Báo Cáo Thực Hành Hữu Cơ I Phân Tích định Tính Xác định Nhóm Chức ...

Tài liệu đại học Toggle navigation
  • Miễn phí (current)
  • Danh mục
    • Khoa học kỹ thuật
    • Công nghệ thông tin
    • Kinh tế, Tài chính, Kế toán
    • Văn hóa, Xã hội
    • Ngoại ngữ
    • Văn học, Báo chí
    • Kiến trúc, xây dựng
    • Sư phạm
    • Khoa học Tự nhiên
    • Luật
    • Y Dược, Công nghệ thực phẩm
    • Nông Lâm Thủy sản
    • Ôn thi Đại học, THPT
    • Đại cương
    • Tài liệu khác
    • Luận văn tổng hợp
    • Nông Lâm
    • Nông nghiệp
    • Luận văn luận án
    • Văn mẫu
  • Luận văn tổng hợp
  1. Home
  2. Luận văn tổng hợp
  3. Báo cáo thực hành hữu cơ I phân tích định tính xác định nhóm chức các hợp chất hữu cơ
Trich dan Báo cáo thực hành hữu cơ I phân tích định tính xác định nhóm chức các hợp chất hữu cơ - Pdf 23

GVHD: Mai Thị Thùy Lam SVTH: Nhóm 8 – DA09HHNhận xét của giáo viên…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Báo cáo thực hành hữu cơ I Trang 1GVHD: Mai Thị Thùy Lam SVTH: Nhóm 8 – DA09HHPHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH CÁC NHÓM CHỨC HỮU CƠI. Cở sở lý thuyếtĐịnh tính các nhóm chức hữu cơ.II. Dụng cụ và hóa chất1. Dụng cụ:2O7 10% và 3 giọt H2SO4 10%, lắc mạnh, ta thấy kết tủa trắng:K2Cr2O7 + H2SO4 + C2H5OH → K2SO4 + Cr2(SOSO4Mn2O7 → 2MnO2 + O3C2H5OH → CH3CHO (tác dụng với O3)Hay 2KMnO4 + 2H2SO4 + 3C22MnO4 + 2H2OỐng 4: 5 giọt dung dịch KMnO4 1% đun nóng một lúc có hiện tượng kết tủa nâu.Báo cáo thực hành hữu cơ I Trang 2GVHD: Mai Thị Thùy Lam SVTH: Nhóm 8 – DA09HH3 C2H5OH + 4 KMnO4 → 3 CH3COOH + 4 MnO2 + 4 KOH2. Điều chế Iodoform từ etylic và acetonA. iodoform - thuốc vàng, CHI3. Tinh thể màu vàng, mùi khó chịu; dễ bị thăng hoa; tan trong clorofom. Điều chế bằng cách cho dung dịch hipoiođơ (dung dịch iot trong xút (NaOH) hoặc natri cacbonat (Na2COmột, bậc hai, bậc ba. Các rượu ít hơn 6 nguyên tử C trong phân tử tan trong thuốc thử.- Rượu nào mà tác dụng với thuốc thử Lucas thấy dung dịch đục ngay (do tạo dẫn xuất Clo ít tan) thì đó là rượu bậc 3.- Rượu nào mà tác dụng với thuốc thử Lucas vài phút sau (khoảng 5 phút) mới thấy dung dịch đục (do tạo dẫn xuất Clo ít tan nhưng chậm hơn) thì đó là rượu bậc 2.- Rượu nào mà tác dụng với thuốc thử Lucas mà không tấy dung dịch đục thì đó là rượu bậc một (do tốc độ tạo RCH2Cl chậm hơn, cần đun nóng phản ứng mới xảy ra).Bài 1: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬI. Cơ sở lý thuyết Điều chế acid Benzoic dựa trên phản ứng oxi hóa-khử của KMnO4 với Toluene.Báo cáo thực hành hữu cơ I Trang 4GVHD: Mai Thị Thùy Lam SVTH: Nhóm 8 – DA09HHII. Dụng cụ và hóa chất1. Dụng cụ:- Bình cầu 250ml - Hệ thống đun hoàn lưu- Beaker 500ml - Beaker 100ml- Đũa thủy tinh - Hệ thống lọc áp suất thấp- Đá bọt - Bếp điện- Pipet nhựa2. Hóa chất:- KMnO4 rắn - Toluen- Dung dịch H2SO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O- Để nguội sao đó cho hổn hợp vào một becher 500ml.- Thêm vào becher 100ml H2SO4 20%, khuấy thật đều bằng đũa thủy tinh, để C6H5COOK tác dụng với H2SO4 tạo thành acid benzoic. C6H5COOK + H2SO4 → O2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O- Để nguội becher và làm lạnh dung dịch trong chậu nước đá, acid benzoic sẽ kết tinh, lọc khô sản phẩm dưới áp suất kém.- Cho axit benzoic vừa lọc khô vào becher 100ml chứa một ít nước, đun sôi. Nếu axit benzoic chưa tan hết, thêm nước cho đến khi tinh thể này tan hoàn toàn.- Để nguội từ từ, acid benzoic sẽ kết tinh thành tinh thể hình kim. Lọc khô sản phẩm dưới áp suất kém.IV. Kết quả thí nghiệmBáo cáo thực hành hữu cơ I Trang 5GVHD: Mai Thị Thùy Lam SVTH: Nhóm 8 – DA09HHThu được Acid Benzoic kết tinh có khối lượng là 0.783gTheo phương trình phản ứng thì:Khối lượng toluen tham gia phản ứng là = V*D = 5* 0.8669 = 4.3345g⇒ Số mol của toluen = m/M = 4.3345/92.14 =0.047molDựa vào phương trình phản ứng⇒ Số mol của Acid Benzoic là 0.0157mol⇒ Khối lượng Acid Benzoic thu được là 1.9gam.OO2. Điều chế acid Fumaric- Để phần dung dịch qua lọc vào Erlen 250ml, thêm vào đó 10ml HCl đậm đặc. Gắn ống hoàn lưu và đun nhẹ hỗn hợp trong 10 phút. Những tinh thể axit Fumaric sẽ hiện ra trong dung dịch nóng.- Để nguội hỗn hợp rồi đem lọc dưới áp suất kém, sau đó kết tinh lại axit Fumaric trong dung dịch HCl 1M. - Phương trình:OOH OOHOOHOHOHClPhương trình tổng quát chuyển hóa qua lại giữa acid Maleic và FumaricOOH OOHOOHOHOOOOHClIV. Kết quả thí nghiệm2SO4, t0COII. Dụng cụ và hóa chất1. Dụng cụ- Erlen 250ml - Đũa thủy tinh- Beaker 50ml - Bếp gia nhiệt- Beaker 500ml - Máy hút chân không2. Hóa chất- β – Naphtol - Rượu metylic- H2SO4 đặc - NaOH 5%III. Tiến trình thực hànhCho vào erlen 250ml 15gam β – Naphtol và 20ml rượu etylic, lắc kỹ bình cho hòa tan β – Naphtol. Sau đó đổ thêm 3ml H2SO4 đặc vào (hỗn hợp phát nhiệt mạnh). Đun cách thủy trong 2 giờ. Báo cáo thực hành hữu cơ I Trang 8GVHD: Mai Thị Thùy Lam SVTH: Nhóm 8 – DA09HHSau khi đun rót dung dịch ấm vào beaker 500ml chứa 45ml dung dịch NaOH 5% đã O HHOCH2O HHOCH3+ OHHNgoài ra còn có những sản phẩm phụ như:O OBáo cáo thực hành hữu cơ I Trang 9GVHD: Mai Thị Thùy Lam SVTH: Nhóm 8 – DA09HHDi naphthyl eter Dimethyl eterCác sản phẩm này sẽ được tinh chế bằng NaOH và rửa lại bằng nước.IV. Kết quả thí nghiệmKết thúc phản ứng ta thu được β –Naphthyl methyl với khối lượng là 9.9738gTheo lý thuyết ta có:- Số mol của β – Naphtol tham gia phản ứng là m/M = 15/144.17 = 0.104 mol⇒ Số mol của β –Naphthyl methyl là 0.104mol⇒ Khối lượng của β –Naphthyl methyl thu được là 16.45gCH2CH(CH3)2 + H2Oalcol isoamylicester acetate isoamylII. Cơ sở lý thuyết Este, một chất có nhóm chức -COO- , đa số là hợp phần chính của hương liệu hoa quả như este focmiate etyl có mùi rượu rum, este acetate isoamil có mùi chuối chín, este butyrate có mùi nho…Este có thể được tổng hợp bằng các phản ứng của acid cacboxylic và rượu với sự hiện diện của acid sulfuric đậm đặc, hidro Clorua, acid p- toluen sulfomic hoặc nhựa trao đổi ion.Báo cáo thực hành hữu cơ I Trang 10GVHD: Mai Thị Thùy Lam SVTH: Nhóm 8 – DA09HHTrong điều kiện hiện tại của phòng thí nghiệm, ta thực hiện phản ứng ester hóa với acid sulfuric đậm đặc. III. Dụng cụ và hóa chất1. Dụng cụ - Bình cầu dung tích 100ml - Phễu chiết - Pipet 10ml - Ống nghiệm - Đá bọt2. Hóa chất- Rượu isoamylic - Na2OOOHHHOOOHOHOHH OOHOH HOOO+OH H+OHđược sản phẩm là chất lỏng không màu, có mùi thơm của dầu chuối. Na2SO4 khan có tác dụng hút nước còn lẫn trong ester.3. Kiểm nghiệm sản phẩmBáo cáo thực hành hữu cơ I Trang 12GVHD: Mai Thị Thùy Lam SVTH: Nhóm 8 – DA09HHCho vào ống nghiệm: vài giọt ester + vài hạt tinh thể NH2OH.HCl + trung hòa bằng 1ml NaOH 10%. Đun sôi  làm lạnh + thêm từ từ dung dịch HCl loãng + thêm vài giọt FeCl3.* Hiện tượng: Dung dịch có màu đỏ.* Giải thích: Ester acetate isoamyl tác dụng với hidroxylamin tạo thành acid hidroxamic:ROOR'+ H2N-OHRONHOH+ R'-OH Sau đó, FeClnhư H2SO4 hoặc HCl… Đây là phản ứng thuận nghịch, xảy ra theo hai chiều. Có thể sử dụng anhydride thay axit để điều chế este, phản ứng xảy ra theo một chiều và không cần phải sử dụng xúc tác.Đối với các phân tử có vòng thơm như β – naphthol tồn tại hiệu ứng hút điện tử rất mạnh của nhân thơm chính vì vậy không thể tham gia trực tiếp phản ứng este hóa như ancol với acid carboxylic. Mà phải tạo thành muối với một kiềm trước khi tham gia phản ứng este hóa.Ar –OH + NaOH → Ar–ONa + H2OCơ chế của phản ứng ester hóa sử dụng xúc tác: II. Dụng cụ và hóa chất1. Dụng cụ-Bình cầu đáy tròn 500 ml - Ống sinh hàn-Cân - Bếp điện-Lọc hút chân không - Tủ sấy2. Hóa chất-β-Naphtol - Anhidric Acetic-Ethanol - Dung dịch NaOH 10%Báo cáo thực hành hữu cơ I Trang 14GVHD: Mai Thị Thùy Lam SVTH: Nhóm 8 – DA09HH-Nước đáIII. Tiến hành thí nghiệmHòa tan 5g β-naphtol vào 25ml dung dịch NaOH 10% vào bình cầu đáy tròn dung tích 500ml. Thêm 20g nước đá vụn và 6g anhydric acetic vào dung dịch, lắp ống sinh hàn, đun nhẹ trong 30 phút. Để nguội, lọc, rửa bằng nước và sấy khô. Kết tinh lại trong GVHD: Mai Thị Thùy Lam SVTH: Nhóm 8 – DA09HH Sau khi β - naphtol hòa tan hết vào trong NaOH, tiếp tục cho đá lạnh (200g) vào bình cầu và cho vào 6g anhydric axetic vào, lắc bình cầu liên tục trong 30’. Sau đó lắp ống sinh hàn đun trong 30 phút. Lọc lấy tủa, rửa kết tủa bằng nước. Phản ứng xảy ra trong giai đoạn này là:Na+-Osodium beta-naphtholate+OOOacetic anhydrideOObeta-naphthyl acetate Cơ chế phản ứng este hóa giữa Anhydrit axetic và β - naphtolat :  Trước hết nhóm carbonyl của anhydrit được proton hóa, hình thành cation trung gian. Tiếp theo là giai đoạn tấn công của nguyên tử oxygen trên phân tử β - naphtolat vào cation này, kèm theo giai đoạn proton hóa và tạo thành CH3COONa. Cuối cùng là giai đoạn tách proton tái sinh xúc tác, hình thành sản phẩm este.Người ta sử dụng anhydric axetic nhằm phản ứng diễn ra một chiều và không cần xúc tác vì có tính axit mạnh hơn axit cacboxylic.Trên thực tế, việc dùng anhydric axetic là dư so với lượng vừa đủ với lý thuyết dùng - Số mol β – naphthol : 0,0347mol- Số mol β – naphthyl acetate theo lý thuyết là : 0,0347mol.- Khối lượng β – naphthyl acetate theo lý thuyết là : 6,4542g- Khối lượng β – naphthyl acetate thực tế thu được là: 5,15g- Hiệu suất của quá trình điều chế β – naphthyl acetate là : 79,79%.BÀI 6: ĐIỀU CHẾ ASPIRINI. Mục ĐíchAspirin là một trong ba loại thuốc giảm đau được sử dụng rộng rãi nhất nên việc điều chế aspirin là một ứng dụng quan trọng trong y học và cuộc sống. Nên việc điều chế aspirin là một việc quan trọng trong cuộc sống của con người.II. Cơ Sở Lý ThuyếtAspirin hay còn gọi là acid acetyl salisylic là một loại ester.Là chất kết tinh không màu, tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong rượu. Vì thế mà rượu được dùng để kết tinh lại aspirin.Phản ứng điều chế aspirin chính là phản ứng este hóa giữa acid salicylic và anhydric acetic trong môi trường acid. Phân tử của acid salicylic chứa hai nhóm chức trong đó có một nhóm chức là phenol và một nhóm chức là acid cacboxylic. Vì vậy nó có thể tạo thành một este với vai trò của một acol phản ứng acid acetic tạo thành acetyl salisylic. Tuy nhiên, aspirin thường được đều chế bằng cách dùng anhyric acetic hoạt động hơn thay vì acid acetic. Phương trình phản ứng:Báo cáo thực hành hữu cơ I Trang 17GVHD: Mai Thị Thùy Lam SVTH: Nhóm 8 – DA09HHCOOHOH+ CH3COO C3COOH CH3COO COCH3 H+COCH3+-OHCOOHO H + CH3COOH SO4 đậm đặc - Ethanol - Dung dịch FeCl3 10% - Nước cấtBáo cáo thực hành hữu cơ I Trang 18GVHD: Mai Thị Thùy Lam SVTH: Nhóm 8 – DA09HHIV. Tiến trình thực hànhCho vào erlen 100ml 5g acid salicylic, 7,5g anhydric acetic và 3 giọt H2SO4 đậm đặc.Đem erlen đun cách thủy nhẹ trong 30 phút, để nguội và thêm vào đó 100ml nước, khuấy kỹ xong đem lọc dưới áp suất kém thu được aspirin thô.Hòa tan aspirin thô trong một lượng tối thiểu etanol nóng (dung dịch trong suốt, nếu chưa tan dùng ống nhỏ giọt thêm từ từ cho đến khi tan hoàn toàn), sau đó thêm nước từ từ đến khi xuất hiện kết tủa bền, lại thêm vài giọt etanol đến khi kết tủa tan hết.Để nguội dung dịch từ từ, aspirin sẽ kết tinh thành tinh thể hình kim.Lọc khô sản phẩm dưới áp suất kém. Cân và tính hiệu suất.Dưới đây là sơ đồ tóm tắt quá trình điều chế aspirin: Kiểm nghiệm sản phẩm:Lấy 2 ống nghiệm:Ống 1: cho vào vài tinh thể acid salicylic.Ống 2: cho vào vài tinh thể aspirin vừa điều chế.Lần lượt cho 1ml rượu etylic và vài giọt FeCl3 10% vào từng ống lắc kỹ.Hiện tượng: Báo cáo thực hành hữu cơ I Trang 195g acid salicylic 7,5g anhydric aceticĐun khuấy đều (50oC – 60oKhối lượng aspirin theo lý thuyết là : 6,516g.Khối lượng aspirin điều chế thực tế là 4,64g.Hiệu suất của quá trình điều chế aspirin là: (4,94/6,516) * 100 = 71,21%BÀI 7: ĐIỀU CHẾ ACETANILIDEI. Cơ sở lý thuyếtPhản ứng axyl hóa là quá trình gắn nhóm axyl vào phân tử hợp chất hữu cơ, thường bằng phản ứng thế hidro của hidrocacbon thơm và hidro của một vài nhóm chức (-OH, -NH2, ).Phản ứng acyl hóa là phản ứng đặc trưng của amin thơm. Phản ứng trong đó không những cần amine có tính base đủ mạnh mà còn đòi hỏi trên nguyên tử nitrogen phải có proton.Tác nhân acyl hóa thường dùng: CH3COCl, (CH3CO)2O, hay CH3COOH.Độ mạnh yếu của tác nhân acetyl ảnh hưởng lớn đến khả năng và tốc độ phản ứngVí dụ: muốn điều chế acetanilide từ aniline. Trong trường hợp này có thể sử dụng tác nhân acyl hóa là acetic acid, tuy nhiên phản ứng sẽ thuận nghịch và tốc độ phản ứng chậm hơn nhiều so với trường hợp acetyl chloride hoặc acetic anhydrire.II. Hóa chất và dụng cụ1. Dụng cụ- Beaker 500ml - Beaker 250mlBáo cáo thực hành hữu cơ I Trang 20Khối lượng của acetanilide theo lý thuyết: 13,3515gKhối lượng acetanilide thực tế thu được là: 8,763gHiệu suất của quá trình: 65,63%Báo cáo thực hành hữu cơ I Trang 22

Tải File Word Nhờ tải bản gốc Tài liệu, ebook tham khảo khác
  • báo cáo thực hành kế toán "tổng quan về bộ máy và công tác kế toán tại công ty cổ phần và phát triển nhà Hà Nội số 27"
  • Báo cáo thực tập: Tìm hiểu và phân tích dây chuyền chiết lon tại nhà máy bia Sài Gòn
  • Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích tác nhân trihalogen oxy hóa khử các hợp chất hữu cơ p1
  • Báo cáo thực hành hữu cơ I phân tích định tính xác định nhóm chức các hợp chất hữu cơ
  • Báo cáo thực hành môn Kỹ thuật phản ứng ( full)
  • Bài tập lớn môn cơ sở dữ liệu Báo cáo thực hành môn cơ sở dữ liệu
  • báo cáo thực hành hữu cơ điều chế ASPIRIN
  • BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 1 – PHÂN TÍCH QUANG PHỔ
  • BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH KỸ THUẬT PHÂN TÍCH TẠI NHÀ MÁY LUYỆN THÉP LƯU XÁ
  • ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TÊN ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ BẾN THÀNH
  • Nghiên cứu thực trạng phá thai từ 13 đến 22 tuần tại Bệnh Viện Phụ sản HN năm 2012
  • Writing template part 6
  • WRITTEN TEST 2 - Englich 7
  • Marketing quốc tế với việc đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sang thị trường Mỹ của Tổng công ty cổ phần Dệt May Hà Nội
  • Nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật của Công ty Cổ phần Công nghiệp tàu thuỷ Hoàng Anh
  • Báo cáo tổng hợp tại Công ty giày Thượng Đình
  • Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
  • Thực trạng, nguyên nhân và giải pháp thất nghiệp ở nước ta
  • Lý luận và thực trạng của kinh tế tư nhân
  • Nghiên cứu tác dụng điều trị của bài thuốc Sài hồ sơ can thang trên bệnh nhân viêm gan mạn tính do rượu thể nhẹ.
Hệ thống tự động tổng hợp link tải tài liệu, ebook miễn phí cho các bạn sinh viên tham khảo.

Học thêm

  • Nhờ tải tài liệu
  • Từ điển Nhật Việt online
  • Từ điển Hàn Việt online
  • Văn mẫu tuyển chọn
  • Tài liệu Cao học
  • Tài liệu tham khảo
  • Truyện Tiếng Anh
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status

Top

Từ khóa » Phản ứng điều Chế Iodoform