Bảng Tính Tan – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Bảng tính tan được dùng để xác định xem liệu chất hoá học tan hay kết tủa trong nước. Chiều dọc và chiều ngang là các anion và cation, khi mà kết hợp với nhau (là giao của cột và hàng) thì sẽ ra chất cần tra cứu. Đối với các chất mà có nhiều thể hydrat, bảng sẽ dùng hydrat nào mà hoà tan tốt nhất. Một số chất dù không tan sẽ không kết tủa ngay lập tức mà cần phải đợi một lúc hay hơ nóng trên ngọn lửa thì mới kết tủa. Độ tan của chất được đo tại áp suất 1 atm và nhiệt độ 25 °C (298.15 K).
| T | tan | 0.01 – 50 mL |
| I | ít tan | 50 mL – 10 L |
| K | không tan (kết tủa) | >10 L |
| R | phản ứng với nước | — |
| X | phản ứng khác | — |
| ? | không rõ | — |
| Tên và kí hiệu của ion | HydroxideOH− | FluorideF− | ChlorideCl− | BromideBr− | IodideI− | SulfideS2− | CyanideCN− | ThiocyanatSCN− | PerchloratClO−4 | NitratNO−3[a] | CarbonatCO2−3[a] | SulfatSO2−4 | PhosphatPO3−4 | AcetatC2H3O−2 | OxalatC2O2−4 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Hydro H+ | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T |
| Amoni NH+4[a] | T | T | T | T | T | R | T | T | T | T | T | T | T | T | T |
| Lithi Li+ | T | I | T | T | T | R | T | T | T | T | I | T | I | T | T |
| Natri Na+ | T | T | T | T | T | R | T | T | T | T | T | T | T | T | T |
| Kali K+ | T | T | T | T | T | R | T | T | I | T | T | T | T | T | T |
| Beryli Be2+ | K | T | T | T | R | R | R | T | T[2] | T | I | T | T | T | K |
| Magnesi Mg2+ | K | I | T | T | T | R | R | T | T | T | I | T | K | T | I |
| Calci Ca2+ | I | K | T | T | T | R | R | T | T | T | K | I | K | T | I |
| Stronti Sr2+ | I | I | T | T | T | I | T | T | T | T | K | I | I | T | K |
| Bari Ba2+ | T | I | T | T | T | R | T | T | T | T | I | K | K[3] | T | K |
| Nhôm Al3+ | K | I | T | T | T[b] | R | R | T | T[4] | T | R | T | K | T | K |
| Mangan(II) Mn2+ | K | I | T | T | T | K | T | K | T[5] | T | K | T | K | T | K |
| Sắt(II) Fe2+ | K | I | T | T | T | K | T | T | T | T | K | T | K | T | I |
| Cobalt(II) Co2+ | K | I | T | T | T | K | K | T | T[6] | T | K | T | K | T | K |
| Nickel(II) Ni2+ | K | T | T | T | T | K | K | T | T | T | K | T | K | T | K[7] |
| Đồng(II) Cu2+ | K | I | T | T | X | K | K | K | T | T | R | T | K | T | K |
| Kẽm Zn2+ | K | I | T | T | T | K | K | T | T[8] | T | K | T | K | T | K |
| Thiếc(II) Sn2+ | K | T | T | T | T | K | ? | K[9] | T[10] | T | K | T | K | R | I |
| Thủy ngân(II) Hg2+ | K | R | T | T | K | K | T | I | T[11] | T | K | R | K | T | I[12] |
| Chì(II) Pb2+ | I | I | I | I | I | K | I | I | T[13] | T | K | K | K | T | K |
| Chromi(III) Cr3+ | K | I | T | I | T | K | T | T | T | T | K | T | K | T | ? |
| Sắt(III) Fe3+ | K | T[c] | T | T | R | K | T | T | T | T | R[14] | T | I | K | I |
| Bạc Ag+ | K | T | K | K | K | K | K | K | T | T | K | I | K | I | K |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Độ tan
- Bảng độ tan
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Các chất mà có gốc amoni (NH+4), chlorate (ClO−3), hoặc nitrat (NO−3) luôn luôn tan. Các chất mà có gốc cacbonat (CO2−3) không tan, trừ khi chất có kim loại kiềm hoặc ion amoni.[1]
- ^ Điện ly không hoàn toàn
- ^ FeF3 khan tan ít trong nước, tuy nhiên hydrat FeF3·3H2O tan nhiều trong nước.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Solubility Table". intro.chem.okstate.edu.
- ^ Birgitta Carell; Åke Olin (1961). "Studies on the Hydrolysis of Metal Ions. 37. Application of the Self-Medium Method to the Hydrolysis of Beryllium Perchlorate". Acta Chemica Scandinavica (bằng tiếng Anh). Quyển 15. tr. 1875–1884. doi:10.3891/acta.chem.scand.15-1875.
- ^ Hazen, Jeffery L.; Cleary, David A. (ngày 2 tháng 7 năm 2014). "Yielding Unexpected Results: Precipitation of Ba3(PO4)2 and Implications for Teaching Solubility Principles in the General Chemistry Curriculum". Journal of Chemical Education. Quyển 91 số 8. tr. 1261–1263. doi:10.1021/ed400741k.
- ^ Laurence S. Foster (1939). "(I) The Reaction of Gallium with Perchloric Acid and (II) the Preparation and Properties of Gallium Perchlorate Hydrates". Journal of the American Chemical Society (bằng tiếng Anh). Quyển 61 số 11. tr. 3122–3124. doi:10.1021/ja01266a041.
- ^ "44318 Manganese(II) perchlorate hexahydrate, 99.995% (metals basis)". Alfa Aesar. Alfa Aesar. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
- ^ E. Kamieńska-Piotrowicz (1999). "Conductometric Studies of Cobalt(II) Perchlorate in Acetonitrile-Water Solutions". Zeitschrift für Physikalische Chemie (bằng tiếng Anh). Quyển 210 số 1. doi:10.1524/zpch.1999.210.Part_1.001.
- ^ J. A. Allen (1953). "The Precipitation of Nickel Oxalate". J. Phys. Chem. (bằng tiếng Anh). Quyển 57 số 7. tr. 715–716. doi:10.1021/j150508a027.
- ^ Lili Lin; Xiaohua Liu; Xiaoming Feng (2014). "Zinc(II) Perchlorate Hexahydrate". Encyclopedia of Reagents for Organic Synthesis (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons, Ltd. doi:10.1002/047084289X.rn01657.
- ^ Tewfik B. Absi; Ramesh C. Makhija; Mario Onyszchuk (1978). "Synthesis and vibrational spectra of tin(II) isothiocyanate adducts with some O- and N-donor ligands". Canadian Journal of Chemistry (bằng tiếng Anh). Quyển 56 số 15. tr. 2039–2041. doi:10.1139/v78-333.
- ^ C.G.Davies; J.D.Donaldson (1968). "Tin(II) perchlorate trihydrate". Journal of Inorganic and Nuclear Chemistry (bằng tiếng Anh). Quyển 30 số 10. Chelsea College of Science and Technology. tr. 2635–2639. doi:10.1016/0022-1902(68)80389-6.
- ^ Franco Cristiani; Francesco Demartin; Francesco A. Devillanova; Angelo Diaz; Francesco Isaia; Gaetano Verani (1990). "Reactivity of Mercury(II) Perchlorate Towards 5,5 -Dimethylimidazolidine-2- Thione-4-One. Structure of Bis(5,5-Dimethylimidazolidine-2-Thione-4-One)Mercury(II) Perchlorate Triaquo". Journal of Coordination Chemistry (bằng tiếng Anh). Quyển 21 số 2. tr. 137–146. doi:10.1080/00958979009409182.
- ^ "Properties of substance: mercury(II) oxalate Group of substances:". Chemister (bằng tiếng Anh). Chemister. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022.
- ^ H. H. Willard; J. L. Kassner (1930). "PREPARATION AND PROPERTIES OF LEAD PERCHLORATE". Journal of the American Chemical Society (bằng tiếng Anh). Quyển 52 số 6. ACS Publications. tr. 2391–2396. doi:10.1021/ja01369a027.
- ^ "Iron (III) Carbonate Formula". softschools.com. tr. 1. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2022.
| |
|---|---|
| Dung dịch | Dung dịch lý tưởng • Dung dịch đệm• Dung dịch lỏng • Dung dịch rắn • Flory-Huggins • Hỗn hợp • Huyền phù • Dung dịch keo • Giản đồ pha • Eutecti • Hợp kim |
| Nồng độ | Bão hòa (hóa học) • Quá bão hòa • Molar solution • Percentage solution • Serial dilution |
| Độ hòa tan | Cân bằng tan • Tổng chất rắn hòa tan • Solvat hóa • Solvation shell • Biến thiên Enthalpy trong dung dịch • Năng lượng mạng tinh thể • Định luật Raoult • Định luật Henry • Bảng độ tan (giá trị) • Bảng tính tan |
| Dung môi | (thể loại) • Hằng số điện ly axit • Dung môi proton • Dung môi vô cơ • Solvat hóa Bảng giá trị nghiệm sôi và lạnh của các dung môi • Hệ số phân tán • Độ phân cực • Chất ưa nước • Chất kị nước • Ưa béo • Ưa nước và chất béo |
- Dung dịch
- Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
Từ khóa » Tính Tan
-
Bảng Tính Tan Hoá Học 11 Đầy Đủ Dễ Nhớ - Kiến Guru
-
Tình Tan - Hoàng Minh [LYRIC VIDEO] #TT - YouTube
-
Bảng Tính Tan Hóa Học đầy đủ Nhất
-
Bảng Tính Tan Hoá Học Đầy Đủ Của Muối, Axit Và Bazo Dễ Nhớ
-
Cách Học Thuộc Bảng Tính Tan Hiệu Quả Dành Cho Học Sinh Lớp 11
-
Bảng Tính Tan Hóa Học Chi Tiết đầy đủ
-
Bảng Tính Tan Của Muối, Muối Nào Tan Trong Nước Và Không Tan
-
Bảng Tính Tan Hóa Học Lớp 11, Lớp 8 đầy đủ Nhất Từ A - Z
-
[CHUẨN NHẤT] Bảng Tính Tan Của Các Muối - TopLoigiai
-
Bảng Tính Tan, Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hiệu Quả - W3CHEM
-
Tính Tan Của Một Số Muối Và Hidroxit
-
Bảng Tính Tan Hóa Học
-
Tính Tan Của Một Số Muối Và Hidroxit - 123doc