Bảng Tra Mệnh Cung Phi - Phân Biệt Giữa Bản Mệnh Và Mệnh Cung
Có thể bạn quan tâm
Có rất nhiều người mua đá Phong thủy có lựa chọn màu sắc phù hợp theo tuổi đang bị nhầm về mệnh cung sinh và cung phi. Đa số mọi người thường hay dùng bản mệnh để lựa chọn màu sắc chứ không dùng mệnh cung. Việc nhầm lẫn dễ khiến dẫn đến việc lựa chọn đá phong thủy không mang lại tác dụng như mong muốn.
Mệnh cung sinh và mệnh cung phi
Có tới 90% người nhầm lẫn giữa mệnh sinh và mệnh cung hoặc không biết về 2 mệnh này.
Mệnh cung sinh
Mệnh cung Sinh (mệnh sinh hay còn gọi là bản mệnh): Là mệnh mà mọi người hay biết đến (ví dụ sn 1990 – 1991 là mệnh Lộ Bàng Thổ)… được dùng trong xem tử vi hàng ngày, coi bói toán, coi việc xây dựng gia đình. Quy luật những người có cùng năm sinh theo cặp thì mệnh giống nhau, và 60 năm thì lặp lại 1 lần.
Mệnh cung phi
Mệnh cung phi (mệnh cung): mệnh này dựa trên khái niệm Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch. Mệnh cung phụ thuộc vào 3 yếu tố là Bản Mệnh, Cung và Hướng. Mệnh cung không chỉ phụ thuộc vào năm sinh mà còn vào giới tính. Nam và Nữ tuy sinh cùng năm âm lịch nhưng sẽ có mệnh cung khác nhau.
Xác định mệnh để lựa chọn vòng đeo tay đá phong thủy
Nếu sử dụng mệnh sinh để lựa chọn vòng đeo tay đá phong thủy không phải là sai nhưng chưa đủ. Bởi như đã nói ở trên việc chúng ra lựa chọn màu sắc dùng đá quý dựa trên các mối quan hệ của ngũ hành. Mà phải ánh ngũ hành lên mỗi người lại chính là mệnh Cung. Có những trường hợp mệnh sinh và mệnh cung của một người là giống nhau nhưng rất hiếm, còn lại hầu như mệnh sinh và mệnh cung đều khác nhau. Chính vì không xác định được mệnh cung của mình mà nhiều người đeo vòng đeo tay đá phong thủy không có được tác dụng như mong muốn.
Khác nhau giữa Mệnh cung sinh và Mệnh cung Phi
Mệnh sinh được gắn với con người từ lúc họ sinh ra. Do vậy có thể dựa vào mệnh sinh để xem hàng ngày, hay xem 2 người có hợp với nhau để cưới hỏi hay không thì sẽ khá chính xác.
Tuy nhiên, bên cạnh mệnh sinh, mỗi con người lại có một số phận. Mỗi người lại có lục thân khác nhau khiến cho số mệnh của mỗi con người đều có biến động. Bảng tra mệnh cung phi dựa trên ngũ hành, bát quái, qua đó phản ánh vạn vật trong vũ trụ và sự biến đổi, phát triển của chúng theo thời gian.
Do vậy nếu sử dụng mệnh sinh (bản mệnh) để chọn lựa màu sắc trong phong thủy thì chưa đầy đủ, thấy gốc mà không thấy ngọn, chỉ thấy điểm bắt đầu mà không thấy sự phát triển.
Phân tích cụ thể
Đã từ lâu, con người ta cứ đem Sinh mệnh của mình ra để tìm màu sắc cho hợp ngũ hành tương sinh, tương khắc. Kết quả là rất nhiều người không được hanh thông như mong muốn, dẫn đến họ mất niềm tin vào quy luật.
Thực ra, muốn giải bài toán cuộc đời đó, họ đã đưa dữ liệu sai ngay từ ban đầu, nên điều đương nhiên xảy ra, là kết quả bài toán sẽ sai!
Khi nằm trong bụng Mẹ, ta chỉ có hình hài, tức là phần CON mà thôi.
Chỉ khi nào Cha Trời, Mẹ Đất cho phép, một chân linh được đầu thai vào thể xác ấy, ta mới có phần HỒN. (Con người = CON + NGƯỜI).
Như vậy ta có hai loại Mệnh chính là: Sinh Mệnh và Cung Mệnh. (Còn lại các phần khác, tôi không đề cập đến ở đây)
Sinh mệnh tính từ lúc ta ra đời, thường để xem Tử vi, tướng pháp. Nhưng mỗi chúng ta chỉ được sinh ra có một lần trong đời. Và ra đời rồi, thì dù Sinh mệnh như nhau, nhưng Trai thì có 7 vía, Gái lại có 9 vía cơ. Cha mẹ khác nhau, vợ chồng khác nhau, con cái cũng khác nhau, hướng nhà khác nhau, địa lý khác nhau…, khiến cho Mệnh mỗi người có biến động, thay đổi, còn gọi là CUNG PHI, tức là sự phát triển.
Ta được Cha Trời cho Sinh Mệnh.
Ta được Mẹ Đất bao bọc, yêu thương bởi Bát Quái. Ấy là Cung Sống của chúng ta.
Đem Sinh Mệnh, làm dữ liệu để ta giải bài toán Cung Mệnh, là đã sai ngay từ đầu rồi. Cho nên kết thúc, đáp số sai là lẽ đương nhiên.
Đôi khi, cũng có một số người đạt hiệu quả, vì vô tình mà rơi vào người có Mệnh Sinh và Mệnh Sống trùng nhau. Ví dụ: Bạn nữ sinh năm 1992: Sinh mệnh là Kiếm Phong Kim, Cung Mệnh là Đoài, hướng chính Tây, hành Kim, màu trắng. Vậy là cả 2 thứ Mệnh đều là mệnh KIM, nên tuy có nhầm sinh mệnh, nhưng vẫn đạt hiệu quả, vì Cung mệnh cũng là Kim.
Nhưng đó chỉ là một số ít, còn đại đa số vẫn bị lầm lẫn!
Tại sao vậy?
Cung phi bát trạch chính thức rất quan trọng trong thuật Phong Thuỷ, được sử dụng rất đa dạng như: cưới gả, định phương hướng, dùng để tu tạo nhà cửa, dùng trong bếp núc, mồ mả cho đúng Cát Phước, Hung họa…
Từ lâu, Cung phi không được chân truyền, nên con người ta chưa biết dùng Mệnh Cung, họ đã dùng lầm Mệnh Sinh nên mới dẫn đến sai lầm và mất dần sự tin tưởng.
Chính vì vậy, để trả lại đúng vị trí tự nhiên vốn có của cung phi bát trạch, ta hãy dùng Cung Phi để tính màu sắc hợp mệnh khi đi mua đá quý.
Bảng tra màu sắc hợp với các mệnh theo ngũ hành
Dưới đây là những màu sắc hợp với cung mệnh ngũ hành. Cung mệnh nào sẽ khắc và kỵ với màu sắc nào và hợp với màu sắc nào bạn có thể xem bảng này.
| Mệnh | Tương sinh (1) | Hoà hợp (2) | Chế khắc (3) | Bị khắc (kỵ) |
|---|---|---|---|---|
| MỆNH KIM | Vàng, Nâu đất | Trắng, Xám, Ghi | Xanh lục | Đỏ, Hồng, Tím |
| MỆNH MỘC | Đen, Xanhnước | Xanh lục | Vàng, Nâu đất | Trắng, Xám, Ghi |
| MỆNH THUỶ | Trắng, Xám, Ghi | Đen, Xanhnước | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu đất |
| MỆNH HOẢ | Xanh lục | Đỏ, Hồng, Tím | Trắng, Xám, Ghi | Đen, Xanhnước |
| MỆNH THỔ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu đất | Đen, Xanhnước | Xanh lục |
Bảng tra cứu mệnh theo cung phi trong ngũ hành tương sinh tương khắc
Bảng tra dưới đây có đầy đủ năm sinh, mệnh gì, cung nào, phù hợp với số nào, hướng nào cho từng giới tính.
| NAM | NĂM SINH | NỮ | |||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Số | Cung | Mệnh | Hướng | Hướng | Mệnh | Cung | Số | ||||
| 7 | Đoài | Kim | Tây | 1921 | 1948 | 1975 | 2002 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 8 |
| 6 | Càn | Kim | Tây Bắc | 1922 | 1949 | 1976 | 2003 | Nam | Hoả | Ly | 9 |
| 5 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1923 | 1950 | 1977 | 2004 | Bắc | Thủy | Khảm | 1 |
| 4 | Tốn | Mộc | Đông Nam | 1924 | 1951 | 1978 | 2005 | Tây Nam | Thổ | Khôn | 2 |
| 3 | Chấn | Mộc | Đông | 1925 | 1952 | 1979 | 2006 | Đông | Mộc | Chấn | 3 |
| 2 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1926 | 1953 | 1980 | 2007 | Đông Nam | Mộc | Tốn | 4 |
| 1 | Khảm | Thuỷ | Bắc | 1927 | 1954 | 1981 | 2008 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 5 |
| 9 | Ly | Hoả | Nam | 1928 | 1955 | 1982 | 2009 | Tây Bắc | Kim | Càn | 6 |
| 8 | Cấn | Thổ | Đông Bắc | 1929 | 1956 | 1983 | 2010 | Tây | Kim | Đoài | 7 |
| 7 | Đoài | Kim | Tây | 1930 | 1957 | 1984 | 2011 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 8 |
| 6 | Càn | Kim | Tây Bắc | 1931 | 1958 | 1985 | 2012 | Nam | Hoả | Ly | 9 |
| 5 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1932 | 1959 | 1986 | 2013 | Bắc | Thuỷ | Khảm | 1 |
| 4 | Tốn | Mộc | Đông Nam | 1933 | 1960 | 1987 | 2014 | Tây Nam | Thổ | Khôn | 2 |
| 3 | Chấn | Mộc | Đông | 1934 | 1961 | 1988 | 2015 | Đông | Mộc | Chấn | 3 |
| 2 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1935 | 1962 | 1989 | 2016 | Đông Nam | Mộc | Tốn | 4 |
| 1 | Khảm | Thuỷ | Bắc | 1936 | 1963 | 1990 | 2017 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 5 |
| 9 | Ly | Hoả | Nam | 1937 | 1964 | 1991 | 2018 | Tây Bắc | Kim | Càn | 6 |
| 8 | Cấn | Thổ | Đông Bắc | 1938 | 1965 | 1992 | 2019 | Tây | Kim | Đoài | 7 |
| 7 | Đoài | Kim | Tây | 1939 | 1966 | 1993 | 2020 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 8 |
| 6 | Càn | Kim | Tây Bắc | 1940 | 1967 | 1994 | 2021 | Nam | Hoả | Ly | 9 |
| 5 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1941 | 1968 | 1995 | 2022 | Bắc | Thuỷ | Khảm | 1 |
| 4 | Tốn | Mộc | Đông Nam | 1942 | 1969 | 1996 | 2023 | Tây Nam | Thổ | Khôn | 2 |
| 3 | Chấn | Mộc | Đông | 1943 | 1970 | 1997 | 2024 | Đông | Mộc | Chấn | 3 |
| 2 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1944 | 1971 | 1998 | 2025 | Đông Nam | Mộc | Tốn | 4 |
| 1 | Khảm | Thuỷ | Bắc | 1945 | 1972 | 1999 | 2026 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 5 |
| 9 | Ly | Hoả | Nam | 1946 | 1973 | 2000 | 2027 | Tây Bắc | Kim | Càn | 6 |
| 8 | Cấn | Thổ | Đông Bắc | 1947 | 1974 | 2001 | 2028 | Tây | Kim | Đoài | 7 |
Qua bảng tra cứu cung mệnh phong thủy ở trên nếu như các bạn chưa hiểu rõ cũng như chưa biết cách tra vui lòng để lại bình luận để được giải đáp cụ thể hơn. Hãy chia sẻ để bạn bè người thân cùng biết nhằm mang lại may mắn, hạnh phúc, tiền tài trong cuộc sống. Truy cập thêm vào ngayam.com để xem nhiều tin tức về tử vi, phong thủy mới nhất được cập nhật.
Chúc mọi người đạt được những gì mình mong muốn.
Bài viết trước Quý mão 1963 mệnh gì, hợp hướng nào, đeo đá màu gì Bài kế tiếp Sinh năm 1964 mệnh gì, hợp hướng nào, đeo đá màu gìTừ khóa » Tính Mệnh Cung Phi
-
Phân Biệt Mệnh Cung Sinh Và Cung Phi Để Lựa Chọn Đá Phong ...
-
Cách Tính Cung Mệnh Theo Cung Phi Bát Trạch
-
2 Cách Tính Cung Mệnh (Cung Phi) đơn Giản để Lựa Chọn đồ đạc ...
-
Cung Phi Là Gì? Cách Tính Mệnh Cung Phi Theo Năm Sinh
-
Đoán Biết Vận Mệnh Thông Qua Cách Tính Cung Phi 2022 - Liengtam
-
Hướng Dẫn Tính Cung Phi Bát Trạch (Đông Tứ Trạch, Tây Tứ Trạch Theo ...
-
Bảng Tra Tuổi Âm Cung Phi Ngũ Hành Theo Năm Sinh
-
Hướng Dẫn Cách Tính Cung Phi Bát Trạch Khi Mua Nhà Xây Dựng Nhà
-
Cách Tính Cung Phi - 1 - Phong Thủy Phương Đông
-
Cung Phi Bát Trạch ❤️️Bảng Tra Và Cách Tính Mệnh ... - SCR.VN
-
Cung Phi Là Gì
-
Phân Biệt Mệnh Cung Sinh Và Mệnh Cung Phi để Tránh Nhầm Lẫn Khi ...
-
Cách Tính Cung Mệnh Theo Năm Sinh. Bảng Tổng Hợp Tra Cứu Cung ...
-
Cung Phi Bát Trạch – Cách Tính Cung Phi Theo Tuổi Chuẩn Nhất - Mogi