Bảng Quy đổi Kích Thước ống Từ DN Sang Inch Và Milimet

Thị trường nhập khẩu ống kim loại hiện nay rất đa dạng từ Châu Âu, Châu Mỹ đến Châu Á vì thế sẽ có những tiêu chuẩn về đo lường khác nhau. Hiểu rõ về bảng quy đổi kích thước các loại ống (ống inox, ống thép, nhựa…) sẽ giúp người dùng không bị nhầm lẫn giữa các đơn vị đo lường. Nào, hãy cùng Inox Đại Dương khám phá ngay “Bảng quy đổi kích thước ống từ DN sang inch và milimet” trong bài viết này nhé!

Nội dung chính

  • Những khái niệm về đơn vị đo lường
    • DN là gì?
    • Inch là gì?
    • Phi là gì?
    • Độ dày thành ống
  • Hướng dẫn cách quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch
    • Đối với ống có từ DN6 – DN90 hoặc từ ⅛” – 3½”:
    • Đối với ống có từ DN100 – DN200 hoặc từ 4″ tới 8″:
    • Đối với ống có từ DN250 – DN600 hoặc từ 10″ tới 24″:
    • Tại sao phải cần phải biết quy đổi kích thước ống danh định

Những khái niệm về đơn vị đo lường

Nếu ống nhựa được đo bằng kích thước bên ngoài thì ống kim loại được đo với kích thước bên trong lòng ống.

Ở Việt Nam hiện nay có những đơn vị đo phổ biến là DN, Inch, Phi. Một số ống có đơn vị đó là NPS (Nominal Pipe Size) nếu ống có xuất xứ từ Bắc Mỹ. Nhưng NPS dường như không phổ biến ở Việt Nam bằng 3 đơn vị kia.

DN là gì?

DN là kích thước ống danh định, có tên tiếng Anh là Diametre Nominal. DN là hệ theo tiêu chuẩn chất lượng Quốc tế ISO nên chúng được sử dụng phổ biến trong nhiều loại ống như ống nước, hệ thống ống khí đốt, hệ thống ống thoát trong gia đình và các tòa nhà.

DN - Phi - Inch là gì?

Inch là gì?

Là đơn vị được sử dụng để đo lường chiều dài ở Bắc Mỹ (Mỹ và Canada). Ở Việt Nam, cũng thường dùng inch để đo chiều dài ống hay độ dày của cống. Tuy nhiên, thường các nhà sản xuất sẽ quy đổi inch sang milimet – là đơn vị đo phổ biến ở Việt Nam để dễ làm việc. Inch có kí hiệu là ”.

Bạn có thể dùng công thức này để đổi từ inch sang milimet: 1 inch = 25.4mm

Hoặc vào trang https://www.metric-conversions.org/vi/chieu-dai/inch-sang-milimet.htm để tra cứu chính xác.

Phi là gì?

Phi là đường kính ngoài danh nghĩa. Nếu như các nước từ châu Âu đo ống bằng DN thì Việt Nam thường sử dụng Phi làm đơn vị đo lường kích thước ống.

Phi, ký hiệu là Φ (viết hoa) và φ (viết thường) có đơn vị là milimet (mm). Trong hệ mét, milimet tương đương với 1/1000.

Công thức quy đổi từ inch sang milimet: mm= inch/0.039370

độ dày thành ống

Độ dày thành ống

Độ dày thành ống (Schedule), đơn vị đo là mm là chỉ số thường được đính kèm cùng với DN để quy đổi kích thước ống một cách chính xác nhất. Độ dày thành ống được viết tắt trên bảng quy đổi là SCH hoặc SCHED. Tùy theo tiêu chuẩn khác nhau, SCH có độ dày khác nhau.

Hướng dẫn cách quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch

Một số nhầm lẫn thường gặp của người tiêu dùng như: “DN21 là Φ21” hoặc “Φ21 thì đường kính ngoài phải đúng bằng 21mm”. Tuy nhiên, với tiêu chuẩn sản xuất khác nhau thì đường kính thực tế cũng sẽ có chênh lệch. Thông thường, các nhà sản xuất đều có bảng quy đổi chính xác kích thước ống cũng như tiêu chuẩn sản xuất ống.

Để khắc phục tình trạng nhầm lẫn tai hại này, bảng quy đổi kích thước ống sau đây (tương ứng với một số tiêu chuẩn phổ biến là ASTM, ASME, A106, API 5L, A53, A312…) sẽ hữu ích rất nhiều cho nhà sản xuất cũng như người tiêu dùng:

Xem thêm: Trọn bộ danh sách tiêu chuẩn ASTM Quốc tế cho Ống thép

Đối với ống có từ DN6 – DN90 hoặc từ ⅛” – 3½”:

Bảng quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch Đối với ống có từ DN6 - DN90 hoặc từ ⅛" - 3½"
Bảng quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch Đối với ống có từ DN6 – DN90 hoặc từ ⅛” – 3½”

Mời xem thêm: Cách Tính Khối Lượng Inox: Ống tròn, vuông, chữ nhật, láp

Đối với ống có từ DN100 – DN200 hoặc từ 4″ tới 8″:

Bảng quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch Đối với ống có từ DN100 - DN200 hoặc từ 4" tới 8"
Bảng quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch Đối với ống có từ DN100 – DN200 hoặc từ 4″ tới 8″

Đối với ống có từ DN250 – DN600 hoặc từ 10″ tới 24″:

Bảng quy đổi kích thước ống
Bảng quy đổi kích thước ống danh định (DN) sang hệ mm và hệ inch Đối với ống có từ DN250 – DN600 hoặc từ 10″ tới 24″

Mời tải ngay: Bảng quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch định dạng file PDF tại đây

Tại sao phải cần phải biết quy đổi kích thước ống danh định

Bảng quy đổi kích thước ống giúp nhân viên vật tư của công ty dễ dàng làm việc với nhà sản xuất hơn nhờ vào những thông số cụ thể được phổ biến trong thị trường ống kim loại cả nước và Thế giới.

Ngành công nghiệp cơ khí luôn cần độ chính xác gần như tuyệt đối đến từng milimet bởi vì “sai một ly, đi một dặm”.

Để tạo nên một sản phẩm, đôi khi còn cần kết hợp giữa các ống kim loại, ống inox khác nhau hoặc kết nối giữa ống và phụ kiện ống. Quy đổi chính xác kích thước sẽ giúp người sản xuất đo lường chính xác cũng như kết hợp các ống/ phụ kiện ống với kích thước ren tương ứng, giảm thiểu những sai sót và hạn chế phung phí nguyên vật liệu sản xuất.

Bài viết liên quan:Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Thép Không Gỉ PDF

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết: “Bảng quy đổi kích thước ống từ DN sang inch và milimet” của Đại Dương. Hy vọng bài viết của chúng tôi hữu ích với bạn !

Ban biên tập: Inox Đại Dương

5 / 5 ( 1 vote )

Từ khóa » Cách Quy đổi Dn Sang Cm