đó tròn hơi mở | lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, | Ngắn và nhẹ | Fall /fɔ:l/mùa thu, safe /seif/ an toàn, church /ʧɜːʧ/chùa đền, match /mætʃ/ trận đấu |
6 | /ʤ/ | Đọc giống âm / t∫ /, khi đó dây thanh quản có sự rung | môi hơi tròn hở và chu về phía trước, sau đó thả lỏng | lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi. | Ngắn dứt điểm | June /dʒu:n/ tháng 6, page /peidʒ/ trang, age /eiʤ/ tuổi, gym /dʒɪm/ |
7 | /k/ | Đọc giống âm “k” tiếng Việt, dứt khoát | Môi mở rộng và tròn | nâng phần sau của lưỡi giữa vòm họng, hạ thấp để luồng khí mạnh bật ra và không tác động đến dây thanh | Ngắn và gọn | key /ki:/ chìa khóa, school /sku:l/ trường học, cat /kæt/ con mèo, desk /desk/ cái bàn |
8 | /g/ | Đọc giống âm “g” tiếng Việt | Môi mở hơi tròn | Nâng lưỡi nằm giữa vòm họm không chạm vào răng | Ngắn | get /ɡet/ lấy, có, ghost ma /ɡəʊst/, bag /bæg/ cái cặp sách |
9 | /f/ | Đọc giống âm “ph” trong tiếng Việt | Lúc bắt đầu môi hơi mím nhẹ sau đó mở nhẹ về 2 phía | Hàm răng trên chạm vào môi dưới, lưỡi nâng lên giữa vòm họng | Ngắn và nhẹ | fat /fæt/ béo, coffee /ˈkɒfi/ cà phê, fall /fɔ:l/mùa thu, safe /seif/ an toàn |
10 | /v/ | Đọc giống âm “v” trong tiếng Việt, dứt khoát | Lúc bắt đầu môi hơi mím nhẹ sau đó mở nhẹ về 2 phía | lưỡi nâng lên giữa vòm họng, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới | Nhanh, gọn, dứt khoát | Voice /vɔis/ giọng nói, wave /weiv/ làn sóng, view /vjuː/ xem, ngắm, move /muːv/ di chuyển, dời |
11 | /θ/ | Đọc gần giống “ th” trong tiếng Việt | Môi mở nhẹ không khép | Lưỡi đặt giữa vòm họng không chạm răng khí thoát ra, thanh quản không rung | Ngắn, gọn | thin /θɪn/ ốm, path /pɑːθ/, bath /bɑ:ɵ/ bồn tắm, thin /ɵin/ |
12 | /ð/ | Cách đọc âm này không giống với âm nào trong tiếng việt, phát ra m | Môi hơi chu nhẹ, mở, khóe môi cong lên | Lưỡi không chạm mà ở giữa 2 hàm răng, khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản rung. | Nhanh và nhẹ | this /ðɪs/ đó, other /ˈʌðə(r)/, bathe /beið/ tắm, then /ðen/ sau cùng |
13 | /s/ | Đọc gần giống “s” trong tiếng việt | Môi mở rộng, lúc phát ra thì khóe môi cong nhẹ lên | lưỡi chạm nhẹ vào hàm trên, 2 hàm không quá cách xa | Nhanh, nhẹ như phát âm gió | soon /suːn/ sớm thôi, sister /ˈsɪstə(r)/chị em gái, rice /rais/ gạo, so /səʊ/ nên |
14 | /z/ | Không giống với cách đọc của âm nào trong tiếng việt | Môi hơi mở | lưỡi chạm nhẹ vào hàm trên | Nhẹ và kéo dai | zero /ˈzɪərəʊ/ số 0, buzz /bʌz/ ù, rose /roʊz/ hoa hồng, zip /zip/ tiếng rít |
15 | /ʃ/ | Không giống với cách đọc của âm nào trong tiếng việt | Môi mở nhẹ tròn và chu về phía trước | lưỡi chạm lợi hàm trên, sau đó nâng đầu lưỡi lên là được | Nhẹ và kéo dài giống âm gió | ship /ʃɪp/ tàu thuyền, sure /ʃɔː(r)/ chắc chắn, she /ʃi:/ cô ấy, chị ấy, wash /wɒʃ/ rửa |
16 | /ʒ/ | Không giống với cách đọc của âm nào trong tiếng việt | Môi chu ra, hơi mở và hướng về phía trước | Lưỡi chạm vào lợi của hàm trên, nâng đầu lưỡi lên | Ngắn và hơi nhẹ | pleasure /’pleʒə(r) niềm vui, vision /ˈvɪʒn/ tầm nhìn, measure /´meʒə/ biện pháp |
17 | /m/ | Không giống với cách đọc của âm nào trong tiếng việt | Hai môi mím nhẹ lại sau đó mở ra về 2 phía | Lưỡi đặt giữa vòm họng không chạm vào răng, khí thoát qua mũi | Nhẹ, ngắn và gọn | more mɔː(r)/ hơn nữa, room /ruːm/ phòng, man /mæn/ đàn ông, some /sʌm/ một vài, một ít, menu /´menju:/, yes /jes/ vâng, ạ |
18 | /n/ | Đọc giống với“n” trong tiếng việt | Môi mở nhẹ không mím lại | Lưỡi chạm vào ngạc mềm phía trên, răng không chạm vào nhau, khí thoát ra từ mũi | Ngắn, gọn | no /nəʊ/ không, mutton /´mʌtn/ thịt cừu, nice /naɪs/ tốt, sun /sʌn/ mặt trời |
19 | /ŋ/ | Đọc giống với /n/ nhưng dài hơn | Môi hé nhẹ | Lưỡi chạm vào ngạc mềm phía trên, răng không chạm vào nhau, khí bị chặn và thoát ra từ cánh mũi, thanh quản rung | Nhẹ, dứt điểm | singer/´siŋə/ ca sĩ, tongue /tʌŋ/ cái lưỡi, ring /riŋ/ cái nhẫn, long /lɒŋ/ dài |
20 | /h/ | Không giống với cách đọc của âm nào trong tiếng việt | Môi hé nửa, không tròn môi | Lưỡi chạm vào ngạc mềm , không chạm răng, sau đó hạ thấp để khí thoát ra | Nhẹ , gọn | hot /hɒt/ nóng, behind /bɪˈhaɪnd/ phía sau, how /haʊ/ như thế nào, who /hu:/ ai |
21 | /l/ | Không giống với cách đọc của âm nào trong tiếng việt | Môi mở rộng và hoàn toàn | Lưỡi cong từ từ, chạm vào hàm răng trên, thanh quản rung | Nhẹ, dứt điểm | light /laɪt/ ánh đèn, feel /fiːl/ cảm thấy, leg /leg/ chân, metal /´metl/ kim loại |
22 | /r/ | Không giống với cách đọc của âm nào trong tiếng việt | Môi tròn, hơi chu về phía trước | Lưỡi cong vào trong, khí thoát ra sau đó lưỡi đưa dần về trạng thái thả lỏng | Nhẹ, ngắn, dứt điểm | right /raɪt/ đúng, sorry /ˈsɒri/ xin lỗi, red /red/ màu đỏ, train /trein/ tàu hỏa |
23 | /w/ | Không giống với cách đọc của âm nào trong tiếng việt | Môi mở tròn rộng và chu về phía trước | Lưỡi thả lỏng cho đến khí thoát ra | Liền mạch, nhanh, gọn | wet /wet/ ẩm ướt, win /wɪn/ thắng, why /wai/ tại sao |
24 | /j/ | Không giống với cách đọc của âm nào trong tiếng việt | Môi hơi mở khi luồng khí thoát ra | Nâng đầu lưỡi lên gần ngạc, đẩy khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc làm rung dây thanh trong cổ họng. khi khí thoát ra, thả lỏng lưỡi | Liền mạch, nhanh | yes /jes/ vâng có , use /ju:z/ sử dụng, menu /´menu:/ thực đơn |
Một số lưu ý:
-
Khi luyện tập bạn nên quan sát khẩu hình của mình và tham khảo các video hướng dẫn để bắt chước theo, khi đó
-
Về phần môi:
Chu môi | Môi mở vừa phải (âm khó): | Môi tròn thay đổi: | Lưỡi răng |
/∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/ | / ɪ /, / ʊ /, / æ / | /u:/, / əʊ / | /f/, /v/ |
-
Về phần lưỡi:
Cong đầu lưỡi chạm nướu | Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng | Nâng cuống lưỡi | Răng lưỡi |
/ t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l / | / ɜ: /, / r /. | / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η / | /ð/, /θ/. |
-
Về phần dây thanh:
Rung (hữu thanh): | Không rung (vô thanh |
các phụ âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/ | /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/ |
Với số lượng là 44 phiên âm, tuy khá nhiều nhưng hầu hết cách phát âm của nó khá giống với tiếng Việt của chúng ta. Vì vậy bạn phải tận dụng tối đa học bảng phiên âm tiếng Anh để rèn luyện phát âm thật tốt. Phát âm tốt sẽ tạo bước đệm để bạn nghe và nói tiếng Anh tốt hơn. Vieclam123.vn chúc bạn học tốt.
>> Xem thêm:
- Bí quyết dạy con tên các con vật bằng tiếng Anh hiệu quả
- Các cách luyện nghe tiếng Anh giúp học tiếng Anh hiệu quả
MỤC LỤC
- 1. Tìm hiểu bảng phiên âm tiếng Anh IPA là gì?
- 2. Tại sao phải học bảng phiên âm tiếng Anh IPA
- 3. Cách phát ấm chuẩn quốc tế bảng phiên âm tiếng Anh
Chia sẻ
Thích
Bình luận
Chia sẻ
Chia sẻ lên trang cá nhân (Của bạn) Chia sẻ lên trang cá nhân (Bạn bè) Gửi bằng Chat.vieclam123.vn Gửi lên nhóm Chat.vieclam123.vn Khác Facebook Twitter Linked In Xem các bình luận trước Mới nhất Cũ nhấtNhững người đã chia sẻ tin này
+ Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn MinhChia sẻ lên trang cá nhân của bạn bè
+Tất cả bạn bè
Chia sẻ lên trang cá nhân
+Hà Thị Ngọc Linh
Hà Thị Ngọc Linh 2
cùng với Lê Thị Thu 3, Lê Thị Thu 4 và 1 người khácBạn bè
Thêm vào bài viết
Hủy ĐăngGửi bằng vieclam123.vn/chat
+ Tất cả191
129
121
10
9
Xem thêm5
4
+Tạo bài viết
+Công khai
Thêm ảnh/video/tệp
Thêm cuộc thăm dò ý kiến Thêm lựa chọn Cho phép mọi người chọn nhiều câu trả lời Cho phép mọi người thêm lựa chọnThêm vào bài viết
ĐăngChế độ
Ai có thể xem bài viết của bạn?
Bài viết của bạn sẽ hiển thị ở Bảng tin, trang cá nhân và kết quả tìm kiếm.Công khai
Bạn bè
Bạn bè ngoại trừ...
Bạn bè; Ngoại trừ:
Chỉ mình tôi
Bạn bè cụ thể
Hiển thị với một số bạn bè
Hủy LưuBạn bè ngoại trừ
Bạn bè
Những bạn không nhìn thấy bài viết
Hủy LưuBạn bè cụ thể
Bạn bè
Những bạn sẽ nhìn thấy bài viết
Hủy LưuGắn thẻ người khác
+ XongBạn bè
Tìm kiếm vị trí
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Cảm xúc/Hoạt động
+ Cảm xúc Hoạt độngĐáng yêu
Tức giận
Được yêu
Nóng
Hạnh phúc
Lạnh
Hài lòng
Chỉ có một mình
Giận dỗi
Buồn
Thất vọng
Sung sướng
Mệt mỏi
Điên
Tồi tệ
Hào hứng
No bụng
Bực mình
Ốm yếu
Biết ơn
Tuyệt vời
Thật phong cách
Thú vị
Thư giãn
Đói bụng
Cô đơn
Tích cực
Ổn
Tò mò
Khờ khạo
Điên
Buồn ngủ
Chúc mừng tình bạn
Chúc mừng tốt nghiệp
Chúc mừng sinh nhật
Chúc mừng giáng sinh
Chúc mừng sinh nhật tôi
Chúc mừng đính hôn
Chúc mừng năm mới
Hòa bình
Chúc mừng ngày đặc biệt
ngày của người yêu
Chúc mừng thành công
ngày của mẹ
Chúc mừng chiến thắng
Chúc mừng chủ nhật
Quốc tế phụ nữ
Halloween
BÀI VIẾT LIÊN QUAN Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng? Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng? Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé. Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More. Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening. X Đang nghe...Từ khóa » Phát âm Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Ipa
-
Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA - Cách Phát âm Chuẩn Quốc Tế
-
Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA - Cách Phát âm Chuẩn 44 âm Quốc Tế
-
(NEW) Bảng Phiên Âm Tiếng Anh IPA | KISS English - YouTube
-
Học Phát Âm Tiếng Anh - Bảng Phiên Âm Quốc Tế IPA - YouTube
-
Cách đọc Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA đơn Giản Và đầy đủ Nhất 2022!
-
Bảng Chữ Cái IPA: Hướng Dẫn Cách Phát âm Chuẩn Quốc Tế
-
Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA | Cách Phát âm Chuẩn Nhất
-
Cách Phát âm Chuẩn Quốc Tế Theo Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA
-
Học Phát âm Chuẩn Theo Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA Quốc Tế
-
Phát âm Tiếng Anh Chuẩn Với Bảng Phiên âm Chữ Cái IPA - EDUPHIL
-
Bảng Phiên âm Tiếng Anh - Bảng IPA Tiếng Anh
-
Phân Biệt Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Và Bảng Phiên âm Tiếng Anh Quốc Tế
-
Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA Và Cách đọc