Bảng Xếp Hạng Diện Tích Các Nước Trên Thế Giới, Việt Nam đứng Thứ ...
Có thể bạn quan tâm
Diện tích các nước trên thế giới không còn là vấn đề quá mới mẻ. Tuy nhiên, vấn đề này vẫn nhận được sự quan tâm từ khá nhiều người. Theo dõi bài viết sau đây, bạn sẽ biết được nước nào có diện tích lớn nhất thế giới? Diện tích Việt Nam đứng thứ mấy trên thế giới?
Bài viết nổi bật:
- Danh sách Tên các nước (quốc gia) trên thế giới bằng tiếng Việt
- Các nước châu Âu nói tiếng Anh
Nội dung bài viết
- 1 Tìm hiểu chung về diện tích các quốc gia trên thế giới
- 2 Bảng xếp hạng 10 nước có diện tích các nước trên thế giới
- 2.1 Đất nước có diện tích lớn nhất thế giới? – Nga
- 2.2 Xếp thứ 2: Canada
- 2.3 Xếp thứ 3: Hoa Kỳ
- 2.3.1 Xếp thứ 4: Trung Quốc
- 2.4 Xếp thứ 5: Brazil
- 2.5 Xếp thứ 6: Úc
- 2.6 Xếp thứ 7: Ấn Độ
- 2.7 Xếp thứ 8: Argentina
- 2.8 Xếp thứ 9: Kazakhstan
- 2.9 Xếp thứ 10: Algeria
- 3 Bảng xếp hạng diện tích các nước trên thế giới
Tìm hiểu chung về diện tích các quốc gia trên thế giới
Bề mặt trái đất có tổng diện tích là 510.072.000 km². Trong đó, bề mặt đất liền gồm 148.940.000 km² (chiếm 29,2%), bề mặt nước gồm 361.132.000 km² (chiếm 70,8%).
Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu danh sách xếp hạng theo tổng diện tích của 193 thành viên Liên Hiệp Quốc và Vatican (không bị tranh chấp chủ quyền). Tổng diện tích của một nước gồm đất và vùng mặt nước nội địa (sông, hồ). Các vùng ở Nam Cực có nhiều nước tuyên bố chủ quyền nên không tính trong danh sách.
Trong đó, nước có diện tích lớn nhất thế giới là Nga với 17.098.246 km². Ngược lại, Vatican có diện tích bé nhất thế giới với 0,44 km².
Các bạn đã biết diện tích Việt Nam đứng thứ mấy thế giới chưa? Việt Nam có diện tích là 331.212 km², xếp hạng thứ 65 trong danh sách.
Bảng xếp hạng 10 nước có diện tích các nước trên thế giới
Như các bạn đã biết, Trái Đất vô cùng rộng lớn, nhưng phần lớn diện tích đất liền thuộc về các nước sau đây:
Đất nước có diện tích lớn nhất thế giới? – Nga
Lãnh thổ của Nga trải dài từ châu Á sang châu u, với diện tích 17.075.400 km². Đây là nước có diện tích lớn nhất thế giới và chỉ riêng Nga đã bao phủ 1/9 diện tích lục địa Trái Đất. Tuy phần lớn lãnh thổ của Nga nằm ở châu Á, nhưng nó lại được xếp vào một trong các nước châu u.
Nga là một cường quốc trên thế giới, với nền kinh tế phát triển mạnh mẽ. Không chỉ vậy, quốc gia thịnh vượng này còn có bản sắc văn hóa dân tộc độc đáo. Những nét văn hóa từ xa xưa vẫn được lưu giữ cho đến ngày nay. Đặc biệt nhất chính là lối kiến trúc từ thời trung cổ vẫn còn được lưu giữ đến giờ.
Xếp thứ 2: Canada
Canada là một quốc gia nằm ở Bắc Mỹ, có tổng diện tích lớn thứ 2 thế giới với 9.984.670 km². Lãnh thổ của nước này trải dài từ Thái Bình Dương ở phía Tây sang Đại Tây Dương ở phía Đông. Đồng thời, nó cũng giáp Bắc Băng Dương ở phía Bắc.
Vị trí địa lý như vậy đã khiến Canada chịu ảnh hưởng từ nhiều loại khí hậu. Vì thế, các loài động thực vật tại đất nước này vô cùng đa dạng. Tuy nhiên, thời tiết ở đây được đánh giá là khắc nghiệt so với nhiều nước khác.
Người dân Canada chủ yếu giao tiếp bằng tiếng Anh và tiếng Pháp. Chính vì thế, họ cũng chịu ảnh hưởng khá lớn từ nền văn hóa của 2 quốc gia này. Cụ thể là về âm nhạc, nghệ thuật và ngôn ngữ.
Xếp thứ 3: Hoa Kỳ
Hoa kỳ có tổng diện tích là 9.826.630 km², xếp hạng thứ 3 trên thế giới. Lãnh thổ của nước này trải dài từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương, từ Canada đến Mexico. Diện tích rộng lớn và trải dài từ vùng này sang vùng khác đã khiến thảm thực vật tại Hoa Kỳ phát triển rất tốt.
Ngoài ra, đây cũng là một cường quốc có nền kinh tế, quân sự hùng mạnh hàng đầu thế giới. Kinh tế tại Hoa Kỳ vô cùng nhộn nhịp, ít quốc gia có thể sánh bằng. Hơn thế nữa, đồng đô la Mỹ được sử dụng nhiều nhất thế giới với những giao dịch khác nhau.
Xếp thứ 4: Trung Quốc
Trung Quốc có diện tích 9.596.961 km², là nước rộng lớn nhất châu Á. Tổng diện tích của đất nước này đứng thứ 4 thế giới, còn nếu xét riêng diện tích lục địa thì đứng thứ 2. Trung Quốc là một trong những nước có nền kinh tế lớn mạnh nhất nhì thế giới. Không chỉ vậy, đất nước này còn có dân số đông nhất thế giới.
Trung Quốc có rất nhiều địa điểm đẹp và nổi tiếng. Đồng thời, đây cũng là nước có nền văn hóa đa dạng và giao thoa phong tục tập quán nhiều nhất. Văn hóa cũng như tập quán của quốc gia này ảnh hưởng khá nhiều từ cá nước trong và ngoài khu vực.
Xếp thứ 5: Brazil
Brazil là quốc gia có tổng diện tích là 8.514.877 km², lớn thứ 5 thế giới. Đất nước này nổi tiếng với điệu nhảy Samba quyến rũ và sôi động. Không chỉ vậy, Brazil còn đạt được thành tích đáng nể trên đấu trường bóng đá. Brazil là đất nước sử dụng tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ chính duy nhất ở châu Mỹ.
Xếp thứ 6: Úc
Đây là quốc gia có diện tích lớn thứ 6 trên thế giới với diện tích là 7.692.024 km². Úc là đất nước có loài động vật đặc trưng là chuột túi. Ngôn ngữ chính được sử dụng quốc gia này là tiếng Anh.
Khi đến đây, các bạn sẽ được tham quan nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng. Nổi bật nhất là với nhà hát Opera lừng danh – tòa nhà đẹp nhất thế kỷ thứ 10. Không chỉ vậy, Úc còn nổi tiếng với những bờ biển đẹp trải dài với cát trắng. Một trong số đó là biển Wilsons Promontory.
Xếp thứ 7: Ấn Độ
Ấn Độ là một quốc gia có diện tích xếp thứ 7 với 3,287,590 km². Đây chính là quốc gia có nền văn hóa lâu đời và là cái nôi của đạo Phật. Ấn Độ chủ yếu sử dụng tiếng Hindi và tiếng Anh.
Tại đây, có nhiều công trình kiến trúc độc đáo như đền Vàng, đền Mahabalipuram, đền Taj Mahal,… Nền văn hóa của quốc gia này phát triển mạnh mẽ và có sức mạnh lan tỏa khắp thế giới. Bên cạnh đó, Ấn Độ cũng là cội nguồn của các tôn giáo lớn. Đó là Hồi giáo, đạo Phật, đạo Hindu,…
Xếp thứ 8: Argentina
Argentina là nước lớn thứ 8 trên thế giới với tổng diện tích là 2,780,400 km². Đất nước này thuộc khu vực Nam Mỹ với ngôn ngữ chính là tiếng Tây Ban Nha. Đây là một cường quốc bậc trung bởi có nền kinh tế lớn thứ 3 trong khu vực Mỹ Latinh.
Ngoài ra, quốc gia này còn là thành viên sáng lập của nhiều tổ chức kinh tế, văn hóa, xã hội lớn trên thế giới. Cụ thể là Tổ chức thương mại thế giới, Liên minh các Quốc gia Nam Mỹ và Liên Hợp Quốc. Nền văn hóa của đất nước này chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ văn hóa của châu u. Ví dụ như văn hóa Ý hay Tây Ban biểu hiện qua môn thể thao Pato, môn âm nhạc thể loại Tango,…
Xếp thứ 9: Kazakhstan
Kazakhstan là quốc gia nằm ở phía tây châu Á và có diện tích lớn thứ 9 trên thế giới. Tổng diện tích của nước này là 2,724,900 km², rộng hơn lãnh thổ Tây u. Bên cạnh đó, Kazakhstan còn là quốc gia có mật độ dân cư thưa thớt nhất trên thế giới, chỉ có trung bình 7 người/km².
Đây là là một trong những quốc gia đa dạng về văn hóa và sắc tộc của thế giới. Bởi đất nước này cho phép sự tự do tôn giáo và đức tin trên toàn lãnh thổ. Tuy nhiên, tôn giáo chính ở đây vẫn là Hồi Giáo. Cư dân Kazakhstan chủ yếu sử dụng tiếng Kazakh và tiếng Nga.
Xếp thứ 10: Algeria
Algeria có tổng diện tích là 2.381.741 km², là nước lớn nhất tại Bắc Phi và lớn thứ 10 thế giới. Quốc gia này là nguồn cung cấp nhiều khí thiên nhiên sang Châu u và nhiều nước khác. Chính vì vậy, Algeria được coi là quốc gia quan trọng nhất trong khu vực Bắc Phi.
Đất nước này sử dụng ngôn ngữ chính thức là tiếng Ả Rập. Bên cạnh đó, tiếng Tamazight cũng được công nhận là một ngôn ngữ chính thức. Nền văn hóa tại đất nước Algeria bị ảnh hưởng mạnh mẽ từ Hồi giáo. Chính vì lý do này, Hồi giáo là tôn giáo chính của đất nước này. Số người theo đạo hồi của Algeria chiếm 99% tổng dân số.
Bảng xếp hạng diện tích các nước trên thế giới
Nước / Vùng lãnh thổ | Diện tích (km2) | Hạng Quốc gia | Hạng Vùng lãnh thổ | Ghi chú |
Nga | 17.098.246,00 | 1 | 1 | Chưa tính Cộng hòa Krym. |
Canada | 9.984.670,00 | 2 | 2 | Nước lớn nhất châu Mỹ. |
Hoa Kỳ | 9.826.675,00 | 3 | 3 | Nước lớn thứ 2 ở châu Mỹ, sau Canada. Bao gồm các đảo chiếm đóng trên Đại Tây Dương (tổng số 301.608,00 km2). |
Trung Quốc | 9.596.961,00 | 4 | 4 | Nước lớn nhất châu Á. Không bao gồm Đài Loan, khu vực tranh chấp với Ấn Độ và các đảo trong biển Đông (tổng số 137.296,00 km2). |
Brasil | 8.515.767,00 | 5 | 5 | Nước lớn nhất Nam Mỹ. |
Úc | 7.692.024,00 | 6 | 6 | Bao gồm Lord Howe và Macquarie. |
Ấn Độ | 3.287.263,00 | 7 | 7 | Số liệu diện tích theo Encyclopædia Britannica, không tính các phần lãnh thổ tranh chấp. Diện tích Ấn Độ tuyên bố chủ quyền là 3.287.263,00 km2 và không bao gồm các lãnh thổ tranh chấp. |
Argentina | 2.780.400,00 | 8 | 8 | Không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tại Quần đảo Falkland, Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich, 2 quần đảo này được biết đến như là 2 vùng lãnh thổ của nước Anh ở Nam Đại Tây Dương và vẫn được Anh kiểm soát cho đến nay. |
Kazakhstan | 2.724.900,00 | 9 | 9 | Gồm cả phần Lãnh thổ ở châu Á và một phần Lãnh thổ ở châu Âu (phía hữu ngạn sông Ural). |
Algérie | 2.381.741,00 | 10 | 10 | Nước lớn nhất châu Phi. |
Cộng hòa Dân chủ Congo | 2.344.858,00 | 11 | 11 | |
Greenland | 2.166.086,00 | – | 12 | 1 Quốc gia cấu thành của Vương quốc Đan Mạch. |
Ả Rập Xê Út | 2.149.690,00 | 12 | 13 | |
México | 1.964.375,00 | 13 | 14 | |
Indonesia | 1.904.569,00 | 14 | 15 | |
Sudan | 1.886.068,00 | 15 | 16 | |
Libya | 1.759.540,00 | 16 | 17 | |
Iran | 1.648.195,00 | 17 | 18 | |
Mông Cổ | 1.564.110,00 | 18 | 19 | |
Peru | 1.285.216,00 | 19 | 20 | |
Tchad | 1.284.000,00 | 20 | 21 | |
Niger | 1.267.000,00 | 21 | 22 | |
Angola | 1.246.700,00 | 22 | 23 | |
Mali | 1.240.192,00 | 23 | 24 | |
Nam Phi | 1.221.037,00 | 24 | 25 | Bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo Marion và Quần đảo Prince Edward). |
Colombia | 1.141.748,00 | 25 | 26 | Bao gồm Đảo Malpelo, Đảo nhỏ Roncador, Bờ Serrana và Bờ Serranilla. |
Ethiopia | 1.104.300,00 | 26 | 27 | |
Bolivia | 1.098.581,00 | 27 | 28 | |
Mauritanie | 1.030.700,00 | 28 | 29 | |
Ai Cập | 1.002.450,00 | 29 | 30 | Bao gồm Tam giác Hala’ib. |
Tanzania | 945.087,00 | 30 | 31 | Bao gồm các đảo Mafia, Pemba và Zanzibar. |
Nigeria | 923.768,00 | 31 | 32 | |
Venezuela | 916.445,00 | 32 | 33 | |
Pakistan | 881.912,00 | 33 | 34 | Bao gồm Azad Kashmir và Các vùng Bắc, khu vực đang tranh chấp với Ấn Độ. |
Namibia | 825.615,00 | 34 | 35 | |
Mozambique | 801.590,00 | 35 | 36 | |
Thổ Nhĩ Kỳ | 783.562,00 | 36 | 37 | |
Chile | 756.102,00 | 37 | 38 | Bao gồm Đảo Phục Sinh (Isla de Pascua ; Rapa Nui) và Đảo Sala y Gómez. |
Zambia | 752.614,00 | 38 | 39 | |
Myanmar | 676.578,00 | 39 | 40 | |
Afghanistan | 652.864,00 | 40 | 41 | |
Pháp | 640.679,00 | 41 | 42 | Chỉ gồm phần lãnh thổ tại châu Âu; toàn bộ Cộng hòa Pháp (gồm cả thuộc địa) là 760.075,00 km2. |
Somalia | 637.657,00 | 42 | 43 | |
Cộng hòa Trung Phi | 622.984,00 | 43 | 44 | |
Nam Sudan | 619.745,00 | 44 | 45 | |
Ukraina | 603.500,00 | 45 | 46 | |
Madagascar | 587.041,00 | 46 | 47 | |
Botswana | 582.000,00 | 47 | 48 | |
Kenya | 580.367,00 | 48 | 49 | |
Yemen | 527.968,00 | 49 | 50 | Gồm Perim, Socotra, Cộng hòa Ả Rập Yemen (YAR hay Bắc Yemen) và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen (PDRY hay Nam Yemen). |
Thái Lan | 513.120,00 | 50 | 51 | |
Tây Ban Nha | 505.992,00 | 51 | 52 | Có 19 cộng đồng tự trị gồm Quần đảo Balearic và Quần đảo Canary, và 3 đảo thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc – Quần đảo Chafarina, Peñón de Alhucemas và Peñón de Vélez de la Gomera. |
Turkmenistan | 488.100,00 | 52 | 53 | |
Cameroon | 475.442,00 | 53 | 54 | |
Papua New Guinea | 462.840,00 | 54 | 55 | |
Thụy Điển | 450.295,00 | 55 | 56 | |
Uzbekistan | 447.400,00 | 56 | 57 | |
Maroc | 446.550,00 | 57 | 58 | Không gồm Tây Sahara. |
Iraq | 438.317,00 | 58 | 59 | |
Paraguay | 406.752,00 | 59 | 60 | |
Zimbabwe | 390.757,00 | 60 | 61 | |
Nhật Bản | 377.915,00 | 61 | 62 | Gồm Quần đảo Bonin (Ogasawara-gunto), Daito-shoto, Minami-jima, Okino-tori-shima, Quần đảo Ryukyu (Nansei-shoto) và Quần đảo Volcano (Kazan-retto); không gồm Quần đảo Nam Kuril. |
Đức | 357.114,00 | 62 | 63 | |
Kashmir | 345.273,00 | – | – | Là vùng đất nằm ở Bắc Ấn Độ, là lãnh thổ tranh chấp giữa Pakistan, Ấn Độ và Trung Quốc. Không quốc gia nào kiểm soát cả vùng, mỗi nước kiểm soát một phần lãnh thổ: Jammu và Kashmir 222.236,00 km2 do Ấn Độ kiểm soát ; Gilgit-Baltistan 72.496,00 km2 và Azad Kashmir 13.297,00 km2 nằm dưới quyền kiểm soát của Pakistan ; Aksai Chin 37.244,00 km2 nằm dưới quyền kiểm soát của Trung Quốc. |
Congo | 342.000,00 | 63 | 64 | |
Phần Lan | 338.424,00 | 64 | 65 | |
Việt Nam | 331.212,00 | 65 | 66 | |
Malaysia | 330.803,00 | 66 | 67 | |
Na Uy | 323.802,00 | 67 | 68 | Chỉ gồm riêng Na Uy. |
Bờ Biển Ngà | 322.463,00 | 68 | 69 | |
Ba Lan | 312.679,00 | 69 | 70 | |
Oman | 309.500,00 | 70 | 71 | |
Ý | 301.336,00 | 71 | 72 | |
Philippines | 300.000,00 | 72 | 73 | |
Ecuador | 276.841,00 | 73 | 74 | Gồm cả Quần đảo Galápagos. |
Burkina Faso | 272.967,00 | 74 | 75 | |
New Zealand | 270.467,00 | 75 | 76 | Gồm Quần đảo Antipodes, Quần đảo Auckland, Quần đảo Bounty, Đảo Campbell, Quần đảo Chatham và Quần đảo Kermadec. |
Gabon | 267.668,00 | 76 | 77 | |
Tây Sahara (Sahrawi) | 266.000,00 | 77 | 78 | Phần lớn thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, một số lãnh thổ thuộc quyền hành chính của Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi. |
Guinée | 245.857,00 | 78 | 79 | |
Anh Quốc | 242.495,00 | 79 | 80 | Gồm Rockall, không bao gồm 3 Vùng phụ thuộc (768 km2), 13 Lãnh thổ hải ngoại Anh (17.027 km2) và Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh (1.395.000 km2) đang tranh chấp. |
Uganda | 241.550,00 | 80 | 81 | |
Ghana | 238.533,00 | 81 | 82 | |
România | 238.391,00 | 82 | 83 | |
Lào | 236.800,00 | 83 | 84 | |
Guyana | 214.969,00 | 84 | 85 | |
Belarus | 207.600,00 | 85 | 86 | |
Kyrgyzstan | 199.951,00 | 86 | 87 | |
Sénégal | 196.722,00 | 87 | 88 | |
Syria | 185.180,00 | 88 | 89 | Gồm cả Cao nguyên Golan. |
Campuchia | 181.035,00 | 89 | 90 | |
Uruguay | 181.034,00 | 90 | 91 | |
Suriname | 163.820,00 | 91 | 92 | |
Tunisia | 163.610,00 | 92 | 93 | |
Bangladesh | 147.570,00 | 93 | 94 | |
Nepal | 147.181,00 | 94 | 95 | |
Tajikistan | 143.100.00 | 95 | 96 | |
Hy Lạp | 131.990,00 | 96 | 97 | |
Nicaragua | 130.373,00 | 97 | 98 | |
CHDCND Triều Tiên | 120.538,00 | 98 | 99 | |
Malawi | 118.484,00 | 99 | 100 | |
Eritrea | 117.600,00 | 100 | 101 | Gồm cả vùng Badme. |
Bénin | 112.622,00 | 101 | 102 | |
Honduras | 112.492,00 | 101 | 103 | |
Liberia | 111.369,00 | 103 | 104 | |
Bulgaria | 110.879,00 | 104 | 105 | |
Cuba | 109.884,00 | 105 | 106 | |
Guatemala | 108.889,00 | 106 | 107 | |
Iceland | 103.000,00 | 107 | 108 | |
Hàn Quốc | 100.210,00 | 108 | 109 | |
Hungary | 93.028,00 | 109 | 110 | |
Bồ Đào Nha | 92.090,00 | 110 | 111 | Gồm cả Açores và Quần đảo Madeira. |
Jordan | 89.342,00 | 111 | 112 | |
Serbia | 88.361,00 | 112 | 113 | Gồm cả Kosovo. |
Azerbaijan | 86.600,00 | 113 | 114 | Gồm cả phần tách rời Cộng hòa tự trị Nakhchivan và vùng Nagorno-Karabakh. |
Áo | 83.871,00 | 114 | 115 | |
UAE | 83.600,00 | 115 | 116 | |
Guyane thuộc Pháp | 83.534,00 | 117 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp. | |
Cộng hòa Séc | 78.865,00 | 116 | 118 | |
Panama | 75.417,00 | 117 | 119 | |
Sierra Leone | 71.740,00 | 118 | 120 | |
Ireland | 70.273,00 | 119 | 121 | |
Gruzia | 69.700,00 | 120 | 122 | |
Sri Lanka | 65.610,00 | 121 | 123 | |
Litva | 65.300,00 | 122 | 124 | |
Latvia | 64.559,00 | 123 | 125 | |
Svalbard (Na Uy) | 62.045,00 | 126 | Lãnh thổ của Na Uy, gồm cả Spitsbergen và Bjornoya (Đảo Bear) và không gồm đảo Jan Mayen. | |
Togo | 56.785,00 | 124 | 127 | |
Croatia | 56.594,00 | 126 | 128 | |
Bosna và Hercegovina | 51.209,00 | 126 | 129 | |
Costa Rica | 51.100,00 | 127 | 130 | Gồm cả Isla del Coco. |
Slovakia | 49.037,00 | 128 | 131 | |
Cộng hòa Dominica | 48.671,00 | 129 | 132 | |
Estonia | 45.227,00 | 130 | 133 | Gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic. |
Đan Mạch | 43.094,00 | 131 | 134 | Chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn bộ Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng 2.210.579 km2. |
Hà Lan | 41.850,00 | 132 | 135 | Gồm riêng Hà Lan, toàn bộ Vương quốc Hà Lan là 42.847 km2. |
Thụy Sĩ | 41.284,00 | 133 | 136 | |
Bhutan | 38.394,00 | 134 | 137 | |
Đài Loan | 36.193,00 | 135 | 138 | Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, tức là các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ. |
Guiné-Bissau | 36.125,00 | 136 | 139 | |
Moldova | 33.846,00 | 137 | 140 | |
Bỉ | 30.528,00 | 137 | 141 | |
Lesotho | 30.355,00 | 139 | 142 | |
Armenia | 29.843,00 | 140 | 143 | Không gồm Nagorno-Karabakh. |
Quần đảo Solomon | 28.896,00 | 141 | 144 | |
Albania | 28.748,00 | 142 | 145 | |
Guinea Xích Đạo | 28.051,00 | 143 | 146 | |
Burundi | 27.834,00 | 144 | 147 | Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ |
Haiti | 27.750,00 | 145 | 148 | |
Cộng hòa Krym | 27.000,00 | Đã gia nhập Liên bang Nga, trước đó là 1 Cộng hòa tự trị nằm trong nhà nước Ukraine. | ||
Rwanda | 26.338,00 | 146 | 149 | |
Bắc Macedonia | 25.713,00 | 147 | 150 | |
Djibouti | 23.200,00 | 148 | 151 | |
Belize | 22.966,00 | 149 | 152 | |
El Salvador | 21.041,00 | 150 | 153 | |
Israel | 20.770,00 | 151 | 154 | Gồm cả Cao nguyên Golan, nhưng không gồm Dải Gaza hay Bờ Tây. |
Slovenia | 20.273,00 | 152 | 155 | |
Nouvelle-Calédonie (Pháp) (New Caledonia) | 18.575,00 | 156 | Quốc gia thuộc Pháp. | |
Fiji | 18.272,00 | 153 | 157 | |
Kuwait | 17.818,00 | 154 | 158 | |
Eswatini | 17.364,00 | 155 | 159 | |
Đông Timor | 14.874,00 | 156 | 160 | |
Bahamas | 13.943,00 | 157 | 161 | |
Montenegro | 13.812,00 | 158 | 162 | |
Vanuatu | 12.189,00 | 159 | 163 | |
Quần đảo Falkland/Malvinas | 12.173,00 | 164 | Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền. | |
Qatar | 11.586,00 | 160 | 165 | |
Gambia | 11.295,00 | 161 | 166 | |
Jamaica | 10.991,00 | 162 | 167 | |
Kosovo | 10.887,00 | 168 | Serbia tuyên bố chủ quyền. | |
Liban | 10.452,00 | 163 | 169 | |
Síp | 9.251,00 | 164 | 170 | Gồm các vùng: lãnh thổ ly khai Bắc Síp (3.355 km2) của người Thổ Nhĩ Kỳ, vùng đệm LHQ lập (346 km2), nước Anh chiếm giữ Akrotiri và Dhekelia (254 km2). |
Puerto Rico | 9.104,00 | 171 | Lãnh thổ Hoa Kỳ. | |
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp | 7.747,00 | “Terres australes et antarctiques françaises” | ||
Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ | 6.959,41 | 172 | Các Quần đảo không có người ở thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồm đảo san hô Palmyra, Đảo Wake, Quần đảo Midway (gồm Đảo Đông, Đảo Sand, Đảo Spit), Đảo Navassa, Đảo Jarvis, Đảo san hô Johnston, Đảo Howland, Đảo Baker và Rạn san hô Kingman. | |
Palestine | 6.220,00 | 165 | 173 | Gồm Bờ Tây (5640 km2) và Dải Gaza (340 km2). |
Brunei | 5.765,00 | 166 | 174 | |
Trinidad và Tobago | 5.130,00 | 167 | 175 | |
Polynésie thuộc Pháp | 4.167,00 | 176 | Lãnh thổ hải ngoại của Pháp. | |
Cabo Verde | 4.033,00 | 168 | 177 | |
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (Anh) | 3.903,00 | 178 | Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cả Shag Rocks, Black Rock, Clerke Rocks, Đảo Nam Georgia, Chim, và Quần đảo Nam Sandwich, gồm một số trong 9 đảo. | |
Samoa | 2.842,00 | 169 | 179 | |
Luxembourg | 2.586,00 | 170 | 180 | |
Mauritius | 2.040,00 | 181 | Gồm Quần đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos (Saint Brvandon), và Rodrigues. | |
Comoros | 1.862,00 | 171 | 182 | Không gồm Mayotte. |
Guadeloupe (Pháp) | 1.628,00 | 183 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes, Saint-Barthélemy và Saint Martin (phần của Pháp). | |
Quần đảo Åland (Phần Lan) | 1.580,00 | 184 | ||
Quần đảo Faroe | 1.399,00 | 185 | Lãnh thổ tự trị của Đan Mạch. | |
Martinique | 1.128,00 | 186 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp. | |
Hồng Kông | 1.104,00 | 187 | Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa. | |
Antille thuộc Hà Lan | 999 | 188 | Vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint Maarten (phần Hà Lan trên đảo Saint Martin). | |
São Tomé và Príncipe | 964 | 172 | 189 | |
Quần đảo Turks và Caicos (Anh) | 948 | 190 | Lãnh thổ hải ngoại Anh. | |
Sevastopol | 864 | Là 1 thành phố tự trị nằm trên bán đảo Crimea, đã gia nhập vào Liên bang Nga cùng với Cộng hòa tự trị Crimea, trước đó nằm trong nhà nước Ukraine. | ||
Kiribati | 811 | 191 | Gồm nhóm 3 đảo – Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix. | |
Bahrain | 765 | 173 | 192 | |
Dominica | 751 | 174 | 193 | |
Tonga | 747 | 175 | 194 | |
Singapore | 725,7 | 176 | 195 | |
Liên bang Micronesia | 702 | 196 | Gồm Pohnpei (Ponape), Chuuk (Truk), Quần đảo Yap, và Kosrae (Kosaie). | |
Saint Lucia | 616 | 197 | ||
Đảo Man (Anh) | 572 | 198 | Vùng phụ thuộc Anh. | |
Guam (Mỹ) | 549 | 199 | Lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ. | |
Nhà nước Liên bang Novorossiya | 542 | Nhà nước tự xưng tuyên bố thành lập ngày 22/5/2014 do lực lượng ly khai ở 2 tỉnh Donetsk và Luhansk thuộc lãnh thổ miền Đông Ukraina hợp thành. | ||
Andorra | 468 | 177 | 200 | |
Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ) | 464 | 201 | Trong Khối thịnh vượng chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả Saipan, Rota và Tinian. | |
Palau | 459 | 178 | 202 | |
Seychelles | 452 | 179 | 203 | |
Curaçao (Hà Lan) | 444 | 204 | ||
Antigua và Barbuda | 442 | 205 | Gồm Redonda, 1,6 km2. | |
Barbados | 430 | 180 | 206 | |
Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc) | 412 | 207 | Lãnh thổ hải ngoại không có người ở của Úc. | |
Saint Vincent và Grenadines | 389 | 208 | ||
Jan Mayen (Na Uy) | 377 | 209 | Là 1 Lãnh thổ tự trị thuộc Na Uy. | |
Mayotte (Pháp) | 374 | 210 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp. | |
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ | 347 | 211 | Vùng phụ thuộc Hoa Kỳ. | |
Grenada | 344 | 181 | 212 | |
Malta | 316 | 182 | 213 | |
Saint Helena & vùng phụ thuộc (Anh) | 308 | 214 | ||
Maldives | 300 | 183 | 215 | |
Bonaire (Hà Lan) | 294 | 216 | ||
Quần đảo Cayman | 264 | 217 | Lãnh thổ hải ngoại Anh. | |
Saint Kitts và Nevis | 261 | 218 | ||
Niue (New Zealand) | 260 | 219 | Quốc gia tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand. | |
Akrotiri và Dhekelia (Anh) | 253,8 | 220 | Các vùng dựa trên chủ quyền nước Anh tại đảo Síp. | |
Réunion (Pháp) | 251 | 221 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp. | |
Saint-Pierre và Miquelon (Pháp) | 242 | 222 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm 8 đảo nhỏ trong nhóm Saint Pierre và Miquelon. | |
Quần đảo Cook (New Zealand) | 236 | 223 | Tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand. | |
Samoa thuộc Mỹ | 199 | 224 | Lãnh thổ chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồm Đảo Rose và Đảo Swain. | |
Quần đảo Marshall | 181 | 225 | Gồm dải đá ngầm Bikini, Enewetak, Kwajalein, Majuro, Rongelap, và Utirik. | |
Aruba | 180 | 226 | Vùng tự quản của Hà Lan. | |
Liechtenstein | 160 | 184 | 227 | |
Quần đảo Virgin thuộc Anh | 151 | 228 | Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người ở và 20 đảo không người ở; gồm đảo Anegada. | |
Wallis và Futuna (Pháp) | 142 | 229 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm Île Uvéa (Đảo Wallis), Île Futuna (Đảo Futuna), Île Alofi, và 20 đảo nhỏ. | |
Đảo Giáng Sinh (Úc) | 135 | 230 | Lãnh thổ Úc. | |
Socotra (Yemen) | 132 | 231 | Là 1 quần đảo trong Biển Ả Rập, nằm dưới quyền kiểm soát của Yemen, nhưng Somalia tuyên bố chủ quyền. | |
Jersey (Quần đảo Eo Biển, Anh) | 116 | 232 | Vương quốc phụ thuộc Anh. | |
Montserrat (Anh) | 102 | 233 | Lãnh thổ hải ngoại Anh. | |
Anguilla | 91 | 234 | Lãnh thổ hải ngoại Anh. | |
Guernsey (Quần đảo Eo Biển, Anh) | 78 | 235 | Vương quốc phụ thuộc Anh; gồm Alderney, Guernsey, Herm, Sark và một số đảo nhỏ khác. | |
San Marino | 61 | 185 | 236 | |
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh | 60 | 237 | Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm toàn bộ Quần đảo Chagos. | |
Bermuda (Anh) | 54 | 238 | Lãnh thổ hải ngoại Anh. | |
Saint-Martin (Pháp) | 54 | 239 | ||
Đảo Bouvet (Na Uy) | 49 | 240 | Đảo không người ở do Na Uy tuyên bố chủ quyền. | |
Quần đảo Pitcairn (Anh) | 47 | 241 | Thuộc địa Anh. | |
Îles Éparses (Pháp) | 39 | 242 | thuộc chủ quyền Pháp; gồm Đảo Europa, Đảo Gloriosos (gồm Île Glorieuse, Île du Lys, Verte Rocks, Wreck Rock, Nam Rock), Đảo Tromelin, Đảo Juan de Nova, Bassas da India. | |
Đảo Norfolk (Úc) | 36 | 243 | Vùng tự quản của Úc. | |
Sint Maarten (Hà Lan) | 34 | 244 | ||
Ma Cao | 31,3 | 245 | Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa. | |
Tuvalu | 26 | 186 | 246 | |
Nauru | 21 | 187 | 247 | |
Saint-Barthélemy (Pháp) | 21 | 248 | ||
Sint Eustatius (Hà Lan) | 21 | 249 | ||
Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc) | 14 | 250 | Lãnh thổ Úc; gồm 2 quần đảo chính Đảo Tây và Đảo Home. | |
Saba (Hà Lan) | 13 | 251 | ||
Tokelau (New Zealand) | 12 | 252 | Lãnh thổ New Zealand. | |
Gibraltar (Anh) | 6 | 253 | Lãnh thổ hải ngoại Anh. | |
Đảo Clipperton (Pháp) | 6 | 254 | Sở hữu của Pháp. | |
Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc) | 5 | 255 | một phần Lãnh thổ phía Bắc Úc; gồm Bãi cát ngầm Ashmore (các đảo nhỏ Tây, Trung và Đông) và Đảo Cartier. | |
Quần đảo Biển San hô (Úc) | 2,89 | 256 | Lãnh thổ Úc; gồm nhiều đảo nhỏ và đảo san hô rải rác trên 1 diện tích khoảng 780.000 km2, với các đảo nhỏ Willis là phần chính yếu. | |
Monaco | 2,02 | 188 | 257 | Chính phủ Monaco cho rằng diện tích của họ là 1,95 km2. |
Thành Vatican | 0,44 | 189 | 258 |
Trên đây là bảng xếp hạng diện tích các nước trên thế giới mà chúng tôi đã tổng hợp. Hy vọng bài viết về các nước lớn nhất thế giới sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho các bạn. Cảm ơn các bạn đã đọc tin!
Bài viết liên quan khác:
- Bảng thống kê mã vùng số điện thoại các nước trên thế giới
- Các quốc gia có diện tích nhỏ nhất thế giới
- Danh sách thủ đô các nước trên thế giới
- Liên minh Châu Âu EU có bao nhiêu nước thành viên
- Liên Hợp Quốc có bao nhiêu thành viên
Nguồn: Kiến thức tổng hợp
Bài viết liên quan
- 12 Tháng Tám, 2023 0
Top 10 kỳ thủ cờ vua Việt Nam xuất sắc
- 12 Tháng Tám, 2023 0
Tìm hiểu 7 kỳ quan thế giới cổ
- 10 Tháng Tám, 2023 0
Nghi lễ hầu đồng Việt Nam – một nét văn hóa độc đáo và
Video mới nhất
-
Deadline dí "THẦN CHẾT" chạy sml...
-
Pha xử lý khi gặp gia đình người yêu kh...
Tin mới nhất
-
Halloween 2024 là ngày nào?
-
Đầu tư bất động sản tại Bồ Đào Nha: Cơ hội định cư và sinh lời lâu dài
-
[Mới nhất] Các loại máy tính được mang vào phòng thi THPT 2024
-
Con tịnh là con gì? Chi tiết ý nghĩa câu nói “to như con tịnh”
Tin liên quan
-
Top 10 kỳ thủ cờ vua Việt Nam xuất sắc nhất
-
Tìm hiểu 7 kỳ quan thế giới cổ đại
-
Nghi lễ hầu đồng Việt Nam – một nét văn hóa độc đáo và hấp dẫn
-
Tinh thể urat là gì? Cách làm tan tinh thể urat, giảm nguy cơ mắc gout
-
Tinh thể ion là gì? Tính chất chung của tinh thể ion
Từ khóa » Tổng Diện Tích đất Liền Thế Giới
-
10 Nước Chiếm Giữ Một Nửa Diện Tích đất Liền Của Thế Giới - Hànộimới
-
Danh Sách Quốc Gia Theo Diện Tích – Wikipedia Tiếng Việt
-
Nếu Tỷ Lệ Diện Tích đất Và đại Dương Của Trái Đất Bị đảo Ngược Thì ...
-
Bảng Diện Tích Các Nước Trên Thế Giới: Việt Nam Rộng Thứ Mấy Thế Giới?
-
10 Quốc Gia Có Diện Tích Lớn Nhất Thế Giới: Gồm Những Nước Nào?
-
Diện Tích Các Nước Trên Thế Giới
-
Gần 1/5 Diện Tích đất Liền Trên Trái đất Bị Biến đổi Trong 60 Năm Qua
-
Danh Sách Các Nước Có Diện Tích Lớn Nhất Thế Giới
-
Gần 20% Diện Tích đất Trên Trái đất Biến đổi Trong 60 Năm
-
Năm 2030: Đo Vẽ Bản đồ Toàn Bộ Diện Tích đất Liền Và Trên Biển
-
Danh Sách Quốc Gia Theo Diện Tích
-
Diện Tích Việt Nam Đứng Thứ Mấy Trên Thế Giới, Top 15 Quốc Gia ...
-
Tổng Quan - Vision & Associates
-
Top 15 Quốc Gia Có Diện Tích Lớn Nhất Trên Thế Giới