Báo Cáo Thực Tập Công Nghệ ô Tô ( Huyndai Grand I10) - Tài Liệu Text

Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Thể loại khác
  4. >>
  5. Tài liệu khác
Báo cáo thực tập công nghệ ô tô ( Huyndai Grand I10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.94 MB, 39 trang )

BÁO CÁOTHỰC TẬP TỐT NGHIỆPHọ và tên:………………………………………………….MỤC LỤCMục lục.................................................................................................................1Lời nói đầu...........................................................................................................3CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN................................................................................41.1. Giới thiệu về cơ sở thực tập.........................................................................41.1.1. Giới thiệu chung về công ty.......................................................................41.1.2. Phương pháp tổ chức sản xuất..................................................................51.2. Giới thiệu về xe cơ sở và cụm tổng thành ..................................................101.2.1. Giới thiệu về Hyundai Grand i10...............................................................101.2.2. Giới thiệu các hệ thống Hyundai Grand i10............................................13CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA,THÁO LẮP HỆTHỐNG LÀM MÁT TRÊN XE HYUNDAI GRAND i10...............................142.1. Quy trình chẩn đoán hệ thống.....................................................................142.1.1.Cấutạovàhưhỏng........................................................................................................................142.1.2. Các phương pháp và thiết bị chẩn đoán....................................................152.1.3.Quytrìnhchẩnđoánhệthống.....................................................................................................................................172.2. Quy trình bảo dưỡng sửa chữa, tháo lắp hệ thống làm mát của xeHyundai Grand i10..............................................................................................182.2.1.Tháolắp........................................................................................................................182.2.2.Bảodưỡng........................................................................................................................222.2.3.Sửachữa........................................................................................................................25CHƯƠNG 3. CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA,THÁO LẮP LYHỢP TRÊN XE HYUNDAI GRAND i10..........................................................263.1. Quy trình chẩn đoán hệ thống.....................................................................263.1.1.Cấutạovàhưhỏng.....................................................................................................................................263.1.2.Các phương pháp và thiết bị chẩn đoán.....................................................................................................................................303.1.3.Quytrìnhchẩnđoánhệthống.....................................................................................................................................323.2. Quy trình bảo dưỡng sửa chữa, tháo lắp hệ thống ly hợp trên động cơcủa xe Hyundai Grand i10..................................................................................333.2.1.Bảodưỡng.....................................................................................................................................333.2.2.Sửachữa........................................................................................................................353.2.3.Tháolắp........................................................................................................................37Chương 4.CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA,THÁO LẮP HệTHỐNG KHỞI ĐỘNG TRÊN XE HYUNDAI GRAND i10...........................414.1. Quy trình chẩn đoán hệ thống.....................................................................414.1.1. Cấu tạo và hư hỏng....................................................................................414.1.2. Các phương pháp và thiết bị chẩn đoán...................................................434.1.3. Quy trình chẩn đoán hệ thống...................................................................444.2. Quy trình bảo dưỡng sửa chữa, tháo lắp hệ thống khởi động trênxe Hyundai Grand I10.................................................................................454.2.1. Bảo dưỡng...................................................................................................454.2.2. Sửa chữa.....................................................................................................454.2.3. Tháo lắp.....................................................................................................47Kết Luận...............................................................................................................52LỜI NÓI ĐẦUTrong những thập niên vừa qua ngành công nghiệp ôtô thế giới nói chung vàngành công nghiệp ôtô nước ta nói riêng đã không ngừng nâng cao và phát triểntạo ra được những dòng xe mỹ mãn, nhưng cũng biến động thất thường của cáchãng xe nổi tiếng. Tuy nhiên trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa, ngànhcông nghiệp ôtô là ngành giữ vị trí rất quan trọng và không thể thiếu với bất kỳmột doanh nghiệp hay cá nhân nào. Đáp ứng nhu cầu giao thong vận tải góp phầnphát triển to lớn trên mọi phương diện…Trong xu thế đó, việc đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng, bám sát nhu cầuthực tế của thị trường lao động là điều hết sức quan trọng. Vì thế thực tập tốtnghiệp là một nội dung không thể thiếu trong chương trình đào tạo kỹ sư ô tô, làcầu nối để sinh viên tiếp cận, tìm hiểu thực tế, bước đầu làm quen với môi trườnglàm việc, là cơ hội để trưởng thành, hoàn thiện bản thân.Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần ô tô Thành An Long Biên, em đãhọc hỏi, tích lũy được rất nhiều kiến thức, kinh nghiệm bổ ích cho chuyên môn.Vì thời gian thực tập có hạn, kiến thức còn nhiều hạn chế nên bản báo cáo thựctập này thiên về lý thuyết và không tránh khỏi sai sót trong quá trình thực hiện.Kính mong Quý Thầy Cô và Quý Công Ty và các anh chị, các bạn bổ sung, đónggóp ý kiến cho em. Em xin chân thành cảm ơn.Cao Bằng, ngày 07 tháng 07 năm 2019Sinh viên thực hiệnCHƯƠNG 1.TỔNG QUAN1.1. Giới thiệu về cơ sở thực tập1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty1.1.2. Phương pháp tổ chức sản xuất+Kế toán- tài chính:- Là bộ phận giúp việc Giám đốc dịch vụ tổ chức bộ máy Tài chính -Kế toán- Tíndụng trong phòng dịch vụ- Giúp Giám đốc dịch vụ kiểm tra, kiểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế,tài chính trong phòng dịch vụ theo các quy định về quản lý tài chính của Công ty .+Chăm sóc khách hàng-Hỗ trợ ,tham mưu, đề xuất các kế hoạch chăm sóc khách hàng nhằm hài lòng kháchhàng .-Triển khai và chiến lược chăm sóc khách hàng nhằm xây dụng hoạt động,chính sáchchăm sóc khách hàng ngày càng chuyên nghiệp.-Đề xuất các giải pháp ,chương trình để việc chăm sóc khách hàng hiệu quả-Cung cấp các thông tin dịch vụ tư vấn của phòng dịch vụ cho khách hàng.-Xây dựng hình ảnh thực hiện các hoạt động-Tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng và đề ra biện pháp khắc phục-Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo giao.+Cố vấn dịch vụTiếp nhận khách hàng vào làm dịch vụ, tư vấn cho khách hàng về phương án sửa chữa,lập Báo giá/Dự toán sửa chữa, Phiếu sửa chữa, Bảng kế hoạch sửa chữa, theo dõi tiến độ,hoàn thiện hồ sơ sửa chữa, kiểm tra chất lượng trước khi giao xe cho khách hàng. Ngoài ra,Cố vấn dịch vụ còn phải gia tăng doanh số dịch vụ, đặt lịch hẹn dịch vụ, gọi điện điều trachất lượng sau khi giao xe và làm gia tăng chỉ số hài lòng khách hàng.+Quản lý bảo dưỡng sửa chữa.- Quản lý có nhiệm vụ là tiếp nhận phiếu lệnh của cố vấn dịch vụ.-Đưa phiếu lệnh các hạng mục cần triển khai cho KTV-Phân công việc cho các kỹ thuật viên-Giám sát công việc của KTV- Kiểm tra lại các hạng mục xem KTV có làm tốt không,có bỏ sót không- Bên bảo dưỡng sửa chữa gồm có:( KTV sửa chữa nhanh,KTV điện,KTV máy gầm)+Quản lý sơn-gò- Quản lý có nhiệm vụ là tiếp nhận phiếu lệnh của cố vấn dịch vụ.-Đưa phiếu lệnh các hạng mục cần triển khai cho KTV-Phân công việc cho các kỹ thuật viên-Giám sát công việc của KTV- Kiểm tra lại các hạng mục xem KTV có làm tốt không- Bên đồng sơn gồm có:( KTV gò hàn, KTV đồng sơn)c. Quy trình bảo dưỡng định kỳ xe Hyundai-Bảo dưỡng cấp 1: (5.000km với máy dầu – 6.000km với máy xăng).1.Kiểm tra thông số kỹ thuật của các hệ thống bằng máy GDS.2.Thay dầu máy.3.Làm sạch lọc gió động cơ, lọc gió điều hòa.4.Kiểm tra mức an toàn của các loại dung dịch, bổ sung nếu cần thiết.5.Kiểm tra những bất thường và siết lại bu-lông gầm xe.-Bảo dưỡng cấp 2: (10.000km với máy dầu – 12.000km với máy xăng).1.Kiểm tra thông số kỹ thuật của các hệ thống bằng máy GDS.2.Thay dầu máy + Lọc dầu máy.3.Làm sạch lọc gió động cơ, lọc gió điều hòa, thay mới nếu cần thiết.4.Kiểm tra mức an toàn của các loại dung dịch, bổ sung nếu cần thiết.5.Kiểm tra những bất thường và siết lại bu-lông gầm xe.6.Bảo dưỡng hệ thống phanh.7.Cân bằng động các bánh xe.8.Đảo bánh xe theo công thức của mỗi model.9.Làm các công việc của lần bảo dưỡng trước nếu bị bỏ qua.-Bảo dưỡng cấp 3: (15.000km với máy dầu – 18.000km với máy xăng).1.Kiểm tra thông số kỹ thuật của các hệ thống bằng máy GDS.2.Thay dầu máy.3.Thay bầu lọc Diesel.4.Làm sạch lọc gió động cơ, lọc gió điều hòa, thay mới nếu cần thiết.5.Kiểm tra mức an toàn của các loại dung dịch, bổ sung nếu cần thiết.6.Kiểm tra những bất thường và siết lại bu-lông gầm xe.7.Làm các công việc của lần bảo dưỡng trước nếu bị bỏ qua.-Bảo dưỡng cấp 4: (20.000km với máy dầu – 24.000km với máy xăng).1.Kiểm tra thông số kỹ thuật của các hệ thống bằng máy GDS.2.Thay dầu máy + Lọc dầu máy.3.Thay bầu lọc xăng.4.Bảo dưỡng van tuần hoàn khí xả (EGR) đối với xe dùng động cơ Diesel.5.Làm sạch lọc gió động cơ, lọc gió điều hòa, thay mới nếu cần thiết.6.Kiểm tra mức an toàn của các loại dung dịch, bổ sung nếu cần thiết.7.Kiểm tra những bất thường và siết lại bu-lông gầm xe.8.Bảo dưỡng hệ thống phanh.9.Cân bằng động các bánh xe.10.Đảo bánh xe theo công thức của mỗi model.11.Làm các công việc của lần bảo dưỡng trước nếu bị bỏ qua.d.Quy trình nhận và giao xe:Nhận vàkiểm traxeĐàm phán vàtiếp nhận sửachữaTiến hànhsửa chữaKiểm tralần cuốiGiao xeBước 1 : Nhận và kiểm tra xe-Bộ phận điều phối tiếp nhận xe và đánh xe về khu vực sửa chữa- Cố Vấn dịch vụ tiếp nhận Phiếu sửa xe, ghi nhận ý kiến và yêu cầu của khách hàng- Nhân viên kỹ thuật tiến hành kiểm tra lỗi của xe, mức độ an toàn của các thiết bị khác(nếu nhận thấy có vấn đề) và ghi vào Phiếu kiểm tra kỹ thuật xe các nội dung kiểm trasữa chữa.Bước 2 : Đàm phán và tiếp nhận sửa chữa-Cố vấn dịch vụ trao đổi với kỹ thuật viên và tiến hành đàm phán với khách hàng về chiphí và các công việc sửa chữa.- Bộ phận kỹ thuật tiếp nhận phiếu sửa chữa sau khi khách hàng đồng ý.Bước 3 : Tiến hành sửa chữa- Bộ phận kỹ thuật tiến hành sửa chữa- Bộ phận kỹ thuật kiểm tra trước khi bàn giao cho phòng dịch vụ.Bước 4 : Kiểm tra lần cuối- Phòng dịch vụ tiến hành kiểm tra mọi chi tiết- Vệ sinh xeBước 5: Giao xe- Phòng dịch vụ và tài xế kiểm tra xe trước khi bàn giao- Phòng dịch vụ bàn giao xe cho khách hàng.1.2. Giới thiệu về xe cơ sở và cụm tổng thành1.2.1. Giới thiệu về xe Hyundai Grand i10Hyundai i10 ra mắt thế hệ đầu tiên vào năm 2007. Mẫu xe nhỏ nhất trong gia đìnhHyundai nhanh chóng được đón nhận tại những thị trường đông dân và những đối tượngkhách hàng thành thị. Thế hệ mới của i10 ra mắt vào tháng 9/2013 tại Ấn Độ. Ngay từ khi ramắt, Grand i10 đã nhận được hơn 10.000 đơn đặt hàng chỉ sau 3 tuần. Thành công này cóđược là nhờ kích thước xe được mở rộng cùng các trang bị tiện nghi vượt cấp mà Hyundaiđã trang bị cho mẫu xe của mình. Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Grand i10 được ra mắtgiữ tháng 12/2013 và thay thế hai mẫu xe cũ là i10 và EON. Xe được giới thiệu với 4 phiênbản trong đó có 3 phiên bản trang bị động cơ 1.0L (cả phiên bản taxi) và phiên bản cao cấpnhất trang bị động cơ 1.25L.Hình 1.1.Hyundai Grand i10 hatchbackSau thời gian nhập khẩu nguyên chiếc từ Ấn Độ, Hyundai Grand i10 phiên bản nâng cấpmới đã được lắp ráp tại Việt Nam và ra mắt vào tháng 7/2017. Hyundai Grand i10 2017 cócả kiểu dáng sedan lẫn hatchback. Phiên bản sedan có lợi thế về không gian nội thất, cốp đểđồ rộng rãi. Ở phiên bản này ghế lái vẫn chỉnh tay, điều hòa chỉnh tay. Mặc dù vậy, xe cótính năng khởi động bằng nút bấm và chìa khóa thông minh thay cho chìa khóa cơ.1.2.2 Giới thiệu các hệ thống Hyundai Grand i10Hyundai Grand i10 cấu tạo gồm nhiều nhiều hệ thống,cụm khác nhau,đều có vai tròquan trọng .Các cụm,hệ thống trên ô tô thường được chia gồm 3 phần chính động cơ, gầm,điện.Trong đó phần động cơ bao gồm cơ cấu trục khuỷu thanh truyền , cơ cấu phân phốikhí , hệ thống làm mát, hệ thống bôi trơn, hệ thống cung cấp nhiên liệu…Phần điện gồm hệthống thiết bị tiện nghi, hệ thống chiếu sáng,hệ thống cung cấp điện, hệ thống đánh lửa, hệthống khởi động…Phần gầm gồm hệ thống treo, phanh, hệ thống lái, hệ thống truyền lực…Trong khuôn khổ báo cáo thực tập em xin được trình bày về quy trình chẩn đoán,bảodưỡng,sửa chữa và tháo lắp của 3 hệ thống đại diện cho phần động cơ, gầm, điện của xeHyundai Grand i10,cụ thể như sau:+Chương 2: Chẩn đoán,bảo dưỡng sửa chữa, tháo lắp hệ thống làm mát+Chương 3: Chẩn đoán,bảo dưỡng sửa chữa, tháo lắp hệ thống ly hợp+Chương 4: Chẩn đoán,bảo dưỡng sửa chữa, tháo lắp hệ thống khởi độngCHƯƠNG 2.CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA, THÁO LẮPHỆ THỐNG LÀM MÁT TRÊN XE HYUNDAI GRAND i102.1. Quy trình chẩn đoán hệ thống làm mát2.1.1.Cấu tạo và hư hỏngHệ thống làm mát có tác dụng làm mát cho động cơ, cấu tạo trên ôtô gồm các bộ phậnchính: bơm nước, quạt gió, két nước, van hằng nhiệt,các đường nước nằm trong thânmáy,các đường ống dẫn bên ngoài… ( hình 2.1)Hình 2.1 Cấu tạo của hệ thống làm mátCác hư hỏng chính:- Thiếu nước làm mát, dung dịch làm mát không đúng quy định sẽ hạn chế khả năng tỏanhiệt của động cơ, động cơ bị nóng.- Két nước bị rò rỉ, bị cặn,bám nhiều, thường xuỵện tổn hao nước và phải bổ sung, cánh tảnnhiệt bị bẹp hạn chể khả năng truyền nhiệt.-Dây đai dẫn động bơm nước, quạt gió bị đứt, trùng, làm giảm lưu lượng nước cần tuầnhoàn của hệ thống.-Bơm nước mòn, hỏng gâỵ nên giảm áp suất và lưu lượng nước, các vòng bịt kín bằng caosu hay phớt mòn làm chảy nước, đặc biệt là các ổ bi khi bị rơ phát ra tiếng ồn.-Cánh của quạt gió bị cong vênh biến dạng, rơle nhiệt hay tiếp điểm bimetal không điềukhiển nhịp nhàng quạt gió làm cho động cơ bị nóng.- Van hằng nhiệt mất tác dụng.-Các đường dẫn nước bị giảm tiết diện lưu thông do cặn, rỉ, bẹp, nứt làm thất thoát nước làmmát.-Nước bị chảy vào buồng đốt hay chảy xuống đáy dầu do bị hở đệm mặt máy, joăng bao kínống lót xylanh bị hở.Động cơ cần làm việc ở trạng thái nhiệt độ nhất định (80 + 90)°c, không cho phép quánóng hay quá nguội, do vậy thông số hiệu quả đánh giá hệ thống làm mát là nhiệt độ độngcơ.2.1.2. Các phương pháp và thiết bị chẩn đoánTrong quá trình thực tập em thấy tại xưởng dịch vụ Hyundai Lê Văn Lương đã áp dụngmột số phương pháp sau:a. Kiểm tra trước khi chẩn đoán:-Kiểm tra mức nước,chất lượng nước làm mát,-Xác định độ căng đai-Xác định tình trạng của quạt.-Kiểm tra sự rò rỉ bên ngoài của két nước, các đường ống bên ngoài. b. Kiểm tra nhiệt độ:- Xác định trực tiếp bằng đồng hồ trên bảng tablo hoặc cảm nhận nhiệt độ ở từng phầncủa động cơ.Hình 2.2. Bảng tablo Hyundai Grand i10- Nếu động cơ bị nóng quá mức chứng tỏ: thiếu nước, hỏng bơm nước, dây đai, kẹtđóng van hằng nhiệt, két nước và đường nước cáu bẩn, cánh tản nhiệt bẹp, cửa gióđóng, nếu bị nguội quá về mùa đông: van hằng nhiệt bị hỏng hay kẹt ở trạng thái mở.c. Kiểm tra van hằng nhiệt:Van hằng nhiệt cần mở đường nước qua két nước ở nhiệt độ (75 + 80)°c. Vì vậy có thểkiểm tra như sau:-Nếu động cơ vừa hoạt động, phẩn trên của két nước mát, chỉ sau đó nhiệt độ tăng dầncao đến nhiệt độ quy định thì phần trên.đường ống nối với két nước mới nóng, chứng tỏvan tốt.Hình 2.3.Van hằng nhiệt-Khi kiểm tra chi tiết có thể thảo ra đem bỏ vào nồi đun có nhiệt kế theo dõi, khi nhiệtđộ lên tới 85°c thì van mỏ hoàn toàn.d.Các kiếm tra khác:+ Kiểm tra qua tiếng ổn phát ra từ bơm nước, trục quạt gió, để xác định chất lương củacác bộ phận cơ khí như ổ, trục giá đỡ, dây đai...+ Kiểm tra qua sự tiêu hao nước sau một thòi gian sử dụng, để xác định khả năng rò rỉnước của hệ thống.+ Kiểm tra dầu nhờn sau một thời gian sử dụng, nếu có hiện tượng lẫn nước, thì cố thểđệm mặt máy bị hở và nước lọt vào đường dầu nhờn, thông thường khi gặp trường hợpnày, dầu nóng có màu trắng sữa.+ Kiểm tra khí xả, nếu có nước nhỏ giọt lâu dài ở đuôi ống xả, cần thiết xem xét khảnăng lọt nước vào buồng đốt do hở đệm mặt máy.2.1.3. Quy trình chẩn đoán hệ thống làm mát-Tiếp nhận xe,trao đổi với chủ xe để xác định vấn đề của hệ thống làm mát. Với từngtrường hợp cụ thể ta sẽ áp dụng các phương pháp và quy trình chẩn đoán như đã nêu ở trênkhác nhau. Cụ thể như sau:Hiện tượng hư hỏngQuy trình chẩn đoánChẩn đoán bộ phận hư hỏngNước làm mát quánóng-Kiểm tra mức nước-Kiểm tra độ căng đai-Kiểm tra quạt két nướcRò rỉ nước-Kiểm tra van hằng nhiệt-Kiểm tra bơm nước làmmát-Tổng hợp các nguyênnhân gây quá nóng-Kiểm tra các đường ống-Kiểm tra các điểm nối củakét nước và đường ống.-Kiểm tra bơm nước(phớt,chỗ tiếp xúc giữathân máyvà bơm)-Tổng hợp các nguyênnhân gây rò rỉ- Thiếu nước làm mát- Đai trượt,bơm nướckhông hoạt động-Quạt két nước không hoạtđộng-Van hằng nhiệt hỏng-Bơm hỏng-Đề ra phương án sửachữa thích hợp-Đường ống nứt vỡ-Vòng khóa lỏng-Bulông cố định bơm nướclỏng,đệm lót hỏng-Đề ra phươngán khắc phụcTiếng ồn ở vị trí bơm-Kiểm tra bulông bơmnước-Kiểm tra biến dạng cánhbơm-Kiểm tra trục bơm-Tổng hợp nguyên nhân- Bulông cố định bơm nướclỏng-Cánh bơm biến dạng ma sátvới thành thân bơm-Trục bơm mòn gây rụng,lắc-Đưa ra phương án khắcphục2.2. Quy trình bảo dưỡng sửa chữa, tháo lắp hệ thống làm mát trên động cơ củaxe Grand I10.Sau khi chẩn đoán và xác định hư hỏng ta tiến hành các công việc tháo,lắp,bảo dưỡngsửa chữa cho từng bộ phận hư hỏng.Sau đây là quy trình một số công việc cụ thể:2.2.1. Tháo lắpa.Một số dụng cụ tháo lắp trong xưởng:-Khay chứa đồ-Kìm kẹp-Tay lắc-Khẩu-Súng hơi-Tay nối-Cờ lê,tròng-Kích-Máy ép thủy lực-Tuýp mở bugi,tuýp bắn lốp-Búa-Tô vít-Lơ via…Hình 2.4 Tủ dụng cụb.Qui trình tháo lắp:-Két nước:Các bước tiến hànhDụng cụ+Xả nước+Cầu nâng,xe dầu+Tháo ba đờ sốc+ T10+ Tháo khung xương trước xe+Tháo các đường ống dẫn nối với két nước+Tháo giắc điện+ Tháo quạt+Tháo dàn nóng điều hòaLắp ngược lại với thứ tự tháo.+ Súng hơi,khẩu 10,12+Kìm kẹp+dùng tay+Tay lắc,khẩu 10+Dùng tayHình 2.5.Phần đầu xe đã tháo ba đờ sốc-Quạt làm mát:Các bước tiến hànhDụng cụ+Ngắt điện ở nguồn+Tháo rắc điện của quạt+Tháo các đường dầu hộp số được gátrên quạt+T10+Dùng tay+Dùng tay+Tháo rời quạtLắp với ngược lại với thứ tự tháo+Tay lắc,khẩu 10Hình 2.6.Quạt điện làm mát-Bơm nước:Các bước tiến hành+Xả nước làm mát+Tháo bánh xe+Nới lỏng đaiDụng cụ+Cầu nâng,xe dầu+Tuýp 21,súng hơi+Cờ lê tròng 19+Tháo puly+Tháo bulông bơm nướcLắp ngược lại với thứ tự tháo+ Cờ lê 12+Cờ lê 12Hình 2.7.Bơm nước-Van hằng nhiệt: tháo lọc gió động cơ,tháo các đường ống nước, tháo van.Các bước tiến hànhDụng cụ+Xả nước+Cầu nâng,xe dầu+Tháo cụm lọc gió động cơ+T10+Tháo ống nước+Kìm kẹp+Tháo van hằng nhiệt+Tay lắc,khẩu 10Lắp ngược lại với thứ tự tháoHình 2.8 Van hằng nhiệt2.2.2. Quy trình bảo dưỡng:a) Kiểm tra và bổ sung nước làm mát:+ Kiểm tra mức nước ở bình nước phụ.+ Bổ sung nước làm mát đến vạch max.chú cần kiểm tra khi nước đã nguội.b) Thay thế nước làm mát:+Nước làm mát thay thế định kỳ 160,000km/1 lần. Xả nước làm mát cần chú ý xả nướckhi động cơ đã nguội tránh bị bỏng bởi nước nóng.+Xả nước:-Đánh xe vào cầu nâng-Tháo nắp két nước,nâng xe lên-Tháo nút xả nước và để nước chảy vào xe hứng dầu.-Sau khi xả xong ta đóng nút xả tiến hành bổ xung nước là mát và trong quá trình bổxung ta tiến hành nhấn nhiều lần vào đường ống mềm để nước có thể lưu thông tốt hơn.Hình 2.9. Nút xả nước làm mátSau khi bổ xung nước ta tiến hành xả khí:+Khởi động xe+Cho xe chạy ở chế độ không tải tới khi quạt chạy.+Tắt máy và đợi nước làm mát nguội+Bổ sung phần nước làm mát bị thiếu+Lặp lại cho đến khi nước không còn thiếu nữa,khi nó không khí đã thoát hết khỏi hệthống làm mát.Hình 2.10.Nắp két nước làm mátc) Xúc rửa hệ thống làm mát-Tháo van hằng nhiệt,bơm nước,các đường ống-Vệ sinh từng bộ phận bằng vòi rửa xe.2.2.3. Sửa chữaHiện tượng hư hỏngNước làm mát quánóngQuy trình chẩn đoánKhắc phục hư hỏng-Kiểm tra mức nước-Bổ sung nước làm mát-Kiểm tra độ căng đai-Điều chỉnh độ căng đai-Dây đai hư hỏng thực hiệnthay mới.-Kiểm tra quạt két nước-Điều chỉnh lại các cánh bịbiến dạng-Thay mới-Thay mới van hằng nhiệt-Kiểm tra van hằng nhiệtRò rỉ nước-Kiểm tra bơm nước làmmát-Kiểm tra rò rỉ nước-Thay mới-Kiểm tra các đường ốngdẫn và các điểm nối-Thay mới các đường ống bịnứt vỡ.-Thay thế các vòng kẹp ở chỗnối-Kiểm tra bơm nước-Rò rỉ nước ở vị trí giữa bơmvà thân máy cần xiết chặtbulông giữa bơm và thân máy,thay thế đệm lót.-Thay mới-Hàn lại chỗ bị rò của két nước-Thay mới-Kiểm tra két nướcTiếng ồn ở vị tríbơm-Kiểm tra bulông bơmnước-Kiểm tra biến dạng cánhbơm-Kiểm tra trục bơm-Được trình bày cụ thể ởmục “rò rỉ nước”-Xiết chặt lại bulông cố định-Nắn lại biến dạng của cánhquạt-Thay mớiCHƯƠNG 3. CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA, THÁO LẮPLY HỢP TRÊN XE HYUNDAI GRAND i103.1. Quy trình chẩn đoán ly hợp3.1.1.Cấu tạo và hư hỏngChức năng của ly hợp trong hệ thống truyền lực (HTTL) của ôtô là:-Tạo khả năng đóng ngắt êm dịu mạch truyền lực từ động cơ tới bánh xe chủ động.-Là cơ cấu an toàn nhằm tránh quá tải cho HTTL và động cơ.-Có khả năng dập tắt rung động lớn nhằm nâng cao chất lượng truyền lực.Hình 3.1 Hệ thống ly hợp+ Đĩa bị động bị mòn bề mặt ma sát:Với đặc thù làm việc của một cụm truyền năng lượng bằng ma sát, do đó khi đóng mở lyhợp luôn xảy ra trượt giữa các bề mặt làm việc của ly hợp: bề mặt tấm ma sát với bánh đàvới đĩa ép. Sự trượt gây nên mài mòn tấm ma sát, nung nóng các chi tiết xung quanh: bánhđà, đĩa ép, lò xo ép …Khi bị mài mòn, tấm ma sát mỏng đi, dưới tác dụng của lò xo ép, đĩa ép sẽ bị đẩy sát vềphía bánh đà, làm giảm khe hở giữa bạc mở và đòn mở, hành trình tự do bàn đạp của bànđạp sẽ giảm nhỏ. Nếu không tiến hành điều chỉnh lại khe hở của bạc mở và đòn mở thì cóthể bạc mở và đòn mỏ luôn tỳ sát vào nhau gây nên hiện tượng ly hợp luôn bị mỏ nhẹ. Khiđó hành trình tự do bàn đạp ly hợp sẽ không còn nữa và ly hợp không đóng hoàn toàn gâynên trượt ly hợp thường xuyên.Đồng thời với sự trượt các bề mặt làm việc là: quá trình tăng nhiệt độ ly hợp, nếu sự trượtxảy ra không thường xuyên, nhiệt độ đảm bảo cân bằng bởi việc nung nóng nhẹ các chi tiếtvà thoát ra môi trường xung quanh. Khi sự trượt tăng lên nhiệt không kịp thoát ra môitrường gây nóng ly hợp, nếu sự trượt và nhiệt độ tăng quá thì có thể dẫn tới cháy ly hợp vàcác tấm ma sát (bằng vật liệu chịu mài mòn: teređô hay atbet). Mùi cháy cũa vật liệu ma sátrất đặc trưng có thể nhận biết được rất dễ dàng.Khi tấm sát bị mài mòn, trên các đĩa bị động sử dụng phương pháp tán đinh liên kết, cóthể gây nên va chạm giữa đinh tán và bánh đà, đĩa ép. Sự cọ sát này gây nên mòn bề mặtbánh đà, đĩa ép, thành các vết hằn sâu, giảm bề mặt tiếp xúc của các bề mặt ma sát, tăng sựtrượt trong ly hợp.Hình 3.2 Đĩa ép và đĩa ma sát bị cháyMặt khác khi tấm ma sát mài mòn còn gây giảm lực ép của lò xo ép, mômen truyền qualy hợp bị giảm nhỏ, khi chở đầy tải và chuyển động với vận tốc cao ly hợp sẽ bị trượt, khôngthể thực hiện được vận tốc lớn nhất của ôtô.Như vậy trong quá trình làm việc của ly hợp luôn xảy ra mòn và làm giảm hành trình tự docủa bàn đạp ly hợp, có thể dẫn tới tăng cao nhiệt độ và có mùi khét đặc trưng, giảm vận tốclớn nhất của ôtô khi đầy tải.+ Đĩa bị động bị cong vênh:Sự cong vênh đĩa bị động có thể xảy ra nếu khi đĩa bị nung nóng bởi nhiệt độ, đổng thờicó va chạm mạnh theo phương dọc trục (do đóng mỏ ly hợp đột ngột), do sai sót khi lắp ráp,thay thế đĩa bị động, do các đòn mở không đồng phẳng hay nhiệt luyện chế tạo lò xo đĩakhông đều...Hậu quả của sự cong vênh đĩa bị động sẽ được biểu hiện khi sử dụng là: ly hợp bị dínhkhi mở, phát ra tiếng va chạm nhẹ khi "vê" ly hợp, nhiệt độ ly hợp tăng, mất mát vận tốc lớnnhất, có tiếng va chạm nhẹ trong ly hợp khi đóng mở. Trong nhiều trường sự cong vênh nàycòn làm mất khả năng chuyển số, hay khi chuyển số bị va chạm mạnh ở các đầu răng.+ Đĩa bị động bị dính dầu:Ly hợp ma sát khô làm việc trong điểu kiện khô, không cho phép dính dầu mỡ. Việc dínhdầu mỡ do sự nung nóng các ổ bi gây chảy mỡ, hỏng các phớt che dầu trong hộp số làm dầuchảy sang buồng ly hợp. Dầu mỡ có thể dính vào bể mặt ma sát, gây giảm hệ số ma sát, dovậy mômen truyền của ly hợp bị giảm. Nếu lượng dầu dính ít thì có thể bị văng ra vỏ nhờlực ly tâm và một phần được sấy khô. Song với một lượng lớn sẽ gây trựơt ly hợp khi làmviệc, và xuất hiện mùi cháy của dầu mỡ.+ Lò xo ép bị yếu hoặc gãy:Lò xo xoắn ốc dạng trụ bố trí xung quanh hay lò xo đĩa có một đầu lò xo tựa vào vỏ bànép, một đầu tựa vào đĩa ép. Khi ly hợp làm việc một phần nhỏ nhiệt truyền từ đĩa ép sang lòxo, nung nóng lò xo, đồng thời do tính chất biến dạng đàn hồi trễ của lò xo, sau thời gian dàilàm việc, lò xo sẽ bị giảm độ cứng. Kết quả sẽ dẫn tới là khả năng truyền mômen bị suygiảm và có thể gây trượt ly hợp ở chế độ làm việc nặng nhọc.Số lần làm việc của ly hợp là rất lớn, do vậy khi đóng mở ly hợp với lực quá mạnh có thểgây gẫy lò xo, nguyên nhân của sự gẫy này có thể là do tải trọng tác dụng lên lò xo, và cũngcòn do cơ lý tính của vật liệu không đồng đểu và nhiệt luyện không tốt.Hình 3.3.Lò xo épHậu quả của việc gẫy một vài lò xo cũng làm giảm khả năng truyền mômen tương tự nhưkhi lò xo bị yếu và kèm theo tăng tiếng ổn khi ly hợp quay va chạm vào các chi tiết xungquanh.Đối với lò xo dạng đĩa, làm việc ổn định hơn lò xo trụ vì vậy hiện tượng giảm độ cứng ítxảy ra hơn.+ Sai lệch khe hở bạc mở đòn mở:Sai lệch khe hở giữa bạc mở và đòn mở phần lớn xuất phát từ việc điều chỉnh khôngđúng vị trí của các đòn điều khiển bên ngoài, do lắp ráp sau sửa chữa, do hỏng bạc mở...Các trường hợp này gây nên ảnh hưởng trực tiếp đến hành trình của bàn đạp ly hợp, trongđó có hành trình tự do. Ngoài ra còn có thể kể đến ảnh hưởng gián tiếp như đã nêu ỏ phầnmòn đĩa bị động.+ Các dạng hư hỏng khác:Các dạng hư hỏng khác bao gồm: hỏng ổ bi hay bạc chặn (ổ bi tê), mòn then hoa di trượtcủa đĩa bị động, rơ lỏng các liên kết.... đều gây tăng tiếng ổn trong ly hợp.Đối với ly hợp cóbộ trợ lực điều khiển, ngoài các hư hỏng do ly hợp sinh ra như trên, còn tồn tại các hư hỏngtrọng bộ trợ lực. Nguyên nhân và hậu quả của nó giống như đã trình bày trong phần hư hỏngcủa dẫn động điều khiển của hệ thống phanh, lái.+Các thông số chẩn đoán:Trong quá trình chẩn đoán thường sử dụng các thông số chính sau đây dể tìm hư hỏng vàđánh giá chất lượng của ly hợp:-Giảm hành trình tự do bàn đạp ly hợp,-Ly hợp bị trượt ở tải lớn-Ly hợp trượt thường xuyên,-Dính ly hợp khi mở,-Nhiệt độ ly hợp gia tăng và có mùi khét đặc trưng,-Giảm vận tốc vmax-Có tiếng kêu, gõ ổn khi đóng mở ly hợp.3.1.2. Các phương pháp và thiết bị chẩn đoána.Kiểm tra hành trình bàn đạp ly hợpKiểm tra hành trình bàn đạp ly hợp bao gồm hành trình tự do và hành trình toàn bộ.-Hành trình tự do của Hyundai grand i10:15-20mm-Hành trình toàn bộ bàn đạp ly hợp của Hyundai grand i10:140mmCần chú ý: Hành trình tự do bàn đạp ly hợp trong sử dụng luôn có xu hướng giảm nhỏ.Nếu mất hành trình tự do cần thiết phải điều chỉnh lại ngay để tránh cho ly hợp bị trượt khilàm việc.Hình 3.4.Hành trình tự do của bàn đạp ly hợpb.Xác định trạng thái trượt của ly hợpXác định trạng thái trượt ly hợp có thể tiến hành theo các phương pháp đơn giản sau đây:+Gài sô cao, đóng ly hợp:Chọn một đoạn đường bằng, cho xe đứng yên tại chỗ, nổ máy, gài số tiến ở số cao nhất(số 4 hay số 5), đạp và giữ phanh chân, cho động cơ hoạt động ở chế độ tải lớn bằng tay ga,từ từ nhả bàn đạp ly hợp. Nếu động cơ bị chết máy chứng tỏ ly hợp làm việc tốt, nếu độngcơ không tắt máy chứng tỏ ly hợp đã bị trượt lớn (có thể đĩa ma sát bị mòn nhiều, điều chỉnhly hợp không đúng, lò xo ép quá yếu hay bị gẫy...).+Giữ trên dốc:Chọn mặt đường phăng và tốt có độ dốc (8 +10) độ. Xe đứng bằng phanh trên mặt dốc, đầuxe theo chiều xuống dốc, tắt động cơ, tay số để ở số thấp nhất, từ từ nhả bàn đạp phanh,bánh xe và ôtô không bị lăn xuống dốc chứng tỏ ly hợp tốt, còn nếu bánh xe lăn xuống dốcchứng tỏ ly hợp bị trượt.+Đẩy xe:Chọn một đoạn đường bằng, cho xe đứng yên tại chỗ, không nổ máy, gài số tiến ở sốthấp nhất (số 1), đẩy xe, khi ở số thấp xe bị phanh bằng động cơ, xe không chuyển động.Phương pháp này chỉ dùng cho ôtô con, với lực đẩy cuả 3 đến 4 người.+Xác định ly hợp bị trượt qua mùi khétXác định ly hợp bi trượt qua mùi khét đặc trưng khi ôtô chịu tải đầy và thường xuyên làmviệc ở chế độ nặng nề. Việc xác định qua mùi khét chỉ thấy khi ly hợp bị trượt nhiều tức làly hợp đã cần tiến hành thay đĩa bị động hay các thông số điều chỉnh đã bị sai lệch.c.Xác định trạng thái dính của ly hợp:+Gài số thấp, mở ly hợp:Ôtô đứng trên mặt đường tốt phăng, nổ máy, đạp bàn đạp ly hợp hết hành trình và giữnguyên vị trí, gài số thấp nhất, tăng cung Cấp nhiên liệu. Nếu ôtô chuyển động chứng tỏ lyhợp bị dính do cong vênh đĩa bị động, sai lệch vị trí trên phần dẫn động điều khiển ly hợp.Nếu ôtô vẫn đứng yên chứng tỏ ly hợp đã được cắt hoàn toàn.+ Nghe tiếng va chạm đẩu răng trong hộp số khi chuyển số:ôtô chuyển động, thực hiện chuyển số hay gài số. Nếu ly hợp bị dính nhiều, có thể khônggài được số, hay có tiếng va chạm mạnh trong hộp số. Hiện tượng xuất hiện ở mọi trạng tháikhi chuyển các số khác nhau.d.Xác định qua âm thanh phát ra từ ly hợp:Dễ phát hiện nhất là lúc đóng mở ly hợp, trong trạng thái quá độ này:-Nếu có tiếng gõ lớn: rơ lỏng bánh đà, bàn ép, hỏng bi đẩu trục.-Khi thay đổi đột ngột vòng quay động cơ có tiếng va kim loại chứng tỏ khe hở bên then hoaquá lớn (then hoa bị rơ).-Nếu có tiếng trượt mạnh chu kỳ: đĩa bị động bị cong vênh.-ở trạng thái làm việc ổn định (ly hợp đóng hoàn toàn) có tiếng va nhẹ chứng tỏ bị va nhẹcủa đầu đòn mở với bạc, bi mở.e.Xác định khả năng đạt vận tốc lớn nhất của ôtôCho ôtô chở đủ tải, chuyển động trên đường tốt bằng phẳng với tay số cao nhất, tiếp nhiênliệu (tăng ga) đến mức tối đa, theo dõi đồng hổ tốc độ để xác định vận tốc lớn nhất. So sánhvới các ôtô có trạng thải ly hợp tốt. Loại trừ khả năng hư hỏng trong động cơ và hệ thốngtruyền lực, xác định sự trượt trong ly hợp. Đây là trường hợp trượt nhẹ của ly hợp.3.1.3. Quy trình chẩn đoán ly hợpVới từng trường hợp cụ thể ta sẽ áp dụng các phương pháp và quy trình chẩn đoán như đãnêu ở trên khác nhau. Cụ thể như sau:Hiện tượng hư hỏngQuy trình chẩn đoánChẩn đoán bộ phận hư hỏngĐộng cơ bị rung, giậtmạnh khi nhả bàn đạply hợpKhó vào sốCó tiếng kêu nhẹ khiđạp bàn đạp ly hợpCó mùi cháy khét ởly hợp-Kiểm tra trạng tháitrượt của ly hợp-Kiểm tra hành trìnhbàn đạp ly hợp-kiểm tra trạng thái dínhcủa ly hợp-xác định qua âm thanhphát ra từ ly hợp-xác định qua mùi khétđặc trưng-sai lệch vị trí của các đònmở bên ngoài-lò xo ép quá yếu hoặc gãy- điều chỉnh sai hành trìnhtự do của bàn đạp-đĩa ma sát hoặc đĩa ép bịcong vênh-đòn mở và ổ bi tỳ va vàonhau-cháy ly hợp-mùi dầu mỡ là do ly hợpbị dính dầu3.2. Quy trình bảo dưỡng sửa chữa, tháo lắp cụm ly hợp trên xe Hyundai Grandi103.2.1. Bảo dưỡng ly hợp ma sát:-Điều chỉnh lại độ cao và hành trình tự do:+Đầu tiên ta kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp ly hợp, bằng thước đo mm, đặtvuông góc với sàn xe và song song với trục bàn đạp ly hợp. Dùng tay ấn bàn đạp xuống, đếnkhi cảm thấy nặng thì dừng lại, đọc chỉ số dịch chuyển của bàn đạp trên thước. So sánh giátrị đo được với giá trị hành trình tự do tiêu chẩn nếu không đúng ta phải tiến hành điềuchỉnh.Hình 3.5. Vị trí đai ốc điều chỉnh-Thường xuyên tra dầu mỡ vào các khớp dẫn động (then hoa,ô bi tỳ,các đòn mở…)3.2.1. Sửa chữa ly hợp ma sáta. Kiểm tra, sửa chữa đĩa ma sát- Đĩa ma sát là bộ phận quan trọng của ly hợp ma sát, hư hỏng chính của đĩa là: nứt,vỡ, cong vênh, lỏng đinh tán bắt chặt các tấm ma sát trên đĩa hoặc đinh tán bắt giữ đĩa masát trên moayơ gãy, mòn xước mặt ma sát và mòn rãnh khớp ren hoa của moayơ. Đĩa ma sáthư hỏng gây hiện tượng trượt trong quá trình truyền lực, rung giật hoặc không nhả hết khingắt ly hợp.- Đĩa ma sát bị nứt, vỡ, cong vênh, biến dạng lớn, gãy lò xo giảm chấn hoặc mònhỏng khớp then hoa moayơ, gây độ rơ lớn trên trục sơ cấp hộp số, không di chuyển dọc trụcđược phải loại bỏ.- Nếu đĩa ma sát có biến dạng nhỏ và không hư hỏng gì, chỉ có các tấm ma sát bịchai cứng, xước hoặc mòn gần đến đầu đinh tán, có thể sửa chữa bằng cách đột đinhtán, tháo tấm ma sát cũ ra và thay tấm ma sát mới theo yêu cầu kỹ thuật.- Trước khi quyết định thay tấm ma sát, cần kiểm tra độ đảo của đĩa bằng đồnghồ so. Các đĩa có moayơ còn tốt và độ đảo vượt quá 0,3 mm nhưng không phát hiệnđược bằng mắt thường thì nắn lại bằng cán nắn chuyên dùng (hình 5.38). Đĩa ly hợpđược lắp lên khớp then hoa của trục gá hoặc trục sơ cấp tháo rời của hộp số và gá trụcnày lên giá kiểm tra qua các mũi tâm định vị. Dùng tay quay đĩa ma sát một vòng,theo dõi đồng hồ so, tìm vị trí độ đảo lớn nhất để nắn lại cho tới khi đạt độ đảo theoyêu cầu.Hình 3.6: Kiểm tra và nắn thẳng đĩa ma sát.1- giá đỡ; 2- trục gá; 3- cán nắn; 4- đồng hồ so.- Trong trường hợp các tấm ma sát chưa mòn nhiều nhưng có nhiều đinh tán bị nớilỏng, cũng cần phải thay tấm ma sát mới. Đinh tán bắt giữ đĩa ma sát trên moayơ bị nới lỏngcần phải đột đinh cũ ra và tán lại đinh mới. Sau khi thay đĩa ma sát và tán đinh tán, cần kiểmtra lại độ đảo của đĩa và nắn lại (nếu cần).b. Kiểm tra, sửa chữa cụm đĩa ép, lò xo và vỏ ly hợp- Đĩa ép có thể có hư hỏng như : nứt vỡ, cong vênh, xước hoặc mòn trên bề mặt masát. Đĩa ép bị nứt, vỡ, cong vênh lớn phải thay mới. Đĩa ép có hiện tượng mòn hoặc xướcnhẹ được mài phẳng lại hoặc đánh bóng bằng giấy nhám.- Lò xo ép nhận nhiệt truyền từ bề mặt ma sát của đĩa ép trong quá trình đóng ngắt lyhợp nên dễ giảm tính đàn hồi.- Các hư hỏng ở lò xo màng: các lỗ lắp bulông giữ lò xo lên vỏ bị mòn nhiều, biếndạng mặt tì lên bạc đạn chà.- Vỏ ly hợp là chi tiết lắp cần bẩy, lò xo và đĩa ép. Cần kiểm tra kỹ bằng mắt thường,nếu có hư hỏng cần thay mới.Hình 3.7. Sự biến dạng mặt tì mở ly hợp của lò xo màngc. Kiểm tra khớp trượt – vòng bi nhả ly hợp- Khớp trượt và vòng bi nhả ly hợp được làm thành một cụm kín có sẵn mỡ bôi trơnbên trong (bạc đạn chà). Vòng bi thuộc loại vòng bi chặn, mặt đầu vòng ngoài tì lên các cầnbẩy hoặc mặt đầu lò xo màng và quay theo đĩa ép khi đạp ly hợp, vòng trong được lắp liềnvới khớp trượt. Khớp trượt được điều khiển chạy dọc trên ống giá đỡ đồng tâm với trục sơcấp của hộp số.- Quan sát bên ngoài và xoay vòng bi để kiểm tra độ trơn tru. Nếu cần lắp càng gạt bịmòn, vỡ hoặc xoay nhẹ vòng bi thấy có hiện tượng rơ, lỏng, kêu hoặc kẹt thì phải thay mới.Không nên ngâm vòng bi và khớp trượt trong dầu hoặc xăng để rửa vì sẽ làm chảy mỡ bôitrơn chứa bên trong.Bảng thống kế các hư hỏng và biện pháp sửa chữa:Hư hỏngNguyên nhânBiện pháp sửa chữaLy hợp bị trượt -Hành trình bàn đạp ly hợp không đủ-Chỉnh lạitrong quá trình làm -Các thanh kéo bị cong hoặc kẹt khớpviệc-Lò xo ép bị gãy hoặc yếu-Nắn, chỉnh và tra mỡ-Các cần bẩy bị cong hoặc chỉnhkhông đều-Thay mới-Đĩa ma sát bị cong, vênh-Chỉnh lại

Tài liệu liên quan

  • Báo cáo Thực tập sửa chữa ô tô tại Công ty Cổ Phần TM-DV ô tô Phú Mẫn Báo cáo Thực tập sửa chữa ô tô tại Công ty Cổ Phần TM-DV ô tô Phú Mẫn
    • 45
    • 3
    • 26
  • báo cáo thực tập công nghệ ô tô báo cáo thực tập công nghệ ô tô
    • 158
    • 4
    • 0
  • Báo cáo Thực tập công nghệ chế biến sản phẩm công ty cổ phần Thực Phẩm Xuất Khẩu Đồng Giao Báo cáo Thực tập công nghệ chế biến sản phẩm công ty cổ phần Thực Phẩm Xuất Khẩu Đồng Giao
    • 60
    • 928
    • 1
  • Báo cáo thực tập tốt nghiệp ô tô tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ nam bình Báo cáo thực tập tốt nghiệp ô tô tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ nam bình
    • 42
    • 2
    • 4
  • Báo cáo thực tập kỹ thuật ô tô Báo cáo thực tập kỹ thuật ô tô
    • 19
    • 807
    • 14
  • báo cáo thực tập tốt nghiệp ô tô phú mẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp ô tô phú mẫn
    • 45
    • 675
    • 0
  • báo cáo thực tập công nghệ sản xuất rượu Hà Nội báo cáo thực tập công nghệ sản xuất rượu Hà Nội
    • 33
    • 700
    • 1
  • BÁO cáo THỰC tập CÔNG NGHỆ THÔNG TIN tại công ty ALIBABA BÁO cáo THỰC tập CÔNG NGHỆ THÔNG TIN tại công ty ALIBABA
    • 18
    • 1
    • 3
  • BÁO cáo THỰC tập CÔNG NGHỆ THÔNG TIN tại CÔNG TY tân THANH PHƯƠNG BÁO cáo THỰC tập CÔNG NGHỆ THÔNG TIN tại CÔNG TY tân THANH PHƯƠNG
    • 3
    • 1
    • 28
  • báo cáo thực tập công nghệ sản xuất nhà máy bia nada của công ty cổ phần bia nada báo cáo thực tập công nghệ sản xuất nhà máy bia nada của công ty cổ phần bia nada
    • 99
    • 692
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(16.11 MB - 39 trang) - Báo cáo thực tập công nghệ ô tô ( Huyndai Grand I10) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Tháo Mặt Dưỡng I10