Bằng Phương Pháp Hóa Học Hãy Nhận Biết Các Chất Khí Sau CH4 ...

Nội dung chính Show

  • Phân biệt 4 chất khí riêng biệt sau: CH4, C2H2, C2H4, H2
  • Nhận biết CH4 C2H4 C2H2 H2
  • Câu hỏi vận dụng liên quan
  • Nhận biết các khí CH4, C2H4, CO2
  • Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau CH4, C2H4, CO2
  • Câu hỏi vận dụng liên quan
  • Video liên quan
  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 chất khí đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn: CH4, C2H4, CO2

Các câu hỏi tương tự

Hãy trình bày cách pha chế 60 ml dd H2SO4 2,5M (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Hỗn hợp dầu ăn và xăng là hỗn hợp gì? (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Chọn đáp án đúng (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Xăng và dầu là hỗn hợp? (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Hoàn thành bảng sau (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Hỗn hợp không đồng nhất là gì (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Hãy trình bày cách pha chế 60 ml dd H2SO4 2,5M (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Hỗn hợp dầu ăn và xăng là hỗn hợp gì? (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Chọn đáp án đúng (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Xăng và dầu là hỗn hợp? (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Hoàn thành bảng sau (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Hỗn hợp không đồng nhất là gì (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí sau: CH4, C2H4, C2H2, SO2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: CH4,C2H4, CO2. Viết phương trình (nếu có)

Phân biệt 4 chất khí riêng biệt sau: CH4, C2H2, C2H4, H2

Nhận biết CH4 C2H4 C2H2 H2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến Phân biệt CH4 C2H4 C2H2 H2. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết liên quan đến nhận biết các hợp chất hữu cơ. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung câu hỏi dưới đây.

Nhận biết CH4 C2H4 C2H2 H2

Có 4 chất khí riêng biệt: CH4, C2H2, C2H4, H2. Chỉ dùng hai thuốc thứ nếu phương pháp nhận biết các chất khí đó.

Hướng dẫn nhận biết

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử

Mẫu thử nào xuất hiện chất kết tủa vàng thì chất ban đầu là C2H2

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2 + 2NH4NO3

Cho các khí còn lại vào dung dịch Br2

Chất làm mất màu nâu đỏ của dung dịch brom là C2H4

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Cho C2H4 vừa nhận được vào 2 mẫu thử còn lại, nung nóng ở nhiệt độ cao (có xúc tác Ni) , thu lấy khí sau phản ứng rồi cho vào dung dịch brom

Chất nào làm mất màu brom là CH4 (Do hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4)

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Chất nào không làm mất màu brom là H2 (Vì H2 phản ứng với C2H4, sinh ra C2H6 không làm mất màu brom )

C2H4 + H2 C2H6

Câu hỏi vận dụng liên quan

Bài 1: Nhận biết các lọ khí mất nhãn: N2, H2, CH4, C2H2, C2H4

Hướng dẫn giải chi tiết

Nhận xét :

N2: không cho phản ứng cháy.

H2: phản ứng cháy, sản phẩm cháy không làm đục nước vôi trong.

CH4: phản ứng cháy, sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong.

Các khí còn lại dùng các phản ứng đặc trưng để nhận biết.

Tóm tắt cách giải :

Lấy mỗi khí một ít làm mẫu thử.

Dẫn lần lượt các khí đi qua dd AgNO3/NH3. Khí nào tạo được kết tủa vàng là C2H2.

C2H2 + Ag2O → AgC≡CAg ↓ + H2O

Dẫn các khí còn lại qua dd nước Brom (màu nâu đỏ). Khí nào làm nhạt màu nước brom là C2H4.

H2C=CH2 + Br2 → BrH2C-C2Br

Lần lượt đốt cháy 3 khí còn lại. Khí không cháy là N2. Sản phẩm cháy của hai khí kia được dẫn qua dd nước vôi trong. Sản phẩm cháy nào làm đục nước vôi trong là CH4. Mẫu còn lại là H2.

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ +H2O

H2 + ½ O2 → H2O

Câu 8. Để nhận biết các bình khí CH4, C2H4, CO2, và SO2 nên dùng phương pháp hóa học nào. Trình bày viết phương trình nếu có

Đáp án hướng dẫn giải

Dẫn mỗi khí một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự :

- Dẫn các khí qua dung dịch nước vô trong dư:

+ Các chất làm đục nước vôi trong là CO2, SO2 tạo thành nhóm ( I )

Phương trình hóa học: Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3↓ + H2O

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O

+ Các chất không có hiện tượng gì là CH4, C2H4 tạo thành nhóm ( II )

- Đưa các khí ở nhóm (I) và nhóm (II) qua dung dịch Brom dư:

+ Chất ở nhóm (I) làm dung dịch nhạt màu là SO2:

Phương trình hóa học: SO2 + 2H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr

+ Chất còn lại ở nhóm (I) là CO2.

+ Chất ở nhóm ( II ) làm nhạt màu dung dịch Brom là C2H4:

Phương trình hóa học: C2H4 + Br2 → C2H4Br2

+ Chất ở còn lại ở nhóm (II) là CH4.

...............................

VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Nhận biết CH4, C2H4, C2H2, H2tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Nhận biết các khí CH4, C2H4, CO2

Nhận biết CH4, C2H4, CO2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc nhận biết hỗn hợp khí CH4, C2H4, CO2 bằng phương pháp hóa học. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết liên quan đến nhận biết hợp chất hữu cơ. Từ đó bạn đọc vận dụng linh hoạt vào các câu hỏi bài tập tương tự.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan:

  • Nhận biết CH4, C2H4, C2H2, CO2
  • Nhận biết butan, but-1-in, but-2-in
  • Hóa chất nào sau đây dùng để phân biệt hai chất CH4 và C2H4

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau CH4, C2H4, CO2

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

+ Cho các khí lội qua dung dịch nước vôi trong dư

Mẫu khí nào làm đục nước vôi trong thì đó chất ban đầu là khí CO2,

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Mẫu thử các khí còn lại không có hiện tượng là CH4 và C2H4.

+ Cho 2 khí còn lại này lội qua dung dịch nước Br2 dư

Mẫu khí nào làm nhạt màu dung dịch nước Br2 thì đó là C2H4

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

(màu nâu đỏ) (dung dịch không màu)

Mẫu thử không có hiện tượng chất ban đầu là gì là CH4

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1: Nhận biết các lọ khí mất nhãn: N2, H2, CH4, C2H2, C2H4

Hướng dẫn giải chi tiết

Lấy mỗi khí một ít làm mẫu thử.

Dẫn lần lượt các khí đi qua dd AgNO3/NH3. Khí nào tạo được kết tủa vàng là C2H2.

C2H2 + Ag2O → AgC≡CAg ↓ + H2O

Dẫn các khí còn lại qua dd nước Brom (màu nâu đỏ). Khí nào làm nhạt màu nước brom là C2H4.

H2C=CH2 + Br2 → BrH2C-C2Br

Lần lượt đốt cháy 3 khí còn lại. Khí không cháy là N2. Sản phẩm cháy của hai khí kia được dẫn qua dd nước vôi trong. Sản phẩm cháy nào làm đục nước vôi trong là CH4. Mẫu còn lại là H2.

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ +H2O

H2 + 1/2O2 → H2O

Câu 2: Tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C2H2 và CO2

Đáp án hướng dẫn giải

Dẫn hỗn hợp qua dd Ca(OH)2 dư thu được CaCO3

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Thoát ra ngoài là hỗn hợp khí CH4, C2H4, C2H2

Dẫn hỗn hợp khí này qua dd AgNO3/NH3 thì C2H2 bị giữ lại trong kết tủa, thoát ra ngoài là CH4 và C2H4.

C2H2 + AgNO3 + NH3 → Ag-C≡C-Ag↓+ NH4NO3

Dẫn hỗn hợp CH4 và C2H4 qua dd Brom thì C2H4 bị giữ lại, thu được CH4 tinh khiết.

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

*Tái tạo:

Tái tạo CO2 bằng cách nhiệt phân muối CaCO3

CaCO3 → CaO + CO2

Tái tạo C2H2 bằng cách cho Ag-C≡C-Ag tác dụng với HCl

Ag-C≡C-Ag + 2HCl →C2H2 + 2AgCl

Tái tạo C2H4 bằng cách cho C2H4Br2 tác dụng với Zn/rượu

C2H4Br2 + Zn → C2H4 + ZnBr2

Câu 3. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng khí trong hỗn hợp khí gồm CO2; SO2; C2H4 và CH4.

Đáp án hướng dẫn giải

Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NaOH dư:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Khí không bị hấp thụ dẫn qua nước Br2 thấy Br2 nhạt màu nhận được C2H4

C2H4 + Br2 → C2H4Br

Còn lại là CH4

Phân biệt Na2CO3 và Na2SO3 bằng cách thêm axit:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O

Sau đó cho khí thoát ra đi qua nước Br2 nhận được SO2:

SO2 + 2H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr

Khí không bị hấp thụ dẫn qua nước vôi trong nhận được CO2:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

------------------------------

VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Nhận biết CH4, C2H4, CO2tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Từ khóa » Nhận Biết N2 H2 Ch4 C2h4 C2h2