Bảng Tra Mệnh Theo Phong Thủy, Các Lưu ý Khi Xem Quy Luật Tương ...
Có thể bạn quan tâm
- Home
- Blog
- Cẩm nang nhà ở
Trong ngũ hành gồm có 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ ứng với các mối quan hệ tương sinh, tương khắc liên quan mật thiết đến nhau. Mỗi mệnh lại gồm các cung như: cung Càn, Đoài thuộc hành Kim, cung Cấn, Khôn thuộc hành Thổ, cung Chấn, Tốn thuộc hành Mộc, cung Khảm thuộc hành Thủy, cung Ly thuộc hành Hỏa.
Muốn chọn tuổi làm ăn, tuổi kết duyên vợ chồng, xem ngày giờ tốt xấu, xem hướng nhà, lựa chọn màu sắc hay con số may mắn… thì ta đều căn cứ vào các cung, mệnh này để tra cứu. Dưới đây là Bảng tra mệnh theo phong thủy cho các năm từ 1930-2030, mời các bạn tham khảo.
Mục lục nội dung- Bảng Tra Cứu Cung, Mệnh Cho Các Tuổi Từ 1930-2030
Bảng Tra Cứu Cung, Mệnh Cho Các Tuổi Từ 1930-2030 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Năm sinh | Âm lịch | Giải Nghĩa | Ngũ hành | Giải Nghĩa | Cung nam | Cung nữ |
1930 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã(Ngựa trong nhà) | Thổ + | Lộ Bàng Thổ(Đất đường đi) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1931 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương(Dê có lộc) | Thổ – | Lộ Bàng Thổ(Đất đường đi) | Càn Kim | Ly Hoả |
1932 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu(Khỉ thanh tú) | Kim + | Kiếm Phong Kim(Vàng mũi kiếm) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1933 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê(Gà nhà gác) | Kim – | Kiếm Phong Kim(Vàng mũi kiếm) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1934 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu(Chó giữ mình) | Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa(Lửa trên núi) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1935 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư(Lợn hay đi) | Hỏa – | Sơn Đầu Hỏa(Lửa trên núi) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1936 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử(Chuột trong ruộng) | Thủy + | Giản Hạ Thủy(Nước khe suối) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu(Trâu trong hồ nước) | Thủy – | Giản Hạ Thủy(Nước khe suối) | Ly Hoả | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ(Hổ qua rừng) | Thổ + | Thành Đầu Thổ(Đất trên thành) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1939 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố(Thỏ ở rừng) | Thổ – | Thành Đầu Thổ(Đất trên thành) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long(Rồng khoan dung) | Kim + | Bạch Lạp Kim(Vàng sáp ong) | Càn Kim | Ly Hoả |
1941 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà(Rắn ngủ đông) | Kim – | Bạch Lạp Kim(Vàng sáp ong) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1942 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã(Ngựa chiến) | Mộc + | Dương Liễu Mộc(Gỗ cây dương) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương(Dê trong đàn) | Mộc – | Dương Liễu Mộc(Gỗ cây dương) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu(Khỉ leo cây) | Thủy + | Tuyền Trung Thủy(Nước trong suối) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1945 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê(Gà gáy trưa) | Thủy – | Tuyền Trung Thủy(Nước trong suối) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu(Chó đang ngủ) | Thổ + | Ốc Thượng Thổ(Đất nóc nhà) | Ly Hoả | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư(Lợn qua núi) | Thổ – | Ốc Thượng Thổ(Đất nóc nhà) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1948 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Trư(Chuột trong kho) | Hỏa + | Thích Lịch Hỏa(Lửa sấm sét) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu(Trâu trong chuồng) | Hỏa – | Thích Lịch Hỏa(Lửa sấm sét) | Càn Kim | Ly Hoả |
1950 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ(Hổ xuống núi) | Mộc + | Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1951 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố(Thỏ trong hang) | Mộc – | Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long(Rồng phun mưa) | Thủy + | Trường Lưu Thủy(Nước chảy mạnh) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà(Rắn trong cỏ) | Thủy – | Trường Lưu Thủy(Nước chảy mạnh) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã(Ngựa trong mây) | Kim + | Sa Trung Kim(Vàng trong cát) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1955 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương(Dê được quý mến) | Kim – | Sa Trung Kim(Vàng trong cát) | Ly Hoả | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu(Khỉ trên núi) | Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa(Lửa trên núi) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê(Gà độc thân) | Hỏa – | Sơn Hạ Hỏa(Lửa trên núi) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu(Chó vào núi) | Mộc + | Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng) | Càn Kim | Ly Hoả |
1959 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư(Lợn trong tu viện) | Mộc – | Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1960 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử(Chuột trên xà) | Thổ + | Bích Thượng Thổ(Đất tò vò) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu(Trâu trên đường) | Thổ – | Bích Thượng Thổ(Đất tò vò) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ(Hổ qua rừng) | Kim + | Kim Bạch Kim(Vàng pha bạc) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố(Thỏ qua rừng) | Kim – | Kim Bạch Kim(Vàng pha bạc) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm(Rồng ẩn ở đầm) | Hỏa + | Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to) | Ly Hoả | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà(Rắn rời hang) | Hỏa – | Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã(Ngựa chạy trên đường) | Thủy + | Thiên Hà Thủy(Nước trên trời) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương(Dê lạc đàn) | Thủy – | Thiên Hà Thủy(Nước trên trời) | Càn Kim | Ly Hoả |
1968 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu(Khỉ độc thân) | Thổ + | Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1969 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê(Gà gáy) | Thổ – | Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu(Chó nhà chùa) | Kim + | Thoa Xuyến Kim(Vàng trang sức) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Khuyên Dưỡng Chi Trư(Lợn nuôi nhốt) | Kim – | Thoa Xuyến Kim(Vàng trang sức) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Sơn Thượng Chi Thử(Chuột trên núi) | Mộc + | Tang Đố Mộc(Gỗ cây dâu) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Lan Ngoại Chi Ngưu(Trâu ngoài chuồng) | Mộc – | Tang Đố Mộc(Gỗ cây dâu) | Ly Hoả | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Lập Định Chi Hổ(Hổ tự lập) | Thủy + | Đại Khe Thủy(Nước khe lớn) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đắc Đạo Chi Thố(Thỏ đắc đạo) | Thủy – | Đại Khe Thủy(Nước khe lớn) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Thiên Thượng Chi Long(Rồng trên trời) | Thổ + | Sa Trung Thổ(Đất pha cát) | Càn Kim | Ly Hoả |
1977 | Đinh Tỵ | Đầm Nội Chi Xà(Rắn trong đầm) | Thổ – | Sa Trung Thổ(Đất pha cát) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1978 | Mậu Ngọ | Cứu Nội Chi Mã(Ngựa trong chuồng) | Hỏa + | Thiên Thượng Hỏa(Lửa trên trời) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thảo Dã Chi Dương(Dê đồng cỏ) | Hỏa – | Thiên Thượng Hỏa(Lửa trên trời) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thực Quả Chi Hầu(Khỉ ăn hoa quả) | Mộc + | Thạch Lựu Mộc(Gỗ cây lựu đá) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Long Tàng Chi Kê(Gà trong lồng) | Mộc – | Thạch Lựu Mộc(Gỗ cây lựu đá) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Cố Gia Chi Khuyển(Chó về nhà) | Thủy + | Đại Hải Thủy(Nước biển lớn) | Ly Hoả | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Lâm Hạ Chi Trư(Lợn trong rừng) | Thủy – | Đại Hải Thủy(Nước biển lớn) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử(Chuột ở nóc nhà) | Kim + | Hải Trung Kim(Vàng trong biển) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Nội Chi Ngưu(Trâu trong biển) | Kim – | Hải Trung Kim(Vàng trong biển) | Càn Kim | Ly Hoả |
1986 | Bính Dần | Sơn Lâm Chi Hổ(Hổ trong rừng) | Hỏa + | Lư Trung Hỏa(Lửa trong lò) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1987 | Đinh Mão | Vọng Nguyệt Chi Thố(Thỏ ngắm trăng) | Hỏa – | Lư Trung Hỏa(Lửa trong lò) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Thanh Ôn Chi Long(Rồng ôn hoà) | Mộc + | Đại Lâm Mộc(Gỗ rừng già) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Phúc Khí Chi Xà(Rắn có phúc) | Mộc – | Đại Lâm Mộc(Gỗ rừng già) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã(Ngựa trong nhà) | Thổ + | Lộ Bàng Thổ(Đất đường đi) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương(Dê có lộc) | Thổ – | Lộ Bàng Thổ(Đất đường đi) | Ly Hoả | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu(Khỉ thanh tú) | Kim + | Kiếm Phong Kim(Vàng mũi kiếm) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê(Gà nhà gác) | Kim – | Kiếm Phong Kim(Vàng mũi kiếm) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu(Chó giữ mình) | Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa(Lửa trên núi) | Càn Kim | Ly Hoả |
1995 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư(Lợn hay đi) | Hỏa – | Sơn Đầu Hỏa(Lửa trên núi) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1996 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử(Chuột trong ruộng) | Thủy + | Giản Hạ Thủy(Nước khe suối) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu(Trâu trong hồ nước) | Thủy – | Giản Hạ Thủy(Nước khe suối) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ(Hổ qua rừng) | Thổ + | Thành Đầu Thổ(Đất trên thành) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố(Thỏ ở rừng) | Thổ – | Thành Đầu Thổ(Đất trên thành) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long(Rồng khoan dung) | Kim + | Bạch Lạp Kim(Vàng sáp ong) | Ly Hoả | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà(Rắn ngủ đông) | Kim – | Bạch Lạp Kim(Vàng sáp ong) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã(Ngựa chiến) | Mộc + | Dương Liễu Mộc(Gỗ cây dương) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương(Dê trong đàn) | Mộc – | Dương Liễu Mộc(Gỗ cây dương) | Càn Kim | Ly Hoả |
2004 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu(Khỉ leo cây) | Thủy + | Tuyền Trung Thủy(Nước trong suối) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2005 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê(Gà gáy trưa) | Thủy – | Tuyền Trung Thủy(Nước trong suối) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu(Chó đang ngủ) | Thổ + | Ốc Thượng Thổ(Đất nóc nhà) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư(Lợn qua núi) | Thổ – | Ốc Thượng Thổ(Đất nóc nhà) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Thư(Chuột trong kho) | Hỏa + | Thích Lịch Hỏa(Lửa sấm sét) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu(Trâu trong chuồng) | Hỏa – | Thích Lịch Hỏa(Lửa sấm sét) | Ly Hoả | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ(Hổ xuống núi) | Mộc + | Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Ẩn HuyệtChi Thố(Thỏ) | Mộc – | Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long(Rồng phun mưa) | Thủy + | Trường Lưu Thủy(Nước chảy mạnh) | Càn Kim | Ly Hoả |
2013 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà(Rắn trong cỏ) | Thủy – | Trường Lưu Thủy(Nước chảy mạnh) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2014 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã(Ngựa trong mây) | Kim + | Sa Trung Kim(Vàng trong cát) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương(Dê được quý mến) | Kim – | Sa Trung Kim(Vàng trong cát) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu(Khỉ trên núi) | Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa(Lửa trên núi) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê(Gà độc thân) | Hỏa – | Sơn Hạ Hỏa(Lửa trên núi) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu(Chó vào núi) | Mộc + | Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng) | Ly Hoả | Càn Kim |
2019 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư(Lợn trong tu viện) | Mộc – | Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2020 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử(Chuột trên xà) | Thổ + | Bích Thượng Thổ(Đất tò vò) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2021 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu(Trâu trên đường) | Thổ – | Bích Thượng Thổ(Đất tò vò) | Càn Kim | Ly Hỏa |
2022 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ(Hổ qua rừng) | Kim + | Kim Bạch Kim(Vàng pha bạc) | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2023 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố(Thỏ qua rừng) | Kim – | Kim Bạch Kim(Vàng pha bạc) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2024 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm(Rồng ẩn ở đầm) | Hỏa + | Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2025 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà(Rắn rời hang) | Hỏa – | Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2026 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã(Ngựa chạy trên đường) | Thủy + | Thiên Hà Thủy(Nước trên trời) | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2027 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương(Dê lạc đàn) | Thủy – | Thiên Hà Thủy(Nước trên trời) | Ly Hỏa | Càn Kim |
2028 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu(Khỉ độc thân) | Thổ + | Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2029 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê(Gà gáy) | Thổ – | Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2030 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu(Chó nhà chùa) | Kim + | Thoa Xuyến Kim(Vàng trang sức) | Càn Kim | Ly Hỏa |
Cách nhận biết và phân biệt gỗ công nghiệp An Cường
Nhắc đến vật liệu gỗ công nghiệp như MDF - MFC - HDF - PICOMAT dường như rất quen thuộc với những ai đã từng làm nội thất cho gia đình mình nhưng không ít người vẫn bị nhầm lẫn giữa 2 loại MDF và MFC. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách phân biệt những loại gỗ công nghiệp An Cường MDF và MFCMFC (Melamine Face Chipboard): MFC là code ván dăm chia làm 2 loại Code thường: màu vàng nhạt của gỗ tự
Cẩm nang nhà ởTìm hiểu về Phong Thủy trong xây dựng nhà ở
1. Phong thuỷ là gì?Phong thủy là học thuyết chuyên nghiên cứu sự ảnh hưởng của hướng gió, hướng khí, mạch nước đến đời sống hoạ phúc của con người. Phong có nghĩa là “gió”, là hiện tượng không khí chuyển động và Thủy có nghĩa là “nước”, là dòng nước, tượng trưng cho địa thế.Phong thủy không phải là yếu tố đơn lẻ mà là tổng hợp hàng loạt yếu tố về địa hình địa thế xung quanh nhà ở, thôn xóm,
Cẩm nang nhà ởHướng Dẫn Sử Dụng Bảo Quản Sàn Gỗ Tự Nhiên
10 cách bảo quản và sử dụng sàn gỗ tự nhiên, sàn gỗ công nghiệp cao cấp mà bạn nên biết, để luôn có một ngôi nhà sạch sẽ, sang trọng và ấm cúngXóa các vết cháy trên bề mặt sơn đồ gỗCác đấng mày râu thường hay vô ý đánh rơi tàn thuốc hay que diêm chưa tắt hẳn lên mặt bàn hay dưới sàn, có khi để lại vết cháy nhẹ. Sử lý vấn đề này ta lau nhẹ lên chỗ bị cháy rồi bôi lên một lớp sáp mỏng, vết cháy
Cẩm nang nhà ởNhững điều cần biết về sàn gỗ để cuộc sống dễ dàng hơn
A. Khái niệm sàn gỗTrong những năm gần đây, xu hướng sử dụng gỗ để lát sàn ngày càng được ưa chuộng hơn các loại vật liệu truyền thống như gạch men, gạch ốp lát thông thường. Đa số người dùng lựa chọn sàn gỗ để sử dụng vì những ưu điểm vượt trội của nó như ấm áp vào mùa đông mà vẫn mát mẻ vào mùa hè, không bị ướt trơn trượt vào những tháng trời nồm, thời gian thi công nhanh chóng và đặc biệt là
Cẩm nang nhà ởCách phân biệt 3 loại gỗ công nghiệp MFC, MDF và HDF
Ngày nay, các sản phẩm nội thất gia đình hay văn phòng đa số được sản xuất từ chất liệu gỗ công nghiệp MFC, MDF và HDF. Nhưng thực tế, hầu hết mọi người đều chưa thể phân biệt được sự khác biệt giữa chúng.[adhtoc]1. Gỗ công nghiệp MFCMFC là chữ viết tắt của Melamine Faced Chipboard, có nghĩa là ván gỗ dăm (như OSB, PB) phủ lớp nhựa Melamine lên bề mặt.MFC OSB: hay gỗ ván dăm định hướng
Cẩm nang nhà ởƯu nhược điểm của chất liệu gỗ Picomat?
Tủ gỗ tự nhiên như gỗ sồi, xoan đào, gụ, hay gỗ công nghiệp MDF chống ấm An Cường… là những vật liệu đã có từ rất lâu rồi. Nhưng trong thời gian gần đây mọi người thường nhắc đến cái tên tủ gỗ nhựa Picomat. Vậy, gỗ nhựa Picomat là gì? Nó có những ưu nhược điểm gì vượt trội khiến mọi người quan tâm đến vậy? Cùng chúng tôi điểm qua chút về ưu nhược điểm của loại gỗ nhựa này[adhtoc]1. Những ưu
Cẩm nang nhà ởThảm trải sàn và những điều cần biết về thảm trải sàn
Cho tới hiện nay, thảm trải sàn phòng khách vẫn luôn là từ khóa nhận được sự quan tâm của các gia đình Việt. Cùng với sự phát triển của thiết bị máy móc, công nghệ thảm trang trí cũng đa dạng hơn về mẫu mã, màu sắc và chất liệu.Bên cạnh ưu điểm mang đến cho khách hàng nhiều sự chọn lựa hơn thì điều đó vô tình trở thành nguyên nhân khiến cho người tiêu dùng rơi vào tâm thế hoang mang không biết
Cẩm nang nhà ởTìm hiểu các loại da bọc ghế sofa phổ biến nhất hiện nay
Nhu cầu mua ghế sofa thời điểm cuối năm đang tăng lên đáng kể. Người người nhà nhà đang gấp rút tìm bộ sofa nội thất cho ngôi nhà của mình. Nhằm chuẩn bị không gian để đón tết thật tươi mới. Những bộ sofa da nhận được nhiều sự quan tâm nhất của khách hàng. Do giá thành của chúng khá cao nên khách mua luôn muốn tìm hiểu kỹ càng nhất về sản phẩm. Nhất là các loại da bọc ghế sofa nhằm lựa chọn chất l
Cẩm nang nhà ởKiến thức về sofaKích thước tiêu chuẩn của đồ nội thất trong xây dựng nhà ở
Một không gian sống thoải mái, hoàn hảo là điều mong ước của mỗi người khi xây dựng “tổ ấm” cho mình. Bên cạnh tạo ra ý tưởng tuyệt vời cho căn hộ, thì để lựa chọn được kích thước Nội thất đồ nội thất bên trong sao cho phù hợp nhất với diện tích của ngôi nhà, sự hài hòa về mặt hình khối là điều hết sức quan trọng trong xây dựng nhà ở. Bài viết dưới đây Dreamhouse sẽ chia sẻ với Quý khách chi tiết
Cẩm nang nhà ởCấu tạo chi tiết của một bộ sofa cao cấp được sản xuất tại Dreamhouse
Một bộ sofa thật đẹp không chỉ đơn thuần là sự kết hợp của các thành phần cơ bản như khung, chân, lò xo, đệm ngồi, đệm tựa và vỏ bọc mà còn phải là sự kết tinh của sự sáng tạo và khéo léo trong thiết kế.Tưởng tượng một chiếc sofa hoàn hảo, nó tựa như một tác phẩm nghệ thuật được tạo nên từ những yếu tố độc đáo và tinh tế. Khung sofa không chỉ đơn giản là khung gỗ thông thường, mà nó được chế t
Cẩm nang nhà ởKiến thức về sofaĐánh giá bài viết
GỬI Bạn cần hỗ trợ ? Chính sách bảo mậtCác câu hỏi thường gặpChính sách mua hàngChính sách vận chuyển & lắp đặtQuy định đăng bình luậnTìm kiếmLiên hệChat5%CouponsGiỏ hàngKhácTừ khóa » Các Loại Mệnh Phong Thủy
-
#1 Mệnh Phong Thuỷ Là Gì? - Tổng Hợp Thông Tin đầy đủ Nhất - Goland
-
6 Loại Mệnh Thủy Trong Ngũ Hành
-
Luận Giải 6 Loại Mệnh Thủy (nạp âm Mệnh Thủy) Trong Phong Thủy ...
-
Mệnh Phong Thủy Là Gì? Chọn Màu Hợp Mệnh Và ứng Dụng Cung ...
-
Mệnh Thủy Và Phong Thủy Hợp Mệnh đầy đủ Nhất | Thiết Kế Vạn An
-
6 Loại Mệnh Thủy Trong Ngũ Hành| Mệnh Thủy Nào Mạnh Nhất?
-
Mệnh Thủy Hợp Mệnh Gì Nhất Và Những điều Cần Biết - Eva
-
Bảng Tra Cung Mệnh Và Niên Mệnh - Molution
-
Bảng Màu Theo Phong Thủy Mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ Chi Tiết
-
Xu Hướng 7/2022 # Luận Giải 6 Loại Mệnh Thủy (Nạp Âm Mệnh ...
-
Phân Biệt Mệnh Cung Sinh Và Mệnh Cung Phi để Lựa Chọn đá Phong ...
-
Phong Thủy Người Mệnh Thủy Và Những điều Bạn Cần Biết
-
Chi Tiết Bảng Màu Phong Thủy Cho Các Mạng/mệnh - Bách Hóa XANH