Bảng Tổng Hợp đầy đủ Các Tháng Trong Tiếng Anh

  1. Trang chủ
  2. Ngữ pháp tiếng Anh
  3. Ngữ pháp cơ bản
Bảng tổng hợp đầy đủ các tháng trong tiếng Anh Bảng tổng hợp đầy đủ các tháng trong tiếng Anh

Việc biết và nắm vững các tháng trong tiếng Anh là điều bắt buộc đối với bất kì ai muốn học tốt môn học này. Chính vì vậy ngày hôm nay cô Hoa muốn gửi đến cho bạn các kiến thức cần thiết để giúp các bạn nắm vững 12 tháng này.

Tổng quan về các tháng trong tiếng Anh

Dưới đây là bảng tổng hợp các tháng trong tiếng Anh với ý nghĩa đầy đủ.                              

 

Tên tháng trong tiếng Anh

Viết tắt

Mùa 

Tháng 1

January

Jan.

winter

Tháng 2

February

Feb.

Tháng 3

March

Mar.

spring

Tháng 4

April

Apr.

Tháng 5

May

May

Tháng 6

June

Jun.

summer

Tháng 7

July

Jul.

Tháng 8

August

Aug.

Tháng 9

September

Sep.

autumn

Tháng 10

October

Oct.

Tháng 11

November

Nov.

Tháng 12

December

Dec.

winter

 

Lưu ý: Trong một số trường hợp từ viết tắt các tháng có thể được viết như Ja./Fe./Ma. or J./F./M.

>>> Cách đọc các tháng trong tiếng Anh

Tháng 1

January –  [‘dʒænjʊərɪ]

Tháng 2

February – [‘febrʊərɪ]

Tháng 3

March – [mɑrtʃ /mɑːtʃ]

Tháng 4

April –  [‘eɪprəl]

Tháng 5

May – [meɪ]

Tháng 6

June – [dʒuːn]

Tháng 7

July – [/dʒu´lai/]

Tháng 8

August –  [ɔː’gʌst]

Tháng 9

September – [sep’tembə]

Tháng 10

October – [ɒk’təʊbə]

Tháng 11

November – [nəʊ’vembə]

Tháng 12

December – [dɪ’sembə]

 

Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

Tháng một: January 

  • Janus được biết đến là một vị thần quản lý sự khởi đầu chính vì vậy nên tên của ông được đặt để bắt đầu một năm mới. Vị thần này có 2 khuôn mặt để nhìn về quá khứ và tương lai.

Tháng 2: February 

  • Theo các tài liệu cổ, februarius có gốc từ februum, một thứ dùng trong các nghi lễ tẩy uế xưa diễn ra vào ngày 15/2 hàng năm. 

Tháng 3: March

  • Mỗi tháng 3, người La Mã thường tổ chức vài lễ hội để chuẩn bị cho các cuộc chiến và tôn vinh Mars, vị thần chiến tranh của họ. Đó cũng là lý do tháng 3 mang tên March.

Tháng 4: April

  • Từ tiếng Anh April có gốc từ chữ Aprillis trong tiếng Latin, là tháng tư trong lịch của La Mã cổ đại. 

Tháng 5: May

  • Tên gọi của tháng 5 được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân.

Tháng 6: June

  • Rời khỏi khi Hy Lạp, nguồn gốc tên các tháng của tiếng Anh lại quay về với đế chế La Mã khi June chính là tên đặt theo vị thần cổ Juno, vợ "Vua của các vị thần" Jupiter (người cai quản bầu trời và sấm sét, tương tự Zeus trong thần thoại Hy Lạp). Juno đồng thời là nữ thần của hôn nhân và sinh nở.

Tháng 7: July

  • Julius Caesar, lãnh tụ nổi tiếng nhất của Cộng hòa La Mã cổ đại là người trần và nhân vật có thật trong lịch sử đầu tiên được lấy tên để đặt cho một tháng trong năm. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được mang tên July. Trước khi đổi tên, tháng này được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa "ngũ phân vị").

Tháng 8: August

  • Năm 8 trước Công nguyên, tháng Sextilis (thứ sáu) được đổi tên thành August, theo tên của Augustus, Hoàng đế đầu tiên cai trị đế chế La Mã (qua đời năm 14 trước Công nguyên). Augustus thực chất là một danh xưng sau khi trở thành Hoàng đế của Gaius Octavius (hay Gaius Julius Caesar Octavianus), người kế thừa duy nhất của Caesar. Danh xưng này có nghĩa "đáng tôn kính".

Tháng 9: September

  • Septem (có nghĩa "thứ bảy") trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của Quintilis và Sextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).

Tháng 10: October

  • Từ Latin Octo có nghĩa là "thứ 8", tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên.

Tháng 11: November

  • Novem là "thứ 9" (tiếng Latin).

các tháng trong tiếng Anh

Tháng 12: December

  • Tháng cuối cùng trong năm hiện tại là tháng decem (thứ 10) của người La Mã xưa.

>>> Gợi ý: Một số bài viết có thể bạn quan tâm

  • Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
  • Học tiếng Anh cho người mới bắt đầu

Quy tắc viết ngày tháng trong tiếng anh

Cách đọc và viết ngày tháng trong tiếng Anh có sự khác biệt giữa tiếng Anh - Anh và tiếng Anh- Mỹ.

Tiếng Anh - Anh: Ngày luôn viết trước tháng và có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th...), đồng thời bỏ đi giới từ of trước tháng (month).

(Thứ) + Ngày + tháng

Ví dụ: 27th February 2020 ( Ngày 27 tháng 2 năm 2020). 

Tiếng Anh - Mỹ: Tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm.

 (Thứ) + Tháng + ngày

Ví dụ: February 27th, 2020 ( Ngày 27 tháng 2 năm 2020).

 

Lưu ý: 

  • Dùng giới từ ON trước thứ,
  • ON trước ngày.
  • IN trước tháng .
  • ON trước (thứ), ngày và tháng.

Bài tập các tháng trong tiếng Anh

➤ Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống

  1. …………… summer, I love swimming in the pool next to my department
  2. He has got an appointment with an important client …………… Tuesday morning.
  3. We’re going away …………… holiday …………… May 2019.
  4. The weather is very wet here …………… October.
  5. I visit my grandparents …………… Saturdays.
  6. I are going to travel to Nha Trang …………… August 18th.
  7. Would you like to play tennis with me …………… this weekend?
  8. My son was born …………… September  14th, 1994.

 

➤ Bài tập 2: Cách đọc cụm từ về ngày – tháng – năm được in đậm

  1. She’s flying back home on Friday, April 10th. 
  2. My father’s birthday is on December 1st. 
  3. They’re having a party on 22nd November. 
  4. Their Wedding is on April 23th in the biggest restaurant in Ho Chi Minh city.
  5. New Year’s Day is on 1st January.

 

Đáp án

 

➤ Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống

  1. In summer, I love swimming in the pool next to my department
  2. He has got an appointment with an important client on Tuesday morning.
  3. We’re going away on holiday in May 2019.
  4. The weather is very wet here in October.
  5. I visit my grandparents on Saturdays.
  6. I are going to travel to Nha Trang on August 18th.
  7. Would you like to play tennis with me at/on this weekend?
  8. My son was born on September  14th, 1994.

 

➤ Bài tập 2: Phát âm từ in đậm

  1. She’s flying back home on Friday, April 10th. (Phát âm ‘on Friday, April the tenth’)
  2. My father’s birthday is on December 1st. (Phát âm ‘on December the first’)
  3. They’re having a party on 22nd November. (Phát âm: on the twenty second of November.)
  4. Their Wedding is on April 23th in the biggest restaurant in Ho Chi Minh city. (Phát âm ‘on April the twenty third’.)
  5. New Year’s Day is on 1st January. (Phát âm ‘on the first of January’)

Hy vọng bài viết trên đây đã giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập và tìm hiểu về các tháng tiếng Anh.

Chúc các bạn học tốt.

Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!

Đăng ký nhận tư vấn

Cơ sở bạn muốn nhận tư vấnHệ thống cơ sở Tp. Hà NộiCS1: 461 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy; SĐT: 02466 512 935CS2: 141 Bạch Mai, Hai Bà Trưng; SĐT: 02466 862 811CS3: 41 Tây Sơn, Đống Đa; SĐT: 02466 811 242CS4: 18 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên; SĐT: 02466 737 333CS5: Liền kề 13, KĐT Mỗ Lao, Hà Đông; SĐT: 024 6292 6049CS6: 40 Nguyễn Hoàng, Mỹ Đình, HN; SĐT: 024 6291 6756Hệ thống cơ sở Tp. Hồ Chí MinhCS7: 350 Đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10; SĐT: 02866 57 57 60CS8: 18 Phan Văn Trị, Q. Gò Vấp (L30.3 Khu CityLand Parkhills); SĐT: 02866 735 353CS9: 427 Cộng Hòa, P.15, Q. Tân Bình; SĐT: 02862 867 159CS10: 224 Khánh Hội, Quận 4; SĐT: 028 6673 1133CS11: 215 Kinh Dương Vương, P.12, Quận 6; SĐT: 02822110527CS12: 49A Phan Đăng Lưu, P3, Q.Bình Thạnh, HCM - Số ĐT: 02866856569CS13: 82 Lê Văn Việt, Hiệp Phú, Q9, HCM - Số ĐT: 02866548877Hệ thống cơ sở Tp. Đà NẵngCS14: 233 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng: 0236 357 2008CS15: 254 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Minh, Q. Liên Chiểu, ĐN - Số ĐT: 02366286767CS16: Khu vực: Tỉnh khác Hoàn tất Tin liên quan Xem tất cả Cách dùng Cấu Trúc Prefer chuẩn nhất Cách dùng Cấu Trúc Prefer chuẩn nhất Cấu trúc và cách dùng ENOUGH mới nhất 2022 Cấu trúc và cách dùng ENOUGH mới nhất 2022 Bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh [FULL + PDF] Bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh [FULL + PDF] Thay đổi để đón cơ hội mới Nhận lộ trình FREE Tôi sẵn sàng Liên kết nhanh
  • Lịch khai giảng Xem chi tiết
  • Giáo trình tự học tiếng anh Xem chi tiết
Bài viết được xem nhiều nhất 100 câu tiếng Anh giao tiếp hàng ngày thông dụng nhất TẶNG THẺ HỌC THỬ PHƯƠNG PHÁP PHẢN XẠ TRUYỀN CẢM HỨNG FREE 10 Mẫu Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh (Cực Chất) TẤT TẦN TẬT FULL 10 GB TÀI LIỆU TỰ HỌC TIẾNG ANH - MIỄN PHÍ [UPDATE 2024] Câu Điều Kiện loại 1 cấu trúc, cách dùng và bài tập Lộ trình học tiếng Anh giao tiếp cho người mất gốc MIỄN PHÍ Phrasal verb là gì? Trọn bộ 200 phrasal verbs thông dụng nhất Ngữ pháp tiếng Anh Xem tất cả
  • REVIEW sách Giải thích ngữ pháp Tiếng Anh - Mai Lan Hương REVIEW sách Giải thích ngữ pháp Tiếng Anh - Mai Lan Hương
  • In order that là gì? Công thức, cách dùng? Phân biệt In order that với So that và In order to. In order that là gì? Công thức, cách dùng? Phân biệt In order that với So that và In order to.
  • “So that” là gì? Phân biệt ‘’So’’ và ‘’So that’’ trong hội thoại giao tiếp Tiếng Anh “So that” là gì? Phân biệt ‘’So’’ và ‘’So that’’ trong hội thoại giao tiếp Tiếng Anh
Phát âm Xem tất cả
  • Phổ cập phát âm tiếng Anh chi tiết từ A - Z Phổ cập phát âm tiếng Anh chi tiết từ A - Z
  •  Tất tần tật kiến thức về những nguyên âm trong tiếng anh Tất tần tật kiến thức về những nguyên âm trong tiếng anh
  • TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ QUY TẮC PHÁT ÂM NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM TRONG TIẾNG ANH TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ QUY TẮC PHÁT ÂM NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM TRONG TIẾNG ANH

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí

× Họ và tên Số điện thoại Email Cơ sở bạn muốn nhận tư vấn Chọn cơ sở gần bạn nhất Hệ thống cơ sở Tp. Hà Nội CS1: 461 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy; SĐT: 02466 512 935 CS2: 141 Bạch Mai, Hai Bà Trưng; SĐT: 02466 862 811 CS3: 41 Tây Sơn, Đống Đa; SĐT: 02466 811 242 CS4: 18 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên; SĐT: 02466 737 333 CS5: Liền kề 13, KĐT Mỗ Lao, Hà Đông; SĐT: 024 6292 6049 CS6: 40 Nguyễn Hoàng, Mỹ Đình, HN; SĐT: 024 6291 6756 Hệ thống cơ sở Tp. Hồ Chí Minh CS7: 350 Đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10; SĐT: 02866 57 57 60 CS8: 18 Phan Văn Trị, Q. Gò Vấp (L30.3 Khu CityLand Parkhills); SĐT: 02866 735 353 CS9: 427 Cộng Hòa, P.15, Q. Tân Bình; SĐT: 02862 867 159 CS10: 224 Khánh Hội, Quận 4; SĐT: 028 6673 1133 CS11: 215 Kinh Dương Vương, P.12, Quận 6; SĐT: 02822110527 CS12: 49A Phan Đăng Lưu, P3, Q.Bình Thạnh, HCM - Số ĐT: 02866856569 CS13: 82 Lê Văn Việt, Hiệp Phú, Q9, HCM - Số ĐT: 02866548877 CS15: 148 Hoàng Diệu 2, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, HCM - SĐT: 0981 674 634 Hệ thống cơ sở Tp. Đà Nẵng CS16: 233 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng: 0236 357 2008 CS17: 254 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Minh, Q. Liên Chiểu, ĐN - Số ĐT: 02366286767 Hệ thống cơ sở Hải Phòng CS18: 448 Lạch Tray, Q. Ngô Quyền, Hải Phòng - SĐT: 02256 264 444 Khu vực: Tỉnh khác Nhận tư vấn
  • Lịch khai giảng
  • Tư vấn

Từ khóa » T8 Trong Tiếng Anh