Báo Cáo Thí Nghiệm Vô Cơ Bách Khoa - 123doc

BÀI 2KIM LOẠI KIỀM THỔ Phân nhóm IIA Thí nghiệm 1: Quan sát màu ngọn lửa của kim loại kiềm thổ Cách tiến hành: Nhúng một đầu mẩu giấy lọc sạch vào dung dịch CaCl2 bão hòa rồi đưa vào n

Trang 1

Đại Học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh

Trường Đại Học Bách Khoa Khoa Kỹ Thuật Hóa Học



BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

HÓA VÔ CƠ

Tổ 8-Lớp L07

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: NGÔ VĂN CỜ

Sinh viên thực hiện:

Tạ Thị Xuân Phúc - 1712697K’ Quen - 1712836

Tp Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 11 năm 2018

Trang 2

MỤC LỤC

Nội dung Trang

Bài 2……….2

Bài 6……….8

Bài 8………14

Bài 10……… 21

Bài 12……….26

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

Giáo trình thí nghiệm hóa vô cơ – Bộ môn công nghệ hóa vô cơ

Trang 3

BÀI 2

KIM LOẠI KIỀM THỔ

(Phân nhóm IIA)

Thí nghiệm 1: Quan sát màu ngọn lửa của kim loại kiềm thổ

Cách tiến hành: Nhúng một đầu mẩu giấy lọc sạch vào dung dịch

CaCl2 bão hòa rồi đưa vào ngọn lửa đèn cồn, quan sát màu ngọn lửa Làm tương tự với SrCl2 và BaCl2

_CaCl2: ngọn lửa có màu da cam

_SrCl2: ngọn lửa có màu đỏ tía

_BaCl2: ngọn lửa có màu vàng

 Giải thích: Các ion kim loại kiềm thổ hấp thụ năng lượng của

ngọn lửa Các electron lớp ngoài cùng bị kích thích nhảy lên mức năng lượng cao hơn, sau đó trở về trạng thái cơ bản và phát xạ ra các bức xạ năng lượng Đối với các kim loại kiềm thổ sẽ phát ra các bức xạ nằm trong vùng khả kiến tương ứng với từng nguyên tố nên ta thấy được màu sắc ngọn lửa

Thí nghiệm 2: Phản ứng của kim loại kiềm thổ với nước

 Cách tiến hành và hiện tượng: Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi

ống nghiệm 1-2ml nước, một ít bột Mg và phenolphtalein

- Ống 1: khi để nguội, phản ứng xảy ra chậm Tại bề mặt tiếp xúc pha xuất hiện màu hồng nhạt đồng thời có bọt khí xuất hiện Đó là khí H2

Khi đun nóng, phản ứng xảy ra nhanh, xuất hiện nhiều bọt khí và màu hồng đậm hơn, lan ra toàn bộ dung dịch

- Ống 2: Cho thêm 5-6 giọt dung dịch NH4Cl Phản ứng xảy ra mãnh liệt, màu dung dịch nhạt dần đến mất màu Đồng thời khí thoát ra nhiều hơn Sau đó dung dịch có màu hồng trở lại

 Giải thích:

Trang 4

- Ống 1: phản ứng xảy ra chậm do Mg(OH)2 tạo ra che phủ bề mặt

Mg

Mg + 2H2O → Mg(OH)2 ↓+ H2 ↑ (1)

Do TMg(OH)2= 10-9,22 nên một phần Mg(OH)2 tan ra tạo ion OH- khiến

phenolphtalein hóa hồng ở bề mặt phân pha của Mg và H2O

Mg(OH)2 → Mg2+ + 2OH- (2)Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, Mg(OH)2 tan nhiều hơn, tạo nhiều ion OH- khiến màu hồng của dung dịch đậm hơn Đòng thời sự che phủ Mg của Mg(OH)2 giảm nên phản ứng xảy ra nhanh hơn và khí thoát ra nhièu hơn

-Ống 2: Khi có thêm ion NH4+ thì trong dung dịch xảy ra cân bằng

nhiễu đối với ion OH

- Khí thoát ra nhiều hơn vì cân bằng (1),(2) bị dịch chuyển theo chiều

thuận đồng thơi cân bằng nhiễu có tạo thành NH3

-Dung dịch xuất hiện màu hồng trở lại vì khi thoát ra một phần NH3

tan vào trong nước làm xuất hiện cân bằng mới:

NH3 + H2O  NH4+ + OH- (3)

 Kết luận: Dung dịch kiềm thổ tác dụng mạnh với nước khi đun

nóng hay khi có chất xúc tác thích hợp

Thí nghiệm 3

a) Điều chế và tính chất của Mg(OH)2

Trang 5

- Ống 1: cho tác dụng với HCl

- Ống 2: cho tác dụng với NaOH

- Ống 3: cho tác dụng với NH4Cl

Khi cho dung dịch NaOH vào Mg2+ , xuất hiện kết tủa màu trắng và không tan trong nước

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

Ống 1: Trong dung dịch HCl , kết tủa tan ra tạo dung dịch trong suốtMg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

Ống 2: Trong dung dịch NaOH, không có hiện tượng do NaOH và Mg(OH)2 cùng là base

Ống 3: Trong dung dịch NH4Cl, kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt và

có mùi khai do khí NH3 thoát ra

Mg(OH)2 + 2NH4Cl → MgCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

b)

Điều chế và tính chất của hydroxit kim loại kiềm thổ

 Cách tiến hành: Lấy 4 ống nghiệm lần lượt cho vào mỗi ống 1ml

dung dịch muối Mg2+,Ca2+, Sr2+, Ba2+ 0,5M; tiếp tục cho vào mỗi ống trên 0,5ml dung dịch NaOH 1M Ly tâm, quan sát kết tủa

 Hiện tượng: trong các ống nghiệm đều có kết tủa, lượng kết tủa

Trang 6

hydroxit phân cực mạnh nên tan trong nước là dung môi phân cực.

 Kết luận: + Có thể điều chế được hydroxit của kim loại kiềm thổ

khi cho muối tan

của chúng tác dụng với hydroxit của kim loại kiềm

+ Hydroxit của kim loại kiềm thổ có tính base

+ Khi đi từ Mg đến Ba, độ tan của các hydroxit tương ứng tăng dần dần (vì thực nghiệm ta thấy lượng kết tủa giảm dần theo chiều tương ứng.)

Thí nghiệm 4: Khảo sát độ tan của muối sunfat kim loại kiềm thổ

 Cách tiến hành: Lấy 4 ống nghiệm, mỗi ống lần lượt chứa 1ml dung

dịch muối MgCl2, CaCl2, BaCl2, SrCl2 Cho từ từ axit sunfuric 2N vào

4 ống nghiệm trên Quan sát kết tủa Tiếp tục cho dư H2SO4 để xem kết tủa có tan ra không

- Khi cho từ từ H2SO4 2N vào 4 ống nghiệm chưa muối tan của Mg2+

(1), Ca2+ (2), Ba2+ (3), Sr2+ (4) ta thấy:

+ Ống (1) không có hiện tượng

+ Ống (2) bị vẩn đục do tạo kết tủa : CaCl2 + H2SO4 →CaSO4↓ + 2HCl

+ Ống (3) bị đục nhiều do tạo nhiều kết tủa nhất: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

+ Ống (4) kết tủa ở dạng keo màu trắng đục: SrCl2 + H2SO4 → SrSO4↓ + 2HCl

- Khi cho dư H2SO4, kết tủa không tan

 Giải thích: Độ tan của hydroxit và muối sunphat của kim loại kiềm

thổ từ Mg đến Ba ngược nhau vì đối với muối sunphat năng lượng hoạt hóa cation lớn hơn năng lượng mạng tinh thể Thêm vào đó, từ

Mg đến Ba, bán kính ion M2+ tăng dần nên khả năng phân cực trong nước giảm và năng lượng hydrat giảm dẫn đến độ tan giảm từ Mg đến Ba

Trang 7

Thí nghiệm 5: Xác định độ cứng của nước

Cách tiến hành: Lấy 10ml dung dịch nước cứng bằng pipet 10ml

vào erlen 250ml Thêm nước cất để tổng thể tích khoảng 100ml Thêm 5ml dung dịch đệm pH 10, thêm 4-7 giọt chất chỉ thị ERIO-

T Lắc đều và chuẩn độ bằng dung dịch EDTA 0,02N

Kết quả nhận được:

V1= 8,2(ml) V2 = 8,3(ml)

VEDTA = 2

3,82,

8 

= 8,25(ml)Tính kết quả: Tổng hàm lượng Mg2+ và Ca2+ trong mẫu

X = VEDTA.N.(1000/v) = 10

02,0.25,8

.1000 = 16,5(mN)

Thí nghiệm 6: Làm mềm nước

 Cách tiến hành: Lấy 50ml nước cứng cho vào becher 250ml, rồi

thêm vào 5ml dung dịch Na2CO3 0,1M và 2ml vôi sữa Đun sôi hỗnhợp trong becher 3 phút, lọc bỏ kết tủa lấy phần nước trong Tiến hành xác định độ cứng như thí nghiệm 5

Kết quả nhận được:

V1’= 6,4(ml) V2’ = 6,3(ml)

V’EDTA = 2

3 , 6 4 ,

6 

= 6,35(ml)Tính kết quả:Tổng hàm lượng Mg2+ và Ca2+ còn lại trong mẫu

Trang 8

X’ = V’EDTA.N.(1000/v) = 10

02,0.35,6

.1000 = 12,7(mN)Nhận xét: X’<X chứng tỏ hàm lượng Ca2+ và Mg2+ trong mẫu giảm =>nước được làm mềm vì khi thêm Na2CO3 và Ca(OH)2 vào thì xảy raphản ứng:

Trang 9

Thí nghiệm 1 Điều chế hydro

5ml HCl đậm đặc Thu khí sinh ra bằng ống nghiệm nhỏ chứa đầynước úp ngược lại trong chậu nhỏ chứa đầy nước Châm lửa đốtkhí hydro thoát ra ở đầu ống dẫn Lấy thành phễu thủy tinh khô chàlên ngọn lửa

nhiều nhiệt Châm lửa đốt khí hydro thoát ra ở đầu ống dẫn nghe

có tiếng nổ nhẹ Ngọn lửa màu xanh, đồng thời tỏa nhiều nhiệt.Lấy thành phễu thủy tinh khô chà lên ngọn lửa thấy có hơi nướcđọng trên thành phễu

Zn + HCl  ZnCl2 + H2 + Q

- Do hydro tác dụng với oxi có lẫn trong ống nghiệm và trong hệ thốngdẫn khí nên có tiếng nổ Ban đầu lượng oxi nhiều nên có tiếng nổ lớnsinh ra nhiều nhiệt Hơi nước tạo thành gặp thành thủy tinh lạnh nên

ngưng tụ

2H2 + O2  H2O + Q

 Kết luận: Có thể điều chế khí Hydro bằng cách cho kim loại mạnh

tác dụng với axitmạnh Khí hydro tác dụng với oxi tạo thành nước

và sinh nhiệt mạnh Khi hydro tác dụng với khí oxi với tỉ lệ thích hợp

sẽ cho nghe tiếng nổ

Thí nghiệm 2: Hoạt tính của hydro nguyên tử và hydro phân tử

 Cách tiến hành và hiện tượng: Cho 8ml dung dịch H2SO4 10% +

2 ml dd KMnO4 0.1M vào ống nghiệm Lắc kỹ rồi chia đều 3 ống nghiệm:

Trang 10

 Phương trình phản ứng và giải thích:

- Hydro vào ống 2 là hydro phân tử không có tính khử mạnh nên không tác dụng với KMnO4 Dung dịch nhạt màu một ít là do trong dung dịch khí còn tồn tại nguyên tử hydro mới sinh chưa kết hợp thành phân tử

- Khí sinh ra là do hydro nguyên tử chưa phản ứng kết hợp thành hydro phân tử Hydro mới sinh là hydro nguyên tử, có tính khử mạnh nên phản ứng với KMnO4 làm mất màu dung dịch

Zn + H2SO4  ZnSO4 + 2[H]

5[H] + MnO4+ 3H+  Mn2+ + 4H2O

 Kết luận : Hydro nguyên tử có tính khử mạnh hơn hydro phân tử.

Thí nghiệm 3 Điều chế oxi

- Trộn đều 4g KClO3 + 1g MnO2 bằng cối và chày sứ sau đó cho vào ống nghiệm thật khô Đun nóng ống nghiệm và thu khí thoát ra trong một ống nghiệm lớnchứa đầy nước úp ngược trong chậu nước

2KClO3  2KCl + 3O2 (MnO2 là chất xúc tác)

 Kết luận: KClO3 là chất oxy hóa mạnh giàu oxy dễ bị nhiệt phân giải phóng khí oxy

Thí nghiệm 4: Tính chất của oxi

a Dùng thìa kim loại lấy một ít lưu huỳnh rồi đốt cháy.Cho vào

miệng ốngnghiệm chứa Oxy thì ngọn lửa bùng lên và có màu lam nhạt Tạo thành chất khí có mùi hắc

b Làm lại thí nghiệm trên nhưng thay lưu huỳnh bằng đốm than ta

thấy đốm than bừng sáng

Trang 11

c Nung đỏ sợi dây đồng và đưa vào ống nghiệm chứa khí Oxi ta thấy

dây đồng đen lại Dây đồng cháy trong oxi cho ngọn lửa màu xanh lục

 Kết luận : Oxy là chất oxi hóa mạnh (đặc biệt ở nhiệt độ cao), dễ

oxi hóa kim loại và phi kim tạo oxit Oxy duy trì và kích thích sự cháy

Thí nghiệm 5: Tính chất H 2 O 2

a Tính oxi hóa của H2O2: Cho vào ống nghiệm 3 -5 giọt KI 0.5N rồi nhỏ thêm 2-3 giọt H2O2 3% + vài giọt H2SO4 2N Dung dịch

có màu vàngchuyển sang nâu đất và làm xanh hồ tinh bột

b Phân huỷ H2O2: Cho vào ống nghiệm 10 giọt H2O2

bỏ thêm 1 lượng MnO2 Dung dịch sủi bọt khí mạnh Đưa đóm than vào gần ta thấy đóm than sáng hơn Chứng tỏ đó là khí Oxy

2I- + H2O2 + 2H+  I2 + 2H2O

- I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột Màu nâu đất của dung dịch là

do I2 tạo phức với KI dư

Trang 12

I2 + KI  KI3 (nâu)

- MnO2 làm xúc tác cho quá trình phân huỷ H2O2

2H2O2  H2O + O2

 Kết luận : H2O2 không bền H2O2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa

Thí nghiệm 6: Phản ứng giữa S và Cu

-Dùng muỗng lấy 1g lưu huỳnh , đun nóng cho lưu huỳnh sôi Ta dùng kẹp đưa sợi dây đồng đã đốt nóng vào bề mặt lưu huỳnh đang sôi Sợi dây đồng chuyển sang màu đen, có khói trắng bay lên

Cu + S  CuS (đen)

Khói trắng là do lưu huỳnh bốc hơi

 Kết luận: Lưu huỳnh có tính oxy hoá mạnh ở nhiệt độ cao.

Thí nghiệm 7: Tính khử của tiosunfat

giọt dung dịch Na2S2O3 0.5N

-Ống 1: thêm từng giọt hỗn hợp dung dịch KMnO4 0.5N và H2SO4 2N (tỉ lệ 1:2).Hiện tượng: Phản ứng xảy ra nhanh làm mất màu thuốc tím Sau một thời gian thì dung dịch bị đục

-Ống 2: thêm từng giọt Iốt hiện tượng: màu tím than của I2 mất dần đến không màu.Thay I2 bằng Cl2 hoặc Br2 Màu vàng lục củakhí Clo và màu đỏ của Brom mất màu

Trang 13

 Kết luận : Thiosunfat có tính khử mạnh và dễ phân hủy trong môi

trường axit tạo lưu huỳnh

TRẢ LỜI CÂU HỎI :

Câu 1: Hãy so sánh hoạt tính của Hidro nguyên tử và phân tử Giải

thích nguyên nhân Viết phương trình phản ứng giữa Hidro nguyên tử

và KMnO4 trong môi trường H2SO4

Hoạt tính của Hidro nguyên tử mạnh hơn Hidro phân tử Hidro nguyên tử chỉ có một eclectron độc thân trong khi đó hidro phân

tử thì electron này đã gốm chung để hình thành liên kết với một nguyên tử hidro khác nên khó thể hiện tính khử hơn electron độcthân của nguyên tử

C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP)

Câu 3: Làm sao để giữ cho H2O2 bền?

Để giữ H2O2 bền : bảo quản ở nơi mát,không để ánh sáng chiếu trực tiếp vào( đựng trong lọ sẫm màu)

Bên cạnh đó pha loãng nồng độ của H2O2 cũng là một phương pháp giữ cho nó không bị phân hủy ở điều kiện thường

Câu 4: Lập phương trình điện tử để thể hiện tính oxi hóa và tính khử

của lưu huỳnh Cho ví dụ minh họa

Tính oxi hóa

S + 2e  S

Trang 14

Câu 5: Vì sao tiosunphat có tính khử? Số oxi hóa của S trong

tiosunphat là bao nhiêu? Viết phương trình của tiosunphat với các chất

Trang 15

Thí nghiệm 1 Điều chế CuSO4.5H2O

 Cách tiến hành : Cân 2.00g CuO cho vào chén sứ + 15 ml H2SO4

4N dư 20% Đun nhẹ, khuấy đều Lọc, dung dịch qua lọc cô cạn đến khi xuất hiện váng tinh thể Để yên cho tinh thể kết tinh ở nhiệt

độ phòng Lọc tinh thể bằng phễu lọc chân không thu đượckhối lượng m= 4,18g

 Hiện tượng: mẫu CuO tan tạo dung dịch màu xanh lam, tinh thể

có màu xanh lam lớn dần

18 , 4

.100% = 66,88%

Thí nghiệm 2 Tính chất của Cu(OH)2

dịch CuSO4 0,5M, tiếp tục thêm vào mỗi ống vài giọt NaOH 2M đến khi tạo kết tủa Ly tâm lấy kết tủa

CuSO4 + 2NaOH⟶ Cu(OH)2↓+ Na2SO4

-Hiện tượng: tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh lam

Ống 1: Đun nóng cẩn tận ống nghiệm

Cu(OH)2t o

CuO + H2O-Hiện tượng: kết tủa Cu(OH)2 xanh lam mất nước chuyển thành chất rắn màu đen CuO

Ống 2: Thêm HCl đặc một cách cẩn thận Vừa đun vừa lắc đều

Trang 16

Cu(OH)2 + 2HCl⟶ CuCl2 + H2O-Hiện tượng: kết tủa xanh lam tan hoàn toàn tạo thành dd màu xanh lơ.Ống 3: Thêm 4ml dd NaOH 40% Đun nhẹ

Cu(OH)2 + 2NaOHt o

Na2[Cu(OH)4]-Hiện tượng: kết tủa tan một phần và tạo dd xanh dương đậm

 Kết luận:dd Cu2+ thường ở dạng hydrat có màu xanh lam và tạo phức với OH- của dd NaOH 40% khi đun nhẹ Cu(OH)2 dễ mất nước khi đun nóng

Thí nghiệm 3

 Cách tiến hành: Lấy khoảng 0,1g bột đồng hoặc dây đồng nhỏ,

cho vào 1ml dung dịch CuCl2 2M, sau đó thêm 1ml HCl 2M Đun sôi hỗn hợp 3 phút Làm nguội, thêm H2O từ từ vào đầy ống

- Hiện tượng: dung dịch có màu xanh rêu Khi cho thêm nước đầy

ống nghiệm, trong dd xuất hiện kết tủa trắng

 Giải thích:Trong môi trường axit, Cu2+ thể hiện tính oxi hóa mạnh hơn nên thực hiện được quá trình oxi hóa-khử với Cu kim loại tạo nên Cu+ Cu+ kết hợp với lượng dư Cl- trong dd tạo thành phức [CuCl2]-, khi cho thêm nước vào đầy ống nghiệm, nồng độ Cl-

trong dd giảm xuống, phức chất không bền tự thủy phân và tạo thành kết tủa CuCl màu trắng trong dd

⟶Không thể thay HCl bằng NaCl vì phản ứng cần có môi trường có

nồng độ H+ cao để Cu2+ có thể oxi hóa được Cu kim loại

Kết luận:Cu2+ có tính oxi hóa yếu nhưng vẫn oxi hóa được Cu kim loại trong môi trường axit tạo thành Cu+

Trang 17

 Cách tiến hành: Cho vào ống nghiệm lớn 5 giọt dung dịch CuCl2

2M và 5 giọt dung dịch formandehit (HCHO) 40% Sau đó, thêm 1ml dung dịch NaOH đậm đặc

 Hiện tượng: ban đầu trong dd xuất hiện kết tủa Cu2(OH)2 màu vàng, sau đó kết tủa chuyển thành Cu2O màu đỏ gạch Đồng thời

có HCHO bay hơi có mùi sốc

CuCl2 + HCHO + NaOH⟶ Cu2(OH)2↓ + HCOONa + NaCl + H2O

 Cách tiến hành: Lấy 2 ống nghiệm, ống 1 cho vào khoảng 5ml

dung dịch CuSO4 0,5M, ống 2 cho vào 5 giọt AgNO3 0,1M Thêm vào cả 2 ống từng giọt KI 1M

Ống 1:

CuSO4 + 2KI⟶ CuI2 + K2SO4

CuI2 không bền nên phân hủy thành CuI theo phản ứng:

AgNO3 + KI⟶AgI↓+ KNO3

-Hiện tượng: Tạo kết tủa vàng AgI trong dd

 Kết luận : Ag+ là trạng thái oxi hóa bền của Ag, Cu2+ có tính oxi hóa yếu

Thí nghiệm 6

Trang 18

 Cách tiến hành: Lấy 2 ống nghiệm, ống 1 đựng 5 giọt dung dịch

CuSO4 0,5M, ống 2 đựng 5 giọt dung dịch AgNO3 0,1M Thêm vào mỗi ống từng giọt dung dịch NaOH 2M

Ống 1:

CuSO4 +2NaOH ⟶ Cu(OH)2↓+ Na2SO4

-Hiện tượng: xuất hiện kết tủa Cu(OH)2 màu xanh lam

Cu(OH)2 + 2HNO3⟶ Cu(NO3)2 + H2O-Hiện tượng: tủa xanh lam tan ra và tạo thành dd xanh lơ

Ag2O + 2HNO3⟶ 2AgNO3 + H2O-Hiện tượng: tủa nâu đen tan ra và tạo thành dd trong suốt

Cu(OH)2 + 4NH4OH ⟶ [Cu(NH3)4](OH)2 + 4H2O-Hiện tượng: tủa xanh lam tan ra và tạo thành dd phức màu xanh lam

Ag2O + 4NH4OH⟶ 2[Ag(NH3)2]OH + 3H2O-Hiện tượng: tủa nâu đen tan ra và tạo thành dd phức trong suốt

 Kết luận: AgOH là hợp chất không bền và tự phân hủy thành oxit

tương ứng Kim loại nhóm IB dễ tạo phức bền với NH3

Thí nghiệm 7

 Cách tiến hành: Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 5 giọt dung

dịch AgNO 0,1M Thêm vào ống (1) 10 giọt dung dịch NaCl

Trang 19

giọt KI 0,1M Sau đó thêm từng giọt dung dịch NH4OH 2M cho đến dư.

Ống 1:

AgNO3 + NaCl ⟶ AgCl↓+ NaNO3

-Hiện tượng: Có kết tủa trắng AgCl tạo thành

Ống 2:

AgNO3 + KBr ⟶ AgBr↓+ NaNO3

-Hiện tượng: Có kết tủa trắng vàng AgBr tạo thành

Ống 3:

AgNO3 + KI ⟶ AgI↓+ NaNO3

-Hiện tượng: Có kết tủa vàng AgI tạo thành

Cho NH4OH đến dư vào mỗi ống

AgCl + 2NH4OH ⟶ [Ag(NH3)2]Cl + 2H2O-Hiện tượng: Kết tủa trắng tan hoàn toàn tạo dd trong suốt

AgBr + 2NH4OH⟶ [Ag(NH3)2]Br + 2H2O-Hiện tượng: Kết tủa vàng trắng tan không hoàn toàn và tạo dd trong suốt

AgI + 2NH4OH⟶ [Ag(NH3)2]I +2H2O-Hiện tượng: Kết tủa không tan trong dd NH4OH

 Nhận xét: Khả năng bị hòa tan bởi dd NH3 giảm dần từ AgCl > AgBr > AgI Từ AgCl đến AgI, màu kết tủa đậm dần từ trắng đến vàng

 Giải thích: Hằng số bền của phức [Ag(NH3)2]- là Kb = 107,24 Trong khi tích số tan của AgCl, AgBr, AgI lần lượt là TAgCl =

1,78.10-10 ; TAgBr = 5,3.10-13 ; TAgI = 8,3.10-17 Từ hằng số bền và các tích số tan tra được, ta có thể dễ dàng tính được các hằng số cân bằng của các phản ứng hòa tan tủa bạc halogenua trong dd NH3

và kết luận độ tan của chúng đúng theo kết quả của thực nghiệm

Từ khóa » Fecl3 K4(fe(cn)6 Hiện Tượng)