Báo Cáo Thực Hành: Tính Chất Của Gluxit | SGK Hóa Lớp 9
Có thể bạn quan tâm
Đề bài
I. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozo với bạc nitrat trong dung dịch amoniac
Cho vài giọt dung dịch bạc nitrat vào dung dịch amoniac đựng trong ống nghiệm, lắc nhẹ. Sau đó, cho tiếp 1 ml dung dịch glucozo vào, lắc khẽ, rồi đun nóng nhẹ trên ngọn lửa (hoặc đặt vào cốc nước nóng). Quan sát và ghi chép các hiện tượng xảy ra.
II. Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozo, saccarozo, tinh bột
Có ba dung dịch glucozo, saccarozo và hồ tinh bột (loãng), đựng trong ba lọ được đánh số ngẫu nhiên (1,2,3). Lấy mỗi dung dịch 1 – 2 ml vào các ống nghiệm có đánh số tương ứng. Sau đó tiến hành thí nghiệm sau:
Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch iot vào ba dung dịch trong ba ống nghiệm. Quan sát và ghi chép các hiện tượng xảy ra. Để riêng lọ đựng dung dịch đã nhận biết được. Lấy hai ống nghiệm đánh số tương ứng với hai lọ dung dịch còn lại. Cho vào mỗi ống nghiệm 3ml dung dịch amoniac, thêm tiếp 3 giọt dung dịch AgNO3 vào và lắc mạnh. Tiếp tục cho vào mỗi ống nghiệm trên 3 ml dung dịch đựng trong lọ tương ứng rồi ngâm ống nghiệm trong cốc nước nóng.
Quan sát và ghi chép các hiện tượng xảy ra.
Video hướng dẫn giải
Lời giải chi tiết
1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dung dịch amoniac
+ Hiện tượng: Có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm.
+ Giải thích: Trong phản ứng này glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic \(C_6H_{12}O_7\).
+ PTHH: \(C_6H_{12}O_6 + Ag_2O → C_6H_{12}O_7 + 2Ag\).
\(Ag_2O\) thực chất là một hợp chất phức tạp của bạc → phản ứng tráng bạc dùng để nhận biết glucozơ.
2. Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột.
- Bước 1: Cho 3 mẫu thử chứa các dung dịch glucozơ, saccarozơ, tinh bột lần lượt tác dụng với dung dịch iot
+ Hiện tượng: Ở lọ nào xuất hiện màu xanh thì đó là tinh bột. Còn glucozơ và saccarozơ không có phản ứng xảy ra
+ Giải thích: Iot làm xanh hồ tinh bột
- Bước 2: Tiếp tục cho mẫu thử chứa 2 dung dịch còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3
+ Hiện tượng: Ở lọ nào xuất hiện chất màu sáng bạc bám trên thành ống nghiệm thì đó là dung dịch glucozơ chất còn lại là saccarozơ
+ PTHH: \({C_6}{H_{12}}{O_6} + A{g_2}O \to {C_6}{H_{12}}{O_7} + 2{\rm{A}}g\)
+ Giải thích: Glucozơ có phản ứng tráng gương, Ag2O trong NH3 oxi hóa glucozơ thành axit gluconic và tạo kết tủa bạc bám trên thành ống nghiệm.
Loigiaihay.com
Từ khóa » Phản ứng Tráng Bạc Của Glucozơ Hiện Tượng
-
Báo Cáo Thực Hành: Tính Chất Của Gluxit - Hóa Học - Tìm đáp án, Giải
-
Tính Chất Của Gluxit, 1. Thí Nghiệm 1: Tác Dụng Của Glucozơ Với Bạc ...
-
Cách Giải Bài Tập Phản ứng Tráng Bạc Của Glucozo Hay, Chi Tiết
-
Phản Ứng Tráng Gương Của Glucozo, Phản Ứng Tráng Gương
-
Giải Hóa 9: Thực Hành. Tính Chất Của Gluxit - TopLoigiai
-
Tiến Hành Thí Nghiệm Nghiên Cứu Phản ứng Tráng Bạc Của Glucozơ ...
-
Tiến Hành Thí Nghiệm Phản ứng Tráng Gương Của Glucozơ Theo Các ...
-
Giải Bài Tập Hóa Học 9 - Bài 55: Thực Hành: Tính Chất Của Gluxit
-
Phản ứng Tráng Gương Của Glucozơ
-
Glucozo Là Gì? Công Thức, Cấu Tạo, Tính Chất Và ứng Dụng - Monkey
-
Hóa Học 9 Bài 55: Thực Hành Tính Chất Của Gluxit - Mobitool
-
2AgNO3 + C6H12O6 + H2O + 2NH3 → 2Ag + 2NH4NO3 + C6H12O7
-
Phản ứng TRÁNG GƯƠNG Với Glucozơ Thí Nghiệm Hóa Hữu Cơ ...