Bảng Tra Cường độ Thép
Có thể bạn quan tâm
Cường độ của thép là những thông số đặc trưng cho khả năng chống chịu của thép với các lực tác động hoặc phá hoại do ngoại lực hoặc điều kiện môi trường.
Ở các sản phẩm như bu lông ốc vít, ty ren,.. thì các thông số về cường độ của thép nói chung, thông số cường độ của sản phẩm bằng thép nói riêng có ý nghĩa rất lớn tới tính ứng dụng thực tế của sản phẩm và tính an toàn trong sử dụng.
Sản xuất ty ren tại nhà máy Thịnh Phát
Sơ lược về một số đặc điểm, tính chất của thép
Dựa vào các thành phần hóa học có mặt trong thép và phương pháp luyện thép mà ta có căn cứ phân loại ra các loại mác thép khác nhau.
Thép cacbon thông dụng nhất trong thực tế là thép CT3 và thép CT5 với tỷ lệ cacbon khoảng 3‰ và 5‰ .
Thanh unistrut tại Thịnh Phát được chế tạo từ thép cacbon chịu lực
Cường độ của thép cacbon phụ thuộc rất nhiều vào tỷ lệ cacbon trong thép. Theo đó, khi tăng tỷ lệ cacbon thì cường độ của thép tăng lên, đồng thời độ dẻo giảm và thép trở lên khó hàn hơn.
Cường độ chịu kéo của thép là một trong những tính chất quan trọng quyết định tới độ bền của một sản phẩm thép. Vậy thực chất yếu tố này được xác định như thế nào? tham khảo thêm tại:
>> https://thinhphatict.com/cuong-do-chiu-keo-cua-thep
Ở các loại thép hợp kim thấp, có thêm các nguyên tố phụ như Mangan, Crom, Silic, Titan,.. có tác dụng nâng cao cường độ và cải thiện một số tính chất khác của thép.
Một số cốt thép sau khi cán nóng có thể được đem đi gia công nguội bằng các phương pháp như kéo nguội hoặc dập nguội hoặc gia công nhiệt bằng phương pháp tôi.
Cốt thép được kéo nguội bằng cách kéo sao cho ứng suất vượt quá giới hạn chảy của nó để tăng cường độ và giảm độ dẻo của mác thép.
Ngược lại, phương pháp gia công nhiệt bằng cách nung nóng đến nhiệt độ 9500C trong khoảng 1 phút rồi đem tôi nhanh vào nước hoặc dầu, sau đó nung trở lại đến nhiệt độ 4000C rồi để nguội từ từ thì lại có khả năng nâng cao cường độ của cốt thép nhưng vẫn giữ được độ dẻo cần thiết của cốt thép.
Với các sản phẩm được chế tạo từ thép như ty ren, bulong, khả năng chịu tải trọng của mỗi kích thước là khác nhau, cụ thể trong bài viết: Các kích thước ty ren thông dụng nhất hiện nay
Để biết được tính năng cơ học của cốt thép, ta cần thực hiện thí nghiệm kéo mẫu thép và vẽ biểu đồ quan hệ ứng suất σ và biến dạng ԑ.
Dựa vào hai đại lượng trên, ta phân loại thép thành hai loại là thép dẻo và thép rắn.
+ Các loại thép cacbon thấp và thép hợp kim thấp cán nóng thuộc loại thép dẻo.
Các loại thép này thường có giới hạn chảy trong khoảng 200-500 MPa và có biến dạng cực hạn es* = 0.15 ÷ 0.25. Giới hạn bền lớn hơn giới hạn chảy khoảng 20% - 40%.
+ Các loại thép đã qua quá trình gia công nhiệt hoặc gia công nguội thường là các loại thép rắn.
Giới hạn bền của thép rắn vào khoảng 500-2000 MPa và có biến dạng cực hạn es* = 0.05 ÷ 0.1. Cốt thép rắn thường không có giới hạn chảy rõ ràng như cốt thép dẻo.
Ứng suất của thép
Đối với thép, thông thường ta quan tâm đến 3 giới hạn quan trọng nhất là:
+ Giới hạn bền σb : Là giá trị của ứng suất lớn nhất mà mác thép chịu được trước khi bị kéo đứt.
Tham khảo chi tiết về giới hạn bền của thép tại bài viết:
>> https://thinhphatict.com/gioi-han-ben-cua-thep-la-gi
+ Giới hạn đàn hồi σel : Được xác định là ứng suất ở cuối giai đoạn đàn hồi.
+ Giới hạn chảy σy : Được xác định bằng ứng suất ở đầu giai đoạn chảy.
Tham khảo chi tiết hơn về giới hạn chảy của thép tại:
>> https://thinhphatict.com/bang-tra-gioi-han-chay-cua-thep
Với nhóm thép dẻo có giới hạn chảy rõ ràng thì dựa vào biểu đồ ứng suất – biến dạng xác định được.
Với nhóm thép rắn/giòn thường không có giới hạn đàn hồi và giới hạn chảy rõ ràng thì ta có giới hạn quy ước như sau:
+ Giới hạn đàn hồi quy ước là giá trị ứng suất σel ứng với biến dạng dư tỷ đối là 0.02%.
+ Giới hạn chảy quy ước là giá trị ứng suất σy ứng với biến dạng dư tỷ đối là 0.2%.
Bảng tra cơ tính của một số loại thép thông dụng nhất
Mác thép | Tiêu chuẩn | Cơ tính |
CT3 | ΓOCT 380-71 | - Giới hạn bền kéo: σb = 380 ÷ 490 N/mm2 - Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 210 N/mm2 - Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 23% |
C45 | TCVN 1765-75 | - Giới hạn bền kéo: σb ≥ 610 N/mm2 - Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 360 N/mm2 - Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 16% - Độ thắt tỷ đối: ψ ≥ 40% - Độ dai va đập ak ≥ 500 KJ/m2 - Độ cứng sau thường hóa ≤ 229 HB - Độ cứng sau ủ hoặc ram cao ≤ 197 HB |
C55 | TCVN 1765-75 | - Giới hạn bền kéo: σb ≥ 660 N/mm2 - Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 390 N/mm2 - Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 13% - Độ thắt tỷ đối: ψ ≥ 35% - Độ dai va đập ak ≥ 400 KJ/m2 - Độ cứng sau thường hóa ≤ 255 HB - Độ cứng sau ủ hoặc ram cao ≤ 217 HB |
C65 | TCVN 1765-75 | - Giới hạn bền kéo: σb ≥ 710 N/mm2 - Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 420 N/mm2 - Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 10% - Độ thắt tỷ đối: ψ ≥ 30% - Độ dai va đập ak ≥ 400 KJ/m2 - Độ cứng sau thường hóa ≤ 255 HB - Độ cứng sau ủ hoặc ram cao ≤ 229 HBc |
Inox 304 | AISI | - Giới hạn bền kéo: σb ≥ 515 N/mm2 - Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 201 N/mm2 |
Inox 304L | AISI | - Giới hạn bền kéo: σb ≥ 485 N/mm2 - Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 175 N/mm2 |
SUS 316 | JIS | - Giới hạn bền kéo: σb ≥ 520 N/mm2 - Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 205 N/mm2 - Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 27 ÷ 35% - Độ cứng ≈ 190 HB |
Cường độ tiêu chuẩn của cốt thép
Cường độ tiêu chuẩn của cốt thép (Rsn) được xác định bằng cường độ giới hạn chảy với xác xuất đảm bảo không dưới 95%.
Cường độ tính toán của cốt thép Rs ; Rsc
Được xác định theo công thức:
Trong đó:
+ K là hệ số an toàn về cường độ của vật liệu
+ Ks = 1.1 ÷ 1.25 với cốt cán nóng
+ Ks = 1.5 ÷ 1.75 với sợi thép kéo nguội và sợi cường độ cao
+ ms là hệ số điều kiện làm việc của vật liệu.
Tìm hiểu chi tiết hơn về cường độ tính toán của thép tại bài viết:
>> https://thinhphatict.com/cuong-do-tinh-toan-cua-thep
Bảng tra cường độ thép
Bảng tra cường độ bu lông
Bu long là một trong những ứng dụng quan trọng từ thép, phục vụ cho hầu hết các lĩnh vực mà đặc biệt là lĩnh vực xây dựng, lĩnh vực cơ khí, chế tạo.
>>> Xem thêm: Momen lực là gì? Đơn vị của momen lực
Từ cường độ thép ta có bảng tra cường độ một số bu lông dưới đây:
Bu lông đầu lục giác DIN 933
Bu lông đầu lục giác DIN 931
Địa chỉ mua bu lông đai ốc, thanh ty ren tiêu chuẩn tại Hà Nội
Tại Hà Nội, Thịnh Phát là nhà cung cấp với hàng chục năm kinh nghiệm trong lĩnh vực vật tư kim khí phụ trợ xây dựng.
Các sản phẩm bu lông neo, bulong móng, bulong M16,...mà Thịnh Phát cung cấp đều có chất lượng cao, được nhiều nhà thầu, công trình lớn trên cả nước tin dùng và đánh giá cao.
Xem thêm video: Nhà máy sản xuất bulong ốc vít, thanh ty ren thịnh phát
Quý khách có thể tham khảo thêm về các loại bu lông đai ốc tiêu chuẩn tại đây:
>> https://thinhphatict.com/bang-tra-bu-long-dai-oc-tieu-chuan
Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn tận tình và nhận báo giá cập nhật nhất:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊNH PHÁT
Sản xuất vật tư phụ trợ cơ điện và xây dựng từ năm 2005
Trụ sở chính & Nhà máy 1: Lô 5, Yên Phúc, CCN Biên Giang, Phường Biên Giang, Quận Hà Đông, TP. Hà Nội
Nhà máy 2: Lô CN 3-1 CCN Yên Dương, Ý Yên, Nam Định
CN phía Nam: 300B/2, đường ĐT 743, khu phố 1B, P.An Phú, TP.Thuận An, Bình Dương
Email: info@thinhphatict.com
Hotline: 0936 014 066
Từ khóa » Cường độ Cốt Thép
-
Bảng Tra Cường độ Thép - Công Ty Vật Tư Cơ điện Hải Dương
-
Cường độ Chịu Kéo Của Thép
-
Bảng Tra Cường độ Thép | Kiến Thức Xây Dựng - Cốp Pha Việt
-
Cường độ Chịu Kéo Của Thép, Bảng Tra Cường độ Thép - Tin Xây Dựng
-
(Chuẩn 2022) Cường độ Chịu Kéo Của Thép Và Bảng Tra Cường độ
-
Cường độ Chịu Kéo Của Thép Tiêu Chuẩn Là Bao Nhiêu?
-
Cường Độ Chịu Kéo Của Thép Theo Tiêu Chuẩn Mới Nhất 2021
-
Bảng Tra Cường độ Thép - Chickgolden
-
Bảng Tra Cường độ Chịu Kéo Của Thép Cụ Thể Và Chi Tiết Nhất
-
Cường độ Tính Toán Của Cốt Thép CB500 - KetcauSoft
-
Bảng Tra Cường độ Chịu Kéo Của Thép Chi Tiết Nhất
-
TIÊu Chuẩn Quốc Gia Tcvn 5574 : 2012 - Cốt Thép - Quê Hương
-
Bảng Tra Cường độ Chịu Kéo Của Thép Chi Tiết Nhất - Sắt Thép Xây Dựng