Bảng Xác định Giá Trị Khối Lượng Công Việc Hoàn Thành ...
Có thể bạn quan tâm
Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành Mẫu 08a được ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.
Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành sử dụng để thống kê giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng ban đầu và ngoài hợp đồng ban đầu, tổng số khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu và tổng số (giá trị thành tiền) phát sinh so với hợp đồng ban đầu.
Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành đối với các khoản chi thường xuyên
- 1. Mẫu 08a Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành
- 2. Cách làm bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành
- 3. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành có bắt buộc không?
- 4. Khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường xuyên là gì?
- 5. Thời hạn giải quyết các khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường xuyên
Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành tại Kho bạc là biểu mẫu theo dõi chung cả giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng ban đầu và ngoài hợp đồng ban đầu, tổng số khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu và tổng số (giá trị thành tiền) phát sinh so với hợp đồng ban đầu của các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
Dưới đây là mẫu 08a Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành mới nhất được Hoa Tiêu tổng hợp cho các bạn cùng tham khảo và sử dụng. Các bạn hãy chắt lọc các thông tin cần thiết cũng như điều chỉnh các nội dung đó để phù hợp với hoàn cảnh và mục đích sử dụng của bản thân mình nhé.
1. Mẫu 08a Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành
Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành Mẫu 08a được ban hành kèm theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP dưới đây là mẫu mới nhất và đang có hiệu lực pháp luật. Bảng này áp dụng đối với các khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường xuyên.
Đối với các khoản thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài nước ta phải áp dụng: Mẫu số 08b Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành
Mẫu số 08a Mã hiệu: .................... Số: ............................. |
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
(Áp dụng đối với các khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường xuyên, chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng kinh phí sự nghiệp)
1. Đơn vị sử dụng ngân sách: .............................................................................................
2. Mã đơn vị: ............................................... Mã nguồn: ......................................................
3. Mã CTMTQG, Dự án ODA ..............................................................................................
4. Căn cứ Hợp đồng số................. ký ngày........... tháng...... năm và phụ lục hợp đồng số .... ngày ...... tháng năm giữa tên (đơn vị sử dụng ngân sách) và (nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ); giá trị hợp đồng và các phụ lục hợp đồng đã ký:
5. Căn cứ Biên bản nghiệm thu ngày .... tháng .... năm .... giữa (đơn vị sử dụng ngân sách) và (nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ):
Đơn vị: Đồng
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Tống số |
6. Lũy kế thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước:
- Thanh toán tạm ứng: ................................ - Thanh toán trực tiếp: ...................................
7. Số dư tạm ứng đến cuối kỳ trước: ..................................................................................
8. Số đề nghị thanh toán kỳ này: .........................................................................................
- Thanh toán tạm ứng: ............................... - Thanh toán trực tiếp: ....................................
| Ngày ...... tháng ....... năm ....... |
ĐẠI DIỆN NHÀ CUNG CẤP(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCHHÀNG HÓA, DỊCH VỤ(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
2. Cách làm bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành
1. Đơn vị sử dụng ngân sách: Ghi tên đơn vị của mình
2. Mã đơn vị: ghi đúng mã đơn vị
Lũy kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: Là lũy kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán. Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải lập lại Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán.
Số đề nghị thanh toán kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.
3. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành có bắt buộc không?
- Theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Nghị định 11/2020/NĐ-CP thì khi thanh toán các hợp đồng trên 50 triệu đồng đơn vị sử dụng ngân sách lập Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo mẫu 08a ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 11/2020/NĐ-CP gửi Kho bạc Nhà nước.
Theo mẫu 08a ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 11/2020/NĐ-CP, đơn vị sử dụng ngân sách căn cứ Hợp đồng, Biên bản nghiệm thu, thực hiện kê khai một số chỉ tiêu như: Lũy kế thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước, số dư tạm ứng đến cuối kỳ trước, số đề nghị thanh toán kỳ này. Trên cơ sở các số liệu này, đơn vị sử dụng ngân sách và Kho bạc Nhà nước có thể theo dõi được việc thanh toán, thu hồi tạm ứng theo đúng quy định tại Hợp đồng và bảo đảm thanh toán không vượt giá trị Hợp đồng.
- Bên cạnh đó, nguyên tắc kiểm soát, thanh toán của Kho bạc Nhà nước là căn cứ các quy định tại Hợp đồng và khối lượng hoàn thành tại từng lần đề nghị thanh toán, do vậy, để bảo đảm chặt chẽ cần có xác nhận về khối lượng thanh toán của cả hai bên là đơn vị sử dụng ngân sách và nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Như vậy, trên cơ sở quy định tại Nghị định 11/2020/NĐ-CP, để tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị sử dụng ngân sách trong việc thanh toán các hợp đồng có tính chất đặc thù như hợp đồng mua thuốc, dịch truyền, hóa chất... sử dụng trong quá trình điều trị khám chữa bệnh, Kho bạc Nhà nước hướng dẫn cụ thể việc kiểm soát thanh toán Bảng xác định giá trị khối lương cộng việc hoàn thành (mẫu 08a ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 11/2020/NĐ-CP). Theo các phân tích ở trên thì đối với các hợp đồng có giá trị trên 50 triệu đồng thì các đơn vị sử dụng ngân sách phải lập Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành tại Kho bạc.
4. Khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường xuyên là gì?
Chi thường xuyên là khoản chi thường xuyên ổn định, mang tính chất tiêu dùng, phạm vi tác động ngắn hơn, ví dụ như:
- Các hoạt động sự nghiệp (kinh tế, giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác
- Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội;- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, ĐCS và các TCCTXH;
- Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
- Các chương trình quốc gia;
- Hỗ trợ qũy bảo hiểm xã hội theo quy định của Chính phủ;
- Trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã hội;
- Hỗ trợ cho các TCXH nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
Các bạn cần xác định đúng tính chất khoản chi để sử dụng bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành cho đúng nhé.
5. Thời hạn giải quyết các khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường xuyên
Tại Khoản 12 Điều 7 Nghị định 11/2020/NĐ-CP có quy định thời hạn giải quyết các khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường xuyên như sau:
- Đối với khoản tạm ứng: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
- Đối với khoản thanh toán: Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
- Đối với các khoản chi từ tài khoản tiền gửi của đơn vị giao dịch mà Kho bạc Nhà nước không phải kiểm soát: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận được chứng từ chuyển tiền hợp lệ, hợp pháp của đơn vị giao dịch.
- Đối với các khoản chi thực hiện theo hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
Trên đây Hoatieu.vn đã gửi tới các bạn Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành Mẫu 08a 2024 cùng hướng dẫn cách viết chi tiết.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Thủ tục hành chính trong mục Biểu mẫu nhé.
- Bảng kê nộp thuế
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
- Biên lai thu phạt vi phạm hành chính không in sẵn mệnh giá
Từ khóa » Tải Biểu Mẫu 08a Nghị định 11/2020
-
Biểu Mẫu 08a Xác định Giá Trị Khối Lượng Công Việc Hoàn Thành
-
Tải Biểu Mẫu Nghị định 11/2020
-
5. Mẫu Chứng Từ Kèm Theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP
-
Trọn Bộ Phụ Lục Nghị định 11/2020/NĐ-CP
-
Bảng Xác định Giá Trị Khối Lượng Công Việc Hoàn Thành Mẫu Số 08a ...
-
Biểu Mẫu Thanh Toán 8b Sử Dụng Thế Nào Và Có Khác Gì So Với Mẫu ...
-
BIỂU MẪU - UTT
-
Tải Về Biểu Mẫu Số 08b Nghị định 11/2020 File Excel - XÂY DỰNG
-
[DOC] Mẫu 13c (8a) Bảng Xác định Giá Trị Khối Lượng Công Việc Hoàn Thành
-
Nghị định 11/2020/NĐ-CP Thủ Tục Hành Chính Thuộc Lĩnh Vực Kho ...
-
Nghị định 11/2020/NĐ-CP Quy định Về Thủ Tục Hành Chính Thuộc Lĩnh ...
-
Bảng Xác định Giá Trị Khối Lượng Công Việc Hoàn Thành Mẫu 08a 2022