Bảng Tra Trọng Lượng Xà Gồ Thép Các Loại | Thép Xây Dựng Giá Rẻ
Có thể bạn quan tâm
Xã hội ngày càng phát triển, hệ thống các công trình xây dựng cũng dần được hiện đại và chất lượng hơn. Và một trong những loại vật liệu thi công được sử dụng trong hầu hết các công trình hạng mục chính là xà gồ thép. Đây đang được đánh giá là loại sản phẩm thép chất lượng. Được ứng dụng đa dạng không chỉ trong xây dựng mà còn ở nhiều các lĩnh vực khác nhau
Table of Contents
- Xà gồ thép là gì
- Các loại xà gồ thép
- Barem quy cách xà gồ các loại
- Đơn vị cung cấp xà gồ thép uy tín, giá rẻ
Xà gồ thép là gì
Các loại xà gồ thép thông thường sẽ được làm từ thép mạ hợp kim nhôm kẽm . Chúng được thiết kế với nhiều kích thước , mẫu mã và đặc biệt là kiểu dáng đa dạng. Nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng và ứng dụng thực tiễn tốt nhất trong nhiều lĩnh vực
1/ Đặc tính cơ bản của xà gồ
Những loại này có khả năng chịu lực tốt, dễ dàng vận chuyển và tháo lắp. Xà gồ được mạ hợp kim bên ngoài giúp cho xà gồ có khả năng chống lại sự ăn mòn từ các yếu tố môi trường. Với xà gồ thép đen thi khả năng chống lại sự ăn mòn kém hơn một chút so với loại xà gồ thép hình mạ kẽm. Nhưng bù lại chúng lại có giá thành rẻ hơn.
Nhìn chung, về cơ bản thì các loại xà gồ đều có những ưu điểm là khả năng chống cháy, không bắt lửa, hiệu quả về chi phí. Đảm bảo chất lượng ổn định, không bị cong, oằn, hoặc bị vặn xoắn.
Đồng thời, xà gồ thép còn là vật liệu siêu nhẹ, bền, chắc. Không bị mục như với xà gồ gỗ, không bị mối mọt, côn trùng phá hoại… Chính bởi những ưu điểm vượt trội này, mà xà gồ thép ngày càng được sử dụng rất rộng rãi trong xây dựng, đặc biệt trong xây dựng nhà xưởng, nhà thép tiền chế…
Các loại xà gồ thép thường được làm khung mái cho nhà xưởng. Làm đòn thép, các công trình dân dụng kèo thép cho nhà kho… Xà gồ được sản xuất với các chiều dài cùng kích thước và vị trí. Các lỗ đột theo yêu cầu của khách hàng. Xà gồ được sản xuất từ các nguyên liệu cán nguội, cán nóng hoặc mạ kẽm nhúng nóng.
2/ Vai trò của xà gồ thép trong kết cấu công trình
Chúng ta có thể thấy các sản phẩm xà gồ được sử dụng vô cùng linh động trong nhiều ứng dụng khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản thì sản phẩm thường sẽ được sử dụng nhiều cho các công trình xây dựng. Đặc biệt là làm vật liệu sử dụng cho nhà thép tiền chế hoặc kết cấu khung mái nhà
Vậy trong hệ kết cấu đó thì xà gồ thép có vai trò như thế nào? Chúng đảm nhận nhiệm vụ gì để có thể phát huy tốt nhất đặc tính và ưu điểm của mình?
Thông thường, kết cấu khung mái nhà sẽ bao gồm: Xà gồ, cầu phong, li tô. Với nhiệm vụ của từng bộ phận sẽ là như sau:
+ Xà gồ: Là một cấu trúc ngang trong một mái nhà. Xà gồ có chức năng chống đỡ tải trọng của phần mái và vật liệu lợp. Xà được hỗ trợ bởi các vỉ kèo gốc hoặc các bức tường xây dựng, dầm thép. Xà gồ có thể làm bằng sắt hộp, sắt chữ U, C, Z….
+ Cầu phong: Là các thanh thép có tiết diện hình chữ nhật hoặc hình vuông, đặt vuông góc với xà gồ.
+ Li tô: Là các thanh thép, được đóng vuông góc với cầu phong để mắc ngói khi lợp. Khoảng cách giữa 2 li tô phụ thuộc vào kích thước viên ngói.
Các loại xà gồ thép
Để có thể đảm bảo khả năng ứng dụng linh hoạt cho nhiều hạng mục công trình. Cũng như góp phần ứng dụng cho nhiều lĩnh vực khác nhau. Thì hiện nay, trên thị trường đã được các nhà sản xuất cho ra mắt khá nhiều các sản phẩm xà gồ thép.
Và sau đây sẽ là top 4 loại xà gồ được sử dụng phổ biến và thịnh hành nhất trên thị trường hiện nay
1/ Xà gồ thép c
Xà gồ thép C hay còn được gọi là thép hình chữ C. Sản phẩm được thiết kế có dạng hình chữ C trong bảng chữ cái. Với thiết kế kiểu dáng này, xà gồ c còn được đục lỗ theo mục đích sử dụng. Tạo sự dễ dàng và linh hoạt trong xây dựng và lắp rap
Sản phẩm thép xà gồ chữ c có đặc tính nhẹ, khả năng chịu lực cao. Do đó, chúng rất tiện dụng và được sử dụng cho nhiều hạng mục công trình như:
+ Nhà xưởng công nghiệp, nhà kho, kho lạnh…
+ Dự án nhà nước : kho dự trữ, nhà thi đấu, bệnh viện, trung tâm hội nghị, triển lãm…
+ Trung tâm mua sắm, giải trí : siêu thị, trung tâm thương mại…
Hiện nay, loại xà gồ c thường sử dụng là C120, C150, C160, C200… Ngoài ra, còn rất nhiều kích thước và quy cách xà gồ c mạ kẽm đa dạng khác cho người dùng lựa chọn. Đảm bảo phù hợp cho từng mục đích và nhu cầu sử dụng
2/ Xà gồ z
Phôi thép sau khi cán sẽ có hình dạng chữ Z với đầy đủ quy cách, độ dày. Trên thân xà gồ thường được đột lỗ Oval để liên kết với bản mã bằng bu lông.
Nhờ kết cấu có dạng hình chữ Z nên xà gồ này có khả năng nối chồng lên nhau và được gọi là dầm liên tục. Do đó mà xà gồ chữ Z có khả năng chịu tải vượt trội hơn xà gồ C
Do đó mà nếu như xà gồ c được ứng dụng trong các hạng mục công trình vừa và nhỏ. Thì xà gồ Z sẽ chỉ phì hợp dùng trong thi công lắp dựng nhà thép tiền chế, các công trình có diện tích lớn như:
+ Nhà xưởng công nghiệp, nhà kho, kho lạnh…
+ Dự án nhà nước : kho dự trữ, nhà thi đấu, bệnh viện, trung tâm hội nghị, triển lãm…
+ Trung tâm mua sắm, giải trí : siêu thị, trung tâm thương mại…
Các loại xà gồ Z được sử dụng nhiều như: Z120, Z180, Z275, Z300, Z20024..
3/ Xà gồ chữ u
Thép xà gồ U được ứng dụng trong xây dựng để lợp mái tôn, mái kết cấu thép nhà xưởng, với ưu điểm bền chắc và nhẹ các sản phẩm xà gồ thép U thường được đặt gia công với khối lượng lớn. Có thể đục lỗ và sản xuất quy cách khác nhau theo thiết kế của công trình.
Các sản phẩm thép xà gồ U mạ kẽm có những ưu điểm nổi bật như: Sản phẩm siêu nhẹ, bền, chắc. Chất lượng ổn định, không bị võng, cong, oằn hay vặn xoắn. Không mục, không rỉ sét, chi phí thấp…
4/ Xà gồ thép hộp
Xà gồ thép hộp hay còn gọi tên khác là thép hình hộp
Thép hộp được chia thành nhiều hình dạng ống khác nhau như: Thép hộp vuông, thép hộp chữ nhật và thép hộp ống tròn.
Ưu điểm của xà gồ hộp là có độ bền cao, khả năng chịu áp lực vô cùng tốt. Bởi vậy đối với những công trình yêu cầu cần những sản phẩm thép có khả năng chịu áp lực lớn thì thép hộp là sản phẩm lý tưởng nhất.
Xà gà hộp được sử dụng trong các công trình dân dụng, nhà tiền chế, thùng xe, bàn ghế và các loại gia dụng khác.
Các loại xà gồ hộp được sử dụng nhiều là: Xà gồ 5×10, xà gồ 50×50, xà gồ 40×80, 50×100… Sẽ tùy theo từng loại, từng kích thước khác nhau. Mà giá thép hộp cũng sẽ có sự chênh lệch tương ứng
Barem quy cách xà gồ các loại
Mỗi loại xà gồ khác nhau đều sở hữu đặc điểm và ứng dụng khác nhau. Do đó mà thiết kế xà gồ thép phụ thuộc vào nhiều yếu tố để có thể xác định được kích thước phù hợp
+ Kích thước của tấm lợp mái và trọng lượng của mái. Nếu tấm lợp mái nặng thì cần nhiều xà gồ hơn, hệ kèo chính vì vậy mà trở nên nặng nề hơn. Khi tấm lợp mái nhẹ thì xà gồ sẽ thưa hơn, tiết kiệm chi phí hơn.
+ Xà gồ thường được cân đối tỷ lệ chiều dài so với độ sâu là 1/32. Lớp ván gỗ và tấm kim loại sử dụng cho tường và mái thì phải có sự tương ứng với chiều dài và tải trọng của các xà gồ mái. Khoảng cách giữa các xà gồ tường và xà gồ mái thường là 4 – 6ft.
1/ Bảng tra xà gồ thép chữ z
Như chúng ta đã nói ở trên thị xà gồ Z thường được sử dụng cho những công trình, hạng mục có diện tích lớn. Do đó mà xà gồ thép chữ Z cũng sẽ cần đảm bảo quy cách và kích thước tương ứng như sau
STT | Quy cách | Độ dày (mm) | ||||||||
1.5 | 1.8 | 2.0 | 2.2 | 2.3 | 2.5 | 2.8 | 3.0 | 3.2 | ||
1 | Z150 x 50 x 56 x 20 | 3.309 | 3.971 | 4.412 | 4.853 | 5.073 | 5.515 | 6.176 | 6.618 | 7.059 |
2 | Z150 x 62 x 68 x 20 | 3.591 | 4.310 | 4.789 | 5.267 | 5.507 | 5.986 | 6.704 | 7.183 | 7.662 |
3 | Z150 x 72 x 78 x 20 | 3.827 | 4.592 | 5.103 | 5.613 | 5.868 | 6.378 | 7.144 | 7.654 | 8.164 |
4 | Z160 x 72 x 78 x 20 | 3.945 | 4.734 | 5.260 | 5.785 | 6.048 | 6.574 | 7.363 | 7.889 | 8.415 |
5 | Z180 x 52 x 58 x 20 | 3.709 | 4.451 | 4.946 | 5.440 | 5.687 | 6.182 | 6.924 | 7.418 | 7.913 |
6 | Z180 x 62 x 68 x 20 | 3.945 | 4.734 | 5.260 | 5.785 | 6.048 | 6.574 | 7.363 | 7.889 | 8.415 |
7 | Z200 x 52 x 58 x 20 | 3.945 | 4.734 | 5.260 | 5.785 | 6.048 | 6.574 | 7.363 | 7.889 | 8.415 |
8 | Z200 x 62 x 68 x 20 | 4.180 | 5.016 | 5.574 | 6.131 | 6.410 | 6.967 | 7.803 | 8.360 | 8.918 |
9 | Z200 x 72 x 78 x 20 | 4.416 | 5.299 | 5.888 | 6.476 | 6.771 | 7.359 | 8.243 | 8.831 | 9.420 |
10 | Z240 x 72 x 78 x 20 | 4.887 | 5.864 | 6.516 | 7.167 | 7.493 | 8.144 | 9.122 | 9.773 | 10.425 |
11 | Z250 x 62 x 68 x 20 | 4.769 | 5.723 | 6.359 | 6.994 | 7.312 | 7.948 | 8.902 | 9.538 | 10.174 |
12 | Z250 x 65 x 70 x 20 | 4.828 | 5.793 | 6.437 | 7.081 | 7.403 | 8.046 | 9.012 | 9.656 | 10.299 |
13 | Z250 x 72 x 78 x 20 | 5.004 | 6.005 | 6.673 | 7.340 | 7.673 | 8.341 | 9.342 | 10.009 | 10.676 |
14 | Z300 x 62 x 68 x 20 | 5.358 | 6.429 | 7.144 | 7.858 | 8.215 | 8.929 | 10.001 | 10.715 | 11.430 |
15 | Z300 x 72 x 78 x 20 | 5.593 | 6.712 | 7.458 | 8.203 | 8.576 | 9.322 | 10.441 | 11.186 | 11.932 |
16 | Z300 x 82 x 88 x 20 | 5.829 | 6.994 | 7.772 | 8.549 | 8.937 | 9.714 | 10.880 | 11.657 | 12.434 |
Ngoài ra, sẽ tùy thuộc vào loại xà gồ z mạ kẽm hay xà gồ thép thông thường. Mà người tiêu dùng cần lựa chọn loại trọng lượng sao phù hợp
2/ Bảng tra xà gồ thép c
Xà gồ hình chữ C được đánh giá là loại thép thông dụng và được sử dụng phổ biến cho những công trình dân dụng. Do đó mà kích thước xà gồ cũng vô cùng đa dạng. Đảm bảo sự tương ứng và đáp ứng mọi nhu cầu lắp đặt của người tiêu dùng
Nếu như bạn lựa chọn loại kích thước xà gồ thép không phù hợp. Sẽ làm cho công trình thiếu đi độ chắc chắn. Hoặc làm mất thẩm mỹ và nhanh chóng xuống cấp, hư hỏng
Bởi vậy, sẽ tùy theo kết cấu công trình của bạn lớn hay nhỏ. Để bạn có thể lựa chọn trọng lượng xà gồ c tương ứng. Đây được gọi là bước tiền đề để tạo nên một công trình chất lượng và có tuổi thọ cao
3/ Quy cách xà gồ thép hộp
So với các loại xà gồ thép hình C, Z, U thì các sản phẩm xà gồ thép hộp thường sẽ được ứng dụng thiết thực hơn. Như sử dụng để làm cổng nhà, làm chân bàn ghế, làm hành lang,… Chính vì vậy mà kích thước xà gồ thép hộp sẽ đòi hỏi sự linh động và đa dạng hơn
Đặc biệt hơn, hiện nay thép hộp còn được sản xuất và thiết kế với nhiều loại khác nhau. Nổi bật nhất là thép hộp vuông và thép hộp chữ nhật. Trong đó, quy cách thép hộp chữ nhật được đánh giá là đa dạng. Đảm bảo phù hợp cho nhiều ứng dụng và đạt tính thẩm mỹ tốt hơn
Tuy nhiên, để phù hợp với mục đích và nhu cầu sử dụng của mình. Thì người tiêu dùng nên đảm bảo phù hợp cho cả việc lựa chọn loại xà gồ và kích thước tương ứng
Đơn vị cung cấp xà gồ thép uy tín, giá rẻ
Là một trong những loại vật liệu thiết yếu và được sử dụng phổ biến hiện nay. Nên sản phẩm xà gồ thép đang được phân phối tại khá nhiều các cửa hàng trên toàn quốc. Nhưng để đảm bảo chất lượng và chính hãng tốt nhất. Thì khi lựa chọn các bạn nên lưu ý tìm những đơn vị cung cấp thép uy tín. Tránh tiền mất tật mang.
Công ty Mạnh Tiến Phát là nhà phân phối chính thức tất cả các mặt hàng thép. Thép xà gồ, thép hình… với đủ các loại hình, kích cỡ khác nhau… Với uy tín cao, được nhiều nhà đầu tư lựa chọn.
Đối tác của công ty đều là những tập đoàn lớn như Hòa Phát, Hoa Sen, Pomina, thép miền nam, Việt Mỹ, Việt Nhật…. Vì vậy bạn hoàn toàn yên tâm về chất lượng sản phẩm.
Mạnh Tiến Phát cam kết mang lại mức giá tốt nhất cho khách hàng. Với chất lượng sản phẩm được đảm bảo theo hãng. Vận chuyển trên toàn quốc với mọi đơn hàng.
NHÀ MÁY TÔN THÉP MẠNH TIẾN PHÁT
Trụ sở chính : 550 đường Cộng Hòa – Phường 13 – Quận Tân Bình – TPHCM
Chi nhánh 1 : 505 đường Tân Sơn – Phường 12 – Quận Gò Vấp – TPHCM
Chi nhánh 2 : 490A Điện Biên Phủ – Phường 21 – Quận Bình Thạnh – TPHCM
Chi nhánh 3 : 190B Trần Quang Khải – Phường Tân Định Quận 1 – TPHCM
Chi nhánh 4 : 23 Tạ Quang Bửu – Phường 4 – Quận 8 – TPHCM
Ngoài ra, mọi thắc mắc về sản phẩm hoặc bảng báo giá thép mới nhất hàng ngày. Cũng như mong muốn tư vấn và đặt hàng nhanh chóng. Bạn có thể liên hệ trực tiếp tới số hotline của Mạnh Tiến Phát để được hỗ trợ
>>> Hotline: 0944.939.990 <<<
Tuyền Vũ Bình luận của bạn Nhấp chuột vào đây để hủy trả lời.Từ khóa » Khối Lượng Xà Gồ 5x10
-
BẢNG TÍNH KHỐI LƯỢNG THÉP HỘP CHỬ NHẬT
-
Thép Hộp Mạ Kẽm 50x100 » Quy Cách, Kích Thước Và Trọng Lượng.
-
Bảng Tra Khối Lượng, Quy Cách Xà Gồ C - Sắt Thép Mạnh Phát
-
Thép Hộp 50×100
-
Bảng Tra Trọng Lượng Thép Hộp Hòa Phát
-
Xà Gồ 5x10 Nặng Bao Nhiêu Kg
-
Bảng Quy Chuẩn Trọng Lượng Thép Hộp Chữ Nhật
-
[ Trọng Lượng Thép Hộp ] - Cách Tính Và Bảng Tra Chi Tiết
-
Thép Hộp Mạ Kẽm 50x100 Sản Xuất đúng Tiêu Chuẩn Nhà Máy
-
Cách Tính Khối Lượng Thép Hộp Chữ Nhật
-
BẢNG TRA THÔNG SỐ, KHỐI LƯỢNG, QUY CÁCH XÀ GỒ C, Z