Bảng Tra Định Mức Xây Tường & Vữa Xây Mới Nhất 2022 - Vnbuilder
Có thể bạn quan tâm
Để có thể dự trù chi phí xây dựng công trình chính xác, chúng ta cần phải biết chi phí cụ thể của từng đơn vị khối lượng trong đó. Với khối xây thì định mức xây tường chiếm tỷ lệ rất lớn trong chi phí, vậy trong 1m2 tường xây chiếm bao nhiêu viên gạch, hay bao nhiêu m3 vữa. Câu hỏi có vẻ dễ dàng với những người có chuyên môn nhưng không phải ai trong chúng ta đều biết. Để giải đáp câu hỏi này chúng ta nên căn cứ vào định mức do TCVN phát hành
Nội dung bài viết
Định mức xây tường là gì
Để có thể hiểu ngắn gọn như thế này, định mức xây tường là mức hao phí của nguyên vật liệu như gạch, vữa xây (xi măng, cát), nước, nhân công, máy để tạo lên 1m3 hay 1m2 tường gạch xây, trong điều kiện tiêu chuẩn đề ra, (trong khu vực miền nam người ta thường gọi Định mức xây tô 1m2 tường). Định mức hao phí khối xây tường giúp chúng ta chủ động dự trù khối lượng và chi phí trong quá trình thi công không để dư thừa số lượng hay thiếu hụt nguyên vật liệu, gây ảnh hưởng đến chất lượng cũng như tiến độ công trình.
Định mức vật tư cấu thành lên 1m2 hay 1m3 tường xây gạch
Để hình thành lên được 1m3 xây tường gạch cơ bản thì nguyên vật liệu máy móc không thể thiếu bao gồm
+ Gạch xây:
Gạch xây ở đây có rất nhiều loại, trên thị trường hiện nay phổ biến là gạch đất nung gồm gạch 2 lỗ, gạch 4 lỗ, gạch 6 lỗ, gạch đặc, kích thước thường 5x10x20cm, 8x8x19cm, 15x15x22…
Gạch không nung: gồm các loại gạch bê tông, gạch nhẹ, gạch block…với kích thước thường là 20x20x40cm, 15x15x40cm, 10x20x40cm…
+ Vữa xây:
Bao gồm thành phần xi măng + cát (có thể cát vàng hoặc cát đen) + nước theo tỷ lệ nhất định phụ thuộc vào mác vữa
+ Nhân công:
Để làm lên được khối xây tường gạch không thể thiếu thợ thi công, 1m2 tường xây gạch chi phí nhân công phụ thuộc vào kết cấu tường, chiều cao
+ Máy móc vật tư phụ trợ:
Các loại máy móc vật tự hỗ trợ cho công tác xây tường gạch gồm có máy trộn, máy tời, giàn giáo…
Yếu tố nào ảnh hưởng đến định mức xây tường gạch
Định mức xây tường gạch phụ thuộc vào những yếu tố như loại gạch xây, mác vữa, kết cấu tường (tường 110, hay tường 220), chiều cao thi công, biện pháp thi công
Loại gạch xây:
như ở trên chúng ta thấy rằng có rất nhiều loại gạch xây như gạch đất nung, gạch không nung, kích thước các loại gạch khác nhau nên để xây được 1m2 tường gạch thì số lượng gạch của mỗi loại khi xây lên cũng sẽ khác nhau
Kết cấu tường:
Định mức khối xây phụ thuộc nhiều vào kết cấu tường, bao gồm các loại tường 55, tường gạch 110, tường gạch 220, tường 330… Các loại tường khác nhau thì số lượng hao phí nguyên vật liệu, nhân công cũng sẽ khác nhau
Chiều cao thi công:
Rõ ràng chiều cao xây dựng sẽ ảnh hưởng đến định mức khối xây, nếu bức tường càng cao thì các chi phí nguyên vật liệu, máy móc, nhân công cũng sẽ tăng theo
Biện pháp thi công
Biện pháp thi công thủ công hay máy móc, các vật liệu phụ trợ cho việc xây tường gạch cũng sẽ ảnh hưởng đến định mức xây 1m2 tường
Bảng tra định mức xây tường gạch 110, 220, 330 theo ĐM1784/BXD-VP
+ Tường gạch xây 110: tường 110 hay thường được gọi là tường 10, tường đơn, tường con kiến, độ dày đúng bằng chiều rộng 1 viên gạch 10cm hay 11cm, nếu gồm cả lớp vữa tô trát nữa thì dày khoảng 130cm. Đây là loại tường kết cấu mỏng thường được làm tường vách ngăn, tường xây bao nhà cấp 4, với cấu trúc nhỏ, nhẹ, không có chức năng chịu lực.
+ Tường gạch xây 220: tường 220 thường được gọi là tường đôi, tường 2 gạch vời bề dày 22cm, nếu cả lớp vữa tô trát nữa thì lên tới 250cm. Tường 220 có khả năng cách nhiệt, cách âm, chống ẩm, chịu lực kết cấu tốt, tường 220 thường được xây ở vị trí tường bao, móng
+ Đối với gạch đất nung: là loại gạch được sản xuất từ nguyên liệu đất sét nung nhào nặn cuàng với nước thành khuôn, cho vào lò nung bằng than hoặc củi cho đến khi gạch chuyển sang màu đỏ. Gạch đất nung chủ yếu gồm 2 loại gạch lỗ và gạch đặc
Bảng tra định mức cho 1m3 tường xây như sau:
Công tác | Loại vật liệu | Quy cách | Đơn vị | Số lượng |
Xây tường thẳng bằng gạch thẻ chiều dày <=10cm | Gạch thẻ Vữa | 5x10x20cm | Viên M3 | 830 0,25 |
Xây tường thẳng bằng gạch thẻ chiều dày <=30cm | Gạch thẻ Vữa | 5x10x20cm | Viên M3 | 810 0,300 |
Xây tường thẳng bằng gạch thẻ chiều dày <=11cm | Gạch thẻ Vữa | 6,5×10,5x22cm | Viên M3 | 643 0,23 |
Xây tường thẳng bằng gạch thẻ chiều dày <=33cm | Gạch thẻ Vữa | 6,5×10,5x22cm | Viên M3 | 550 0,29 |
Xây tường thẳng bằng gạch ống chiều dày <=10cm | Gạch ống Vữa | 10x10x20cm | Viên M3 | 460 0,150 |
Xây tường thẳng bằng gạch ống chiều dày <=30cm | Gạch ống Vữa | 10x10x20cm | Viên M3 | 450 0,165 |
Xây tường thẳng bằng gạch ống chiều dày <=10cm | Gạch ống Vữa | 8x8x19cm | Viên M3 | 682 0,170 |
Xây tường thẳng bằng gạch ống chiều dày <=30cm | Gạch ống Vữa | 8x8x19cm | Viên M3 | 649 0,210 |
Xây tường thẳng bằng gạch ống chiều dày <=10cm | Gạch ống Vữa | 9x9x19cm | Viên M3 | 550 0,160 |
Xây tường thẳng bằng gạch ống chiều dày <=30cm | Gạch ống Vữa | 9x9x19cm | Viên M3 | 550 0,160 |
Như vậy nhìn vào bảng định mức xây gạch trên chúng ta sẽ tính ra được số lượng gạch xây trong 1m2 tường rất đơn giản ví dụ:
- 1m2 xây tường gạch thẳng 110 với loại gạch 5x10x20 có số lượng : 83 viên
- 1m2 xây tường gạch thẳng 220 với loại gạch 5x10x20 có số lượng : 162 viên
- 1m2 xây tường gạch thẳng 110 với loại gạch 6,5×10,5×22 có số lượng : 70 viên
- 1m2 xây tường gạch thẳng 220 với loại gạch 6,5×10,5×22 có số lượng : 121 viên
- 1m2 xây tường gạch thẳng 330 với loại gạch 6,5×10,5×22 có số lượng : 181 viên
+ Định mức xây tường đối với một số gạch đặc trên thị trường hiện nay
Gạch đặc đất sét nung là loại rất phổ biến trên thị trường hiện nay, thực tế gạch đặc đất sét có 3 dạng theo cấp độ chất lượng như A1, A2, B. Với khả năng chống thấm, hấp thụ nhiệt, khả năng chịu lực tốt, gạch đặc được ứng dụng vào những vị trí quan trọng như xây hầm móng, vị trí hay bị thấm, cửa…
Dưới đây là bảng định mức xây tường cho 1m2 tường gạch đặc
Công tác | Loại vật liệu | Quy cách | Đơn vị | Số lượng |
Xây tường thẳng bằng gạch đặc chiều dày 110cm | Gạch đặc Vữa | 5,5×9,5×20,5cm | Viên M3 | 70 0,25 |
Xây tường thẳng bằng gạch đặc chiều dày 220cm | Gạch đặc Vữa | 5,5×9,5×20,5cm | Viên M3 | 140 0,25 |
Xây tường thẳng bằng gạch đặc chiều dày 110cm | Gạch đặc Vữa | 6,5×10,5x22cm | Viên M3 | 60 0,23 |
Xây tường thẳng bằng gạch đặc chiều dày 220cm | Gạch đặc Vữa | 6,5×10,5x22cm | Viên M3 | 120 0,23 |
+ Đối với gạch không nung:
Là loại gạch không cần qua nhiệt độ, không cần nung mà vẫn đạt được chỉ số về cơ học như nén, uốn, độ hút nước…
Bảng tra định mức cho 1m3 tường xây như sau:
Công tác | Loại vật liệu | Quy cách | Đơn vị | Số lượng |
Xây tường thẳng bằng gạch bê tông chiều dày 20cm | Gạch bê tông Vữa | 20x20x40cm | Viên M3 | 57 0,108 |
Xây tường thẳng bằng gạch bê tông chiều dày 15cm | Gạch bê tông Vữa | 15x20x40cm | Viên M3 | 77 0,109 |
Xây tường thẳng bằng gạch bê tông chiều dày 10cm | Gạch bê tông Vữa | 10x20x40cm | Viên M3 | 115 0,108 |
Như vậy dựa vào bảng định mức trên chúng ta sẽ tính ra được định mức gạch trong 1m2 khối xây như sau:
- 1m2 xây tường gạch thẳng 10 với loại gạch 10x20x40 có số lượng : 11,5 viên
- 1m2 xây tường gạch thẳng 15 với loại gạch 15x20x40 có số lượng : 11,5 viên
- 1m2 xây tường gạch thẳng 20 với loại gạch 20x20x40 có số lượng : 11,5 viên
Bảng tra định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xây tường gạch xi măng PCB30 mác 25, 50, 75, 100, 125
+ Vữa xi măng cát vàng
Mác vữa | Xi măng PCB30 (Kg) | Cát vàng (m3) | Nước (lít) |
Vữa mác 25 | 124 | 1,255 | 276 |
Vữa mác 50 | 226 | 1,193 | 273 |
Vữa mác 75 | 310 | 1,153 | 270 |
Vữa mác 100 | 399 | 1,102 | 266 |
Vữa mác 125 | 477 | 1,061 | 266 |
+ Vữa xi măng cát mịn
Mác vữa | Xi măng PCB30 (Kg) | Cát vàng (m3) | Nước (lít) |
Vữa mác 25 | 134 | 1,252 | 280 |
Vữa mác 50 | 246 | 1,201 | 276 |
Vữa mác 75 | 338 | 1,149 | 272 |
Vữa mác 100 | 430 | 1,097 | 270 |
Định mức cấp phối vữa xây gạch khi thi công tại công trường chúng ta có thể tính theo thực tế mà các nhà sản xuất xi măng đã ghi rõ trên bao bì sẽ là như sau:
Ta lấy thùng sơn 18 lít làm chuẩn thì tỷ lệ trộn cho 1 bao xi măng như sau:
- Đối với mác vữa xây trát mác 50# thì tỷ lệ: 1 bao xi măng + 12 thùng cát + 2 thùng nước
- Đối với mác vữa xây trát mác 75# thì tỷ lệ: 1 bao xi măng + 10 thùng cát + 2 thùng nước
- Đối với vữa xây trát mác 100# thì tỷ lê: 1 bao xi măng + 8 thùng cát + 2 thùng nước
Những lưu ý khi áp dụng định mức xây tường khi thi công thực tế
+ Khi thi công với tường cao trên 1,5m thì phải có giàn giáo chắc chắn theo quy định. Định mức hao phí của gạch xây và vữa vẫn giữ nguyên theo chiều cao, nhưng chi phí nhân công với máy móc sẽ có sự thay đổi
+ Khi áp dụng định mức xây tô 1m2 tường, chúng ta nên chú ý đến tỷ lệ pha trộn nguyên liệu vữa xây trát sẽ phụ thuộc vào loại cát, chủng loại xi măng, hay mác vữa
+ Khi thi công thực tế ngoài hiện trường ngoài tính toán định mức khối xây theo tiêu chuẩn, thì chúng ta nên kiểm soát bằng mắt gạch xây có đạt không, khi trộn mác vữa có đảm bảo không hay thừa quá, mạch vữa giữa 2 viên gạch có dày hay mỏng, những chi tiết này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến định mức và chi phí của chúng ta.
Kết luận:
Trên đây là bảng tra định mức xây tường (hay định mức xây tô 1m2 tường) cho các khối xây 110cm, 220cm, 330 dựa theo TCVN đã ban hành, từ bảng định mức trên chúng ta hoàn toàn có thể tính toán số lượng vật liệu như gạch, cát, xi măng, nước trong mỗi m3 xây hay m2 tường. Dựa trên cơ sở đó để tính toán dự trù khối lượng và lên dự toán cho khối xây nhà mình.
Từ khóa » Dinh Muc Gach Xay 1m3
-
Bảng định Mức Gạch đặc
-
1m3 Tường Xây Cần Bao Nhiêu Vật Liệu Gạch, Cát, Xi Măng - WEDO
-
Định Mức Xây Tường Gạch Chuẩn Đẹp Nhất 2021 - Vina CMC
-
Bảng Tra định Mức Gạch Xây Và Vữa Cho đơn Vị Xây Dựng: P1
-
1m3 Tường Xây Cần Bao Nhiêu Vật Liệu - ĐTPT Sài Gòn
-
Định Mức Vữa Xây Cho 1m3 Gạch Là Bao Nhiêu?
-
Định Mức Gạch Xây Tường 220 Là Bao Nhiêu?
-
#1 TÍNH GẠCH XÂY CHO 1M2 TƯỜNG NHÀ DÂN DỤNG
-
Định Mức Vữa Xây Cho 1m3 Gạch Chuẩn Là Bao Nhiêu?
-
1m3 Tường 220 Bao Nhiêu Viên Gạch? - Shun Deng Technology
-
Định Mức Gạch Xây Tường 220 Và Những điều Cần Biết
-
1m2 Và 1m3 Tường 220 Bao Nhiêu Viên Gạch [Dùng Số Liệu Thực Tế]
-
1 Khối (m3) Gạch Xây Bao Nhiêu Viên Và Cách Tính định Mức