Bảng Thống Kê Mã Vùng Số điện Thoại Các Nước Trên Thế Giới
Có thể bạn quan tâm
Khi thực hiện các cuộc gọi quốc tế, bạn không thể chỉ sử dụng mỗi số điện thoại thông thường mà cần thêm vào đó mã điện thoại của quốc gia đó. Ví dụ như bạn gọi đi Mỹ thì phải thêm “+1” hay gọi đi Anh thì cần thêm “+44” vào trước số điện thoại. Để thuận tiện cho các cuộc gọi quốc tế đường dài, mời quý vị tham khảo bảng thống kê mã điện thoại các nước trên thế giới ngay sau đây.
Bài viết nổi bật:
- Thế giới có bao nhiêu quốc gia (nước) và vùng lãnh thổ?
- [Xếp Hạng] TOP Những đồng tiền có mệnh giá cao nhất thế giới
Nội dung bài viết
- 1 Mã điện thoại các nước là gì?
- 2 Mã điện thoại các nước trên thế giới
- 3 Một số lưu ý khi gọi điện thoại quốc tế đường dài
Mã điện thoại các nước là gì?
Mã điện thoại các bước trên thế giới hay còn được gọi là mã số điện thoại quốc tế, mã quay số quốc gia. Đây là tiền tố của số điện thoại để liên lạc với các thuê bao điện thoại của các quốc gia thành viên hoặc khu vực của Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU – International Telecommunication Union). Các mã được ITU-T xác định trong các tiêu chuẩn E.123 và E.164. Các tiền tố hay còn được gọi là mã quay số thuê bao quốc tế (ISD) cho khả năng quay số trực tiếp quốc tế (IDD).
Mã quay số quốc gia chính là một thành phần của gói đánh số điện thoại quốc tế. Chúng ta chỉ cần sử dụng nó khi quay số điện thoại để thiết lập cuộc gọi đến một quốc gia khác. Mã gọi quốc gia được nhập trước số điện thoại quốc gia.
Theo quy ước, các số điện thoại quốc tế được biểu thị bằng cách đặt tiền tố mã quốc gia bằng dấu cộng (+). dấu cộng (+) cũng cho thuê bao biết rằng tiền tố cuộc gọi quốc tế trong nước phải được gọi trước. Ví dụ: tiền tố cuộc gọi quốc tế ở tất cả các quốc gia của Kế hoạch đánh số Bắc Mỹ là 011, trong khi đó là 00 ở hầu hết các quốc gia châu Âu, châu Á và châu Phi. Trên mạng GSM (mạng di động), tiền tố có thể tự động được chèn khi người dùng bắt đầu một số đã gọi bằng “+”.
Mã điện thoại các nước trên thế giới
Bảng mã số điện thoại các nước trên thế giới dưới đây sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tra cứu để thực hiện các cuộc gọi quốc tế đường dài. Bảng sắp xếp theo thứ tự tăng dần của mã quốc gia.
Mã quay số quốc gia | Quốc gia/vùng lãnh thổ/các tổ chức quốc tế | Mã số cụ thể của một số vùng, khu tự trị thuộc quốc gia |
Tại Bắc Mỹ | ||
+1 | Canada | |
+1 | Hoa Kỳ (bao gồm cả các lãnh thổ của Mỹ) | +1 340 – Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ +1 670 – Quần đảo Bắc Mariana +1 671 – Guam +1 684 – Samoa thuộc Mỹ +1 787/939 – Puerto Rico |
+1 | Các quốc gia Caribe và một số lãnh thổ hải ngoại thuộc Hà Lan và Anh tại Caribe | +1 242 – Bahamas +1 246 – Barbados +1 264 – Anguilla +1 268 – Antigua và Barbuda +1 284 – Quần đảo Virgin thuộc Anh +1 345 – Quần đảo Cayman +1 441 – Bermuda +1 473 – Grenada +1 649 – Quần đảo Turks and Caicos +1 658/876 – Jamaica +1 664 – Montserrat +1 721 – Sint Maarten +1 758 – Saint Lucia +1 767 – Dominica +1 784 – Saint Vincent and Grenadines +1 809/829/849 – Cộng hòa Dominica +1 868 – Trinidad và Tobago +1 869 – Saint Kitts and Nevis |
Phần lớn các nước châu Phi | ||
+20 | Ai Cập | |
+211 | Nam Sundan (South Sudan) | |
+212 | Maroc | |
+213 | Algeria | |
+216 | Tunisia | |
+218 | Libya | |
+220 | Gambia | |
+221 | Senegal | |
+222 | Mauritania | |
+223 | Mal | |
+224 | Guinea | |
+225 | Bờ Biển Ngà (Ivory Coast) | |
+226 | Burkina Faso | |
+227 | Niger | |
+228 | Togo | |
+229 | Beni | |
+230 | Mauritius | |
+231 | Liberia | |
+232 | Sierra Leone | |
+233 | Ghana | |
+234 | Nigeria | |
+235 | Chad | |
+236 | Cộng hòa Trung Phi (Central African republic) | |
+237 | Cameroon | |
+238 | Cape Verde | |
+239 | São Tomé and Príncipe | |
+240 | Guinea Xích đạo (Equatorial Guinea) | |
+241 | Gabon | |
+242 | Cộng hòa Công Gô (Republic of the Congo) | |
+243 | Cộng hòa Dân chủ Công Gô (Democratic Republic of the Congo) | |
+244 | Angola | |
+245 | Guinea-Bissau | |
+246 | Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc nước Anh (British Indian Ocean Territory) | |
+247 | Đảo Ascension | |
+ 248 | Seychlles | |
+249 | Sudan | |
+250 | Rwanda | |
+251 | Ethiopia | |
+252 | Somalia | |
+253 | Djibouti | |
+254 | Kenya | |
+255 | Tanzania | +255 24 – Zanzibar |
+256 | Uganda | |
+257 | Burundi | |
+258 | Mô – dăm – bích (Mozambique) | |
+260 | Zambia | |
+261 | Madagascar | |
+262 | Réunion | |
+262 | Mayotte | |
+263 | Zimbabwe | |
+264 | Namibia | |
+265 | Malawi | |
+266 | Lesotho | |
+267 | Botswana | |
+268 | Eswatini | |
+269 | Comoros | |
+27 | Nam Phi | |
+290 | Saint Helena | +290 8 – Tristan da Cunha |
+291 | Eritrea | |
+297 | Aruba | |
+298 | Quần đảo Faroe | |
+299 | Greenland | |
Châu Âu | ||
+30 | Hy Lạp (Greece) | |
+31 | Hà Lan (Netherlands) | |
+32 | Bỉ (Belgium) | |
+33 | Pháp (France) | |
+34 | Tây Ban Nha (Spain) | |
+350 | Gibraltar | |
+351 | Bồ Đào Nha (Portugal) | +351 291 – Madeira (chỉ dành cho điện thoại cố định) +351 292 – Azores (chỉ điện thoại cố định, Horta, khu vực Azores) +351 295 – Azores (chỉ dành cho điện thoại cố định, khu vực Angra do Heroísmo) +351 296 – Azores (chỉ dành cho điện thoại cố định, Ponta Delgada và khu vực Đảo São Miguel) |
+352 | Luxembourg | |
+353 | Ireland | |
+353 | Iceland | |
+355 | Albania | |
+356 | Malta | |
+357 | Đảo Síp (Cyprus) | |
+358 | Phần Lan (Finland) | +358 18 – Åland Islands |
+359 | Bulgaria | |
+36 | Hungary (trước đây được chỉ định cho Thổ Nhĩ Kỳ) | |
+37 | Ngừng sử dụng (trước là của Đông Đức cho đến khi thống nhất với Tây Đức) | |
+370 | Lithuania (trước đây là +7 012) | |
+371 | Latvia (trước đây là +7 013) | |
+372 | Estonia (trước đây là +7 014) | |
+373 | Moldova (trước đây là +7 042) | |
+374 | Armenia (trước đây là +7 885 | +374 47 – Artsakh (điện thoại cố định, trước đây là +7 893) +374 97 – Artsakh (điện thoại di động) |
+375 | Belarus | |
+376 | Andorra (trước đây là +33 628) | |
+377 | Monaco (trước đây là +33 93) | |
+378 | San Marino (trước đây là +39 549) | |
+379 | Thành phố Vatican được chỉ định nhưng sử dụng +39 06698 của Ý | |
+380 | Ukraina | |
+381 | Serbia | |
+382 | Montenegro | |
+383 | Kosovo | |
+385 | Croatia | |
+386 | Slovenia | |
+387 | Bosnia and Herzegovina | |
+389 | Bắc Macedonia | |
+39 | Ý (Italy) | +39 06 698 – Thành phố Vatican +39 0549 – San Marino (nếu gọi từ Ý) +41 91 – Đây là mã quay số cho khu vực Campione d’Italia của Ý. |
+40 | Romania | |
+41 | Thụy Sĩ (Switzerland) | |
+420 | Cộng hòa Séc (Czech republic) | |
+421 | Slovakia | |
+423 | Liechtenstein (ftrước đây là +41 75) | |
+43 | Áo (Austria) | |
+44 | Vương quốc Anh (United Kingdom) | +44 1481 – Guernsey +44 1534 – Jersey +44 1624 – Đảo Man |
+45 | Đan Mạch (Danmark) | |
+45 | Thụy Điển (Sweden) | |
+47 | Na Uy (Norway) | +47 79 – Svalbard |
+48 | Ba Lan (Poland) | |
+49 | Đức (Germany) | |
Các nước thuộc Nam Mỹ | ||
+500 | Quần đảo Falkland | +500 x – Quần đảo South Georgia và South Sandwich |
+501 | Belize | |
+502 | Guatemala | |
+503 | El Salvador | |
+504 | Honduras | |
+505 | Nicaragua | |
+506 | Costa Rica | |
+507 | Panama | |
+508 | Saint-Pierre và Miquelon | |
+509 | Haiti | |
+51 | Peru | |
+52 | Mexico | |
+53 | Cuba | |
+54 | Argentina | |
+55 | Brazil | |
+56 | Chile | |
+57 | Colombia | |
+58 | Venezuela | |
+590 | Guadeloupe (gồm Saint Barthélemy, Saint Martin) | |
+591 | Bolivia | |
+592 | Guyana | |
+593 | Ecuador | |
+594 | Guiana thuộc Pháp | |
+595 | Paraguay | |
+596 | Martinique (trước đây được chỉ định cho Peru) | |
+597 | Suriname | |
+598 | Uruguay | |
+599 | Quần đảo Antilles trước đây của Hà Lan | +599 3 – Đảo Sint Eustatius +599 4 – Đảo Saba +599 5 – Đảo Sint Maarten +599 7 – Đảo Bonaire +599 8 – Đảo Aruba +599 9 – Đảo Curaçao |
Khu vực Đông Nam Á và Châu Đại Dương | ||
+60 | Malaysia | |
+61 | Australia | +61 8 9162 – Quần đảo Cocos +61 8 9164 – Đảo Christmas |
+62 | Indonesia | |
+63 | Philippines | |
+64 | New Zealand | +64 xx – Đảo Pitcairn |
+65 | Singapore | |
+66 | Thái Lan | |
+670 | Đông Ti Mo | |
+672 | Lãnh thổ ngoài Australia | +672 1x – Lãnh thổ Nam Cực của ÚcChâu Úc +672 3 – Đảo Norfolk |
+673 | Brunei | |
+674 | Nauru | |
+675 | Papua New Guinea | |
+676 | Tonga | |
+677 | Quần đảo Solomon | |
+678 | Vanuatu | |
+679 | Fiji | |
+680 | Palau | |
+681 | Wallis and Futuna | |
+682 | Quần đảo Cook | |
+683 | Niue | |
+685 | Samoa | |
+686 | Kiribati | |
+687 | New Caledonia | |
+688 | Tuvalu | |
+689 | Polynesia thuộc Pháp | |
+690 | Tokelau | |
+691 | Liên bang Micronesia | |
+692 | Quần đảo Marshall | |
Khu vực Liên xô cũ | ||
+7 | Nga (Russia) | |
+7 6xx/7xx | Kazakhstan | |
+7 840/940 | Abkhazi | |
Khu vực Đông Á | ||
+800 | Điện thoại quốc tế miễn phí (UIFN) | |
+804 | Dành riêng cho dịch vụ chi phí công (Shared Cost Services) | |
+81 | Nhật Bản (Japan) | |
+82 | Hàn Quốc (South Korea) | |
+84 | Việt Nam | |
+850 | Triệu Tiên (North Korea) | |
+852 | Hong Kong | |
+853 | Macau | |
+855 | Campuchia(Cambodia) | |
+856 | Laos | |
+86 | Trung Quốc (China) | |
+870 | Dịch vụ “SNAC” của Inmarsat | |
+878 | Dịch vụ viễn thông cá nhân toàn cầu (Universal Personal Telecommunications services) | |
+880 | Bangladesh | |
+881 | Hệ thống vệ tinh di động toàn cầu (Global Mobile Satellite System) | |
+882 và +883 | Mạng quốc tế | |
+886 | Đài Loan (Taiwan) | |
+888 | Viễn thông cứu trợ thiên tại của OCHA | |
Trung Đông và một phần Nam Á | ||
+90 | Thổ Nhĩ Kỳ(Turkey) | +90 382 – Northern Cyprus |
+91 | Ấn Độ (India) | |
+92 | Pakistan | +92 582 – Azad Kashmir +92 581 – Gilgit Baltistan |
+93 | Afghanistan | |
+94 | Sri Lanka | |
+95 | Myanmar | |
+960 | Maldives | |
+961 | Lebanon | |
+962 | Jordan | |
+963 | Syria | |
+964 | Iraq | |
+965 | Kuwait | |
+966 | Saudi Arabia | |
+967 | Yemen | |
+968 | Oman | |
+970 | Palestine | |
+971 | Các tiểu vương quốc Ả Rập (United Arab Emirates) | |
+972 | Israel | |
+973 | Bahrain | |
+974 | Qatar | |
+975 | Bhutan | |
+976 | Mông Cổ (Mongolia) | |
+977 | Nepal | |
+979 | International Premium Rate Service | |
+98 | Iran | |
+991 | International Telecommunications Public Correspondence Service trial (ITPCS) | |
+992 | Tajikistan | |
+993 | Turkmenistan | |
+994 | Azerbaijan | |
+995 | Georgia | +995 34 – South Ossetia +995 44 – Abkhazia |
+996 | Kyrgyzstan | |
+997 | Kazakhstan (chỉ dành cho thẻ SIM ICCID) | |
+998 | Uzbekistan |
Một số lưu ý khi gọi điện thoại quốc tế đường dài
Đừng quyên nhập mã quay số quốc gia mỗi khi có ý định gọi điện quốc tế. Đó là lưu ý đầu tiên mà bạn không được quên. Nếu không bạn sẽ không thể gọi được hoặc nhầm với số của một ai đó đấy.
Các cuộc gọi quốc tế đến điện thoại di động thường bị tính phí cao hơn nhiều so với các cuộc gọi đến đường dây cố định. Chính vì vậy bạn hãy đảm bảo rằng bạn biết loại số mà mình đang gọi. Để có thể chuẩn bị chi phí phù hợp.
Nếu số quốc tế bạn muốn gọi bắt đầu bằng số 0, bạn phải bỏ chữ số này khi quay số. Số 0 được gọi là “trunk code” được sử dụng cho các cuộc gọi trong nước ở nhiều quốc gia.
Lưu ý về các khoản phụ phí phát sinh khi sử dụng dịch vụ như thẻ gọi điện thoại để thực hiện các cuộc gọi quốc tế. Thường thì họ quảng cáo giá cước thấp nhưng sẽ tính thêm phí kết nối hoặc phí duy trì.
Lưu ý, nếu điện thoại của bạn đang bật và bạn để cuộc gọi đến chuyển đến thư thoại. Thì bạn có thể bị tính phí ba lần đấy. Một lần để chuyển vùng quốc tế để nhận cuộc gọi đến thiết bị của bạn. Một lần bởi nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài để gửi lại cuộc gọi đến hệ thống thư thoại trong nước của bạn. Và một lần để bạn thực sự truy xuất tin nhắn.
Trên đây là những thông tin khái lược nhất về mã điện thoại các nước trên thế giới. Cũng như một số lưu ý khi sử dụng cuộc gọi quốc tế. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp quý vị thuận lợi hơn trong quá trình tiến hành những cuộc gọi đường dài. Đừng quên kiểm tra tài khoản điện thoại của mình trước khi gọi điện nhé.
Bài viết liên quan khác:
- Vương quốc Anh gồm những nước nào? Những sự thật thú vị về Anh
- Khám phá biệt danh của các nước trên thế giới có gì thú vị?
- Khám phá những đất nước đáng sống nhất Thế Giới
Nguồn: Kiến thức tổng hợp
Từ khóa » đầu Số 979 Của Nước Nào
-
Mã Vùng 979 / +1979 / 001979 / 0111979, Chính Quyền Hoa Kỳ ...
-
Mã Vùng 979 / +86979 / 0086979 / 01186979, Trung Quốc (đầu Số)
-
Mã Vùng Bryan - Hoa Kỳ +1979 - Mã Quốc Gia
-
Danh Sách Mã Số, Mã Vạch Hàng Hóa Của Các Nước - Luật Việt Tín
-
Mã Vùng điện Thoại Quốc Tế Mới Nhất 2022 - Thủ Thuật Phần Mềm
-
Mã Số điện Thoại Quốc Tế – Wikipedia Tiếng Việt
-
Danh Sách Mã Vùng điện Thoại Trên Trái đất Này. Mời Các Bạn đọc ...
-
Bảng Tra Cứu Hệ Thống Mã Số Mã Vạch Các Nước - Aidcvn
-
Tổng Hợp Mã Số Mã Vạch Các Nước Trên Thế Giới Hiện Nay
-
CHI TIẾT CÁCH SỬ DỤNG SỐ ĐIỆN THOẠI MỸ
-
Tổng Hợp Mã Vùng điện Thoại Các Bang Của Nước Mỹ - Pakago
-
Mã Số Mã Vạch Các Nước - Bảo Hộ Thương Hiệu
-
Mã Số Mã Vạch Các Nước Trên Thế Giới [XEM DANH SÁCH CHI TIẾT]
-
Số điện Thoại 0241083 Không Phải Lừa đảo! - Chi Tiết Tin Tức - VNPT
-
Đầu Số 0979 Là Mạng Gì? Mua Sim Số Đẹp Đầu Số 0979 Giá Rẻ
-
Quyết định 979/QĐ-BTC 2022 Quy Chế Quy Hoạch Lãnh đạo Quản Lý ...
-
Quyết định 979/QĐ-TTg 2022 Thí điểm đổi Mới đánh Giá Hiệu Quả ...