Báo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện, RẤT HAY, 9 ĐIỂM! - SlideShare

Báo cáo thực tập tại bệnh viện, RẤT HAY, 9 ĐIỂM! 29 likes123,493 viewsDịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149Follow

Từ đáy lòng mình, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Ths Nguyễn Thanh Nghĩa và Cô Ds Ngô Ngọc Anh Thư kính mến, đã tận tình liên hệ, giới thiệu Đơn vị thực tập và hướng dẫn về lĩnh vực chuyên môn cho chúng em. Em đã học đươc ở cô thái độ làm việc nghiêm túc, cũng như những chỉ bảo tận tình về kinh nghiệm sống. Cảm ơn cô rất nhiều.Read less

Read more1 of 65TRƯỜNG ĐẠI HỌC ………………. KHOA DƯỢC ----- // ----- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC Sinh viên thực hiện: Trần Thị Ngọc Hải MSSV: 1411535736 Lớp: 14DDS.TCLT03 Khóa: 2014 – 2019 Cán bộ hướng dẫn: DSCKII Lê Văn Nghĩa Giáo viên phụ trách :DS. Ngô Ngọc Anh Thư Tp. Hồ Chí Minh, năm 2019  LỜI CAM ĐOAN Với các kiến thức cơ bản đã được học trong nhà trường và trải nghiệm thực tế khi đi thực tập tại Bệnh viện quận Thủ Đức, em xin cam đoan đã hoàn thành bài báo cáo thực tập bằng chính khả năng của mình, không sao chép bất kỳ ai. Nếu có bất kì phản hồi, khiếu nại nào liên quan đến bài báo cáo này, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Trong quá trình làm báo cáo chắc chắn em còn nhiều điều thiếu sót, mong các thầy, cô góp ý để em có thêm kinh nghiệm và hoàn thiện bản thân mình hơn. Sinh viên thực hiện TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2019 Người viết cam đoan Trần Thị Ngọc Hải  LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Quý thầy cô khoa Dược, Quý thầy, cô trong Tổ thực tập trường Đại học Nguyễn Tất Thành , ban lãnh đạo bệnh viện quận Thủ Đức, trưởng khoa Dược, các anh chị trong khoa Dược đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để cho sinh viên sắp ra trường như chúng em có cơ hội cọ sát với thực tế, tìm hiểu thêm những kiến thức chỉ được học trong sách vở và có thể hoàn thành tốt Báo cáo thực tập. Từ đáy lòng mình, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Ths Nguyễn Thanh Nghĩa và Cô Ds Ngô Ngọc Anh Thư kính mến, đã tận tình liên hệ, giới thiệu Đơn vị thực tập và hướng dẫn về lĩnh vực chuyên môn cho chúng em. Em đã học đươc ở cô thái độ làm việc nghiêm túc, cũng như những chỉ bảo tận tình về kinh nghiệm sống. Cảm ơn cô rất nhiều. Bên cạnh đó, không thể không nhắc đến sự chỉ dẫn, góp ý của các anh, chị, các bạn khóa trước đã hỗ trợ em hoàn thành báo cáo thực tập. Qua đây, xin được cảm ơn các anh, chị, cô, chú đang làm việc tại bệnh viện quận Thủ Đức đã cùng chia sẽ những buồn vui, giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Một lần nữa, xin cảm ơn tất cả mọi người! Kính chúc mọi người nhiều sức khỏe và hạnh phúc trong cuộc sống. TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2019  BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU GHI ĐIỂM THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đơn vị thực tập:.................................................................................................. Địa chỉ:.................................................................................................................. - Họ và tên sinh viên: ……………………………………… MSSV: ………………………… - Ngày sinh: …………………………………………… Lớp: ……………………………… - Cán bộ trực tiếp hướng dẫn tại đơn vị: ……………………………………………………… - Giáo viên phụ trách nhóm thực tập: ………………………………………………………... - Thời gian thực tập : từ ngày ……../…….../……… đến ….…../……../……… 1. Điểm thực tập: NỘI DUNG ĐIỂM CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐIỂM GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH Đạo đức – Tác phong Chuyên môn nghiệp vụ Điểm báo cáo thực tập Điểm trung bình 2. Nhận xét toàn diện về tư cách đạo đức, thái độ học tập, thực hành tại cơ sở và khả năng chuyên môn của học sinh: …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… TP HCM, ngày…… tháng ….. năm ……. GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH XÁC NHẬN ĐƠN VỊ THỰC TẬP CÁN BỘ HƯỚNG DẪN  MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................3 MỤC LỤC.....................................................................................................................................5 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................6 DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................................7 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.......................................................................................8 PHẦN 1 – TỔNG QUAN ĐƠN VỊ THỰC TẬP........................................................................10 1.Tên và địa chỉ đơn vị thực tập..................................................................................................10 Hình 1.1. Bệnh viện quận Thủ Đức..................................................................................10 ..............................................................................................................................................10 Hình 1.2. Bản đồ đường đến Bệnh viện quận Thủ Đức..................................................10 PHẦN II. NỘI DUNG THỰC TẬP............................................................................................21 Hình Phần mềm quản lí khoa Dược................................................................................23 Hình 2.1. Thuốc Enterpass.............................52 Hình 2.2. Thuốc Crestor ...................................................................................................53 Hình 2.3. Thuốc Aspirin 81mg......................................................................................53 2.5. Cung ứng và cấp phát thuốc trong bệnh viện.......................................................................54 QUY TRÌNH CẤP PHÁT THUỐC CHO KHOA LÂM SÀNG................................................54 Hình 2.4. Biên bản kiểm nhập thuốc, hoá chất................................................................56 Hình 2.5. Phiếu nhập kho..................................................................................................56 Hình 2.6. Phiếu xuất kho...................................................................................................57 Hình 2.7. Phiếu lĩnh thuốc thường....................................................................................57 Hình 2.8. Quy trình cấp phát thuốc từ kho chẵn đến kho lẻ..........................................59 2.6.Thuốc tồn trữ và hoàn trả......................................................................................................63 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................64  DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT SOP: Standard Operating Procedure  DANH MỤC CÁC BẢNG LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................3 MỤC LỤC..............................................................................................................................5 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................6 DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................................7 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ................................................................................8 PHẦN 1 – TỔNG QUAN ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................10 1.Tên và địa chỉ đơn vị thực tập...........................................................................................10 Hình 1.1. Bệnh viện quận Thủ Đức..................................................................................10 ..............................................................................................................................................10 Hình 1.2. Bản đồ đường đến Bệnh viện quận Thủ Đức..................................................10 PHẦN II. NỘI DUNG THỰC TẬP.....................................................................................21 Hình Phần mềm quản lí khoa Dược................................................................................23 Hình 2.1. Thuốc Enterpass.............................52 Hình 2.2. Thuốc Crestor ...................................................................................................53 Hình 2.3. Thuốc Aspirin 81mg......................................................................................53 2.5. Cung ứng và cấp phát thuốc trong bệnh viện................................................................54 QUY TRÌNH CẤP PHÁT THUỐC CHO KHOA LÂM SÀNG.........................................54 Hình 2.4. Biên bản kiểm nhập thuốc, hoá chất................................................................56 Hình 2.5. Phiếu nhập kho..................................................................................................56 Hình 2.6. Phiếu xuất kho...................................................................................................57 Hình 2.7. Phiếu lĩnh thuốc thường....................................................................................57 Hình 2.8. Quy trình cấp phát thuốc từ kho chẵn đến kho lẻ..........................................59 2.6.Thuốc tồn trữ và hoàn trả...............................................................................................63 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................64  DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................3 MỤC LỤC..............................................................................................................................5 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................6 DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................................7 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ................................................................................8 PHẦN 1 – TỔNG QUAN ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................10 1.Tên và địa chỉ đơn vị thực tập...........................................................................................10 Hình 1.1. Bệnh viện quận Thủ Đức..................................................................................10 ..............................................................................................................................................10 Hình 1.2. Bản đồ đường đến Bệnh viện quận Thủ Đức..................................................10 PHẦN II. NỘI DUNG THỰC TẬP.....................................................................................21 Hình Phần mềm quản lí khoa Dược................................................................................23 Hình 2.1. Thuốc Enterpass.............................52 Hình 2.2. Thuốc Crestor ...................................................................................................53 Hình 2.3. Thuốc Aspirin 81mg......................................................................................53 2.5. Cung ứng và cấp phát thuốc trong bệnh viện................................................................54 QUY TRÌNH CẤP PHÁT THUỐC CHO KHOA LÂM SÀNG.........................................54 Hình 2.4. Biên bản kiểm nhập thuốc, hoá chất................................................................56 Hình 2.5. Phiếu nhập kho..................................................................................................56 Hình 2.6. Phiếu xuất kho...................................................................................................57 Hình 2.7. Phiếu lĩnh thuốc thường....................................................................................57 Hình 2.8. Quy trình cấp phát thuốc từ kho chẵn đến kho lẻ..........................................59 2.6.Thuốc tồn trữ và hoàn trả...............................................................................................63 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................64  Báo cáo thực tập tại bệnh viện, RẤT HAY, 9 ĐIỂM! PHẦN 1 – TỔNG QUAN ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1.Tên và địa chỉ đơn vị thực tập Tên đơn vị thực tập: BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC Địa chỉ đơn vị thực tập: 29 Phú Châu, Phường Tam Phú, Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh. Hình 1.1. Bệnh viện quận Thủ Đức Hình 1.2. Bản đồ đường đến Bệnh viện quận Thủ Đức 10  BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC *Năm 2007 50 giường bệnh • 17 bác sĩ • 4 Khoa • K. Khám bệnh,  K. Cấp cứu hồi sức  K. Nội- Nhi  K. Dược • Ngoại trú: 400 lượt / ngày • Nội trú:10 bệnh nhân/ ngày “Giường không, bệnh trống” Hình 1.3. bệnh viện Thủ Đức Bệnh viện tuyến Quận duy nhất trong cả nước được xếp hạng 1.  Năm 2009  6 phòng, 23 khoa    Năm 2016  10 phòng & 36 khoa  800 giường NỘI TRÚ  Nhân sự: hơn 1500 người (450 bác sĩ)  Ngoại trú: 4500 – 5000 lượt/ngày 11  CÁC CHUYÊN KHOA KỸ THUẬT CAO  Răng hàm mặt – nha thẩm mỹ kỹ thuật cao  Da liễu , Giải phẫu thẩm mỹ  Tai mũi họng  Chấn thương chỉnh hình; Ung bướu  Thần kinh - cột sống; Lồng ngực mạch máu  Tiết niệu nam khoa; Tim mạch can thiệp  Lọc máu – thận nhân tạo; Nội thần kinh  Hồi sức tích cực chống độc; Hồi sức tim mạch  Nội tim mạch – Lão khoa; Nội tiết MỤC TIÊU CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC DỰA TRÊN NGUYÊN TẮC CHỦ ĐẠO: LẤY NGƯỜI BỆNH LÀM TRUNG TÂM VÀ AN TOÀN NGƯỜI BỆNH LÀ TRÊN HẾT  MỤC TIÊU 1: Người dân, người bệnh hài lòng.  MỤC TIÊU 2: Nhân viên y tế hài lòng.  MỤC TIÊU 3: Cải thiện công tác quản lý bệnh viện, cải cách hành chánh  MỤC TIÊU 4: Thực hiện đúng các qui định của Pháp luật. 12  Hình 1.4. sơ đồ tổ chức bệnh viện Thủ Đức 13  TẦM NHÌN  Bệnh viện đa khoa chuyên sâu hoàn chỉnh.  Mô hình bệnh viện Viện - Trường  Quản lý chất lượng toàn diện. 14  2. Sơ lược về Khoa dược: Khoa Dược Bệnh viện được tách ra từ Trung tâm Y tế Thủ Đức cũ vào ngày 25 tháng 6 năm 2007 với 8 nhân viên , gồm 1 DS đại học và 7 Dược sĩ trung học, lúc này khoa còn thiếu về vật chất trang thiết bị kỹ thuật nên tập thể Khoa cố gắng làm hoàn thành tốt công việc được giao trước Ban Giám Đốc. Do nhu cầu phát triển Bệnh viện ngày càng cao để đáp ứng được tốt công tác hậu cần Khoa luôn không ngừng nâng cao kiến thức về qui chế chuyên môn dược và công tác cung ứng thuốc cho Bệnh viện để phục vụ điều trị bệnh nhân. Từ đây để cung ứng thuốc và vật tư trang thiết bị kịp thời cho toàn Bệnh viện nên được sự đồng ý của Ban Giám Đốc Bệnh viện Khoa Dược tách ra hai bộ phận thuốc và vật tư trang thiết bị y tế riêng. Khoa Dược chỉ quản lý về thuốc. 2.1 Tổ chức –Nhân sự khoa dược Nhân sự : Khoa Dược: − Tổng số : 57 nhân viên − Trong đó : - Dược sĩ Chuyên khoa 2 : 01 nhân viên - Dược sĩ đại học : 06 nhân viên - Dược sĩ cao đẳng: 04 nhân viên - Dược sĩ trung học : 44 nhân viên Chuyên môn Dược: - Tổng số : 11 nhân viên - Trong đó : • Dược sỹ đại học : 07 nhân viên • Dược sỹ cao đẳng : 04 nhân viên Nhà thuốc bệnh viện: - Dược sỹ đại học : 02 nhân viên - Dược sỹ cao đẳng : 02 nhân viên - Dược sỹ trung học : 04 nhân viên 15   Tổ chức : − Khoa xây dựng hệ thống làm việc liên kết nhau theo một dây chuyền luôn đạt hiệu quả chuyên môn cao chính xác từ Trưởng khoa đến nhân viên. Bên cạnh đó khoa Dược xây dựng hoàn chỉnh phần mềm quản lý dược, thực hiện các quy chế và quy trình làm việc của khoa để hướng dẫn kiểm tra các khoa phòng. Ngoài ra Khoa còn thành lập được Bộ phận ra thuốc lẻ để đưa thuốc đến tay bệnh nhân nằm viện điều trị tại các khoa, phòng theo thông tư 23 của Bộ Y Tế. − Về phần mềm quản lý dược của Khoa được thực hiện áp dụng quản lý kho thuốc, phát thuốc theo số tự động và cập nhật phiếu lĩnh thuốc của các khoa phòng . Tập thể Khoa không ngừng nâng cao học hỏi trình độ chuyên môn, qui chế và qui định của Bệnh viện để các bộ phận liên kết nhau xây dựng khoa vững mạnh 16  Sơ đồ làm việc của Khoa Dược 17 TRƯỞNG KHOA DƯỢC DSCKII Lê Văn Nghĩa PHÒNG PHÁT THUỐC BHYT NGOẠI TRÚ DSCĐ BÙI THANH TRÀ KHU PHÁT THUỐC NỘI TRÚ DSTH LÊ THỊ LOAN ANH KHO CHẴN DSTH Phạm Thị Minh Trang ĐV CHUYÊN MÔN DƯỢC DS Phạm Thị Thùy Linh NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN DS Nguyễn Thị Anh Thư DSCĐ Cao Thị Thu Diễm  Hình 1.5. sơ đồ tổ chức khoa Dược 18 KHO NỘI TRÚ ỐNGKHO NỘI TRÚ VIÊN PHÒNG RA LẺ THUỐC  2.2. Các bộ phận:  Kho chính ( kho chẵn): Trưởng kho DSTH Phạm Thị Minh Trang Kho áp dụng phần mềm quản lý dược từ khâu nhập vào và bảo quản đến lúc xuất kho. Khi thuốc được giao đến kho được bộ phận Chuyên môn dược kiểm tra lại có đúng theo hợp đồng đấu thầu, số lượng thầu, giá thầu, đơn đặt hàng (đối với thuốc dịch vụ sẽ kiểm tra giá, đơn đặt hàng) … Sau đó thuốc được giao vào kho chẵn, các nhân viên tại kho kiểm tra lại thuốc (tên, hàm lượng, hoạt chất, số lượng, hạn dùng,…) theo hóa đơn Nếu đúng thì tiến hành nhập kho. Thủ kho sẽ làm nhiệm vụ ghi lại số lô, hạn dùng vào sổ theo dõi Thuốc nhập vào kho chủ yếu từ các công ty được phép lưu hành của Bộ y tế cho phép. Thuốc nhập vào được sắp xếp theo các loại thuốc gây nghiện và hướng tâm thần, thuốc thông thường riêng biệt Sau đó số lượng được cập nhập vào phần mềm quản lý Kho theo dõi số lô, hạn dùng. Riêng đối với thuốc gây nghiện và hướng tâm thần bảo quản vào tủ thuốc có cửa hai lần khóa Sau đó kho chẵn sẽ chuyển thuốc về các bộ phận theo phiếu dự trù từ các kho, nhà thuốc bệnh viện và phiếu xuất chuyển kho  Khu Nội trú: Quản lý DSTH Lê Thị Loan Anh a. Kho nội trú viên: Được quản lí theo phần mềm theo dõi những thuốc có đơn vị tính bằng viên. Làm dự trù thuốc toàn bộ trên mạng và số lượng dự trù thuốc được kho chẳn chuyển vào kho viên để cho các khoa, phòng làm phiếu lĩnh sử dụng thuốc cho bệnh nhân. Kho duyệt các phiếu lĩnh thuốc của khoa, phòng và chuyển số lượng thuốc cho bộ phận ra lẻ để chia liểu nhỏ cho từng bệnh nhân. Ngoài ra còn xây dựng cơ số tủ trực đối với một số khoa cấp cứu, hồi sức … và duyệt bù cơ số tủ trực Nếu thuốc các khoa thay đổi cho bệnh nhân hoặc sử dụng không hết (do diễn tiến bệnh thay đổi) … sẽ được chuyển về kho theo phiếu hoàn trả thuốc b. Kho nội trú ống: Được quản lí theo phần mềm theo dõi những thuốc có đơn vị tính bằng ống , chai và lọ.. Quy trình làm việc như kho nội trú viên c. Bộ phận ra lẽ: Sau khi nhận thuốc từ kho nội trú viên và kho nội trú ống từ các phiếu lĩnh của các khoa, phòng. Bộ phận ra lẽ sẽ dựa vào các phiếu công khai thuốc để phân chia từng liều nhỏ nhất đến tay bệnh nhân.  Phòng cấp phát thuốc bảo hiểm y tế ngoại trú: Quản lý DSCĐ Bùi Thanh Trà 19  Phần mềm quản lí thuốc riêng biệt và nhận thuốc từ kho chẵn theo phiếu dự trù hoặc phiếu xuất chuyển kho, phần mềm gọi số tự động … Quy trình lãnh thuốc tại phòng phát BHYT: • Bệnh nhân nhận đơn thuốc từ các phòng khám ( 2 đơn thuốc giống nhau) • Nộp đơn thuốc tại quầy thu phí theo số thứ tự • Làm thủ tục thanh toán đồng chi trả và nhận lại 01 đơn thuốc • Nhận thuốc theo số thứ tự • Nhận thuốc, kiểm tra, ký tên • Ra về  Nhà thuốc bệnh viện: Dược sỹ Nguyễn Thị Anh Thư Nhà thuốc bệnh viện phục vụ 24/24 giờ cho bệnh nhân không có thẻ bảo hiểm y tế. Ngoài ra nhà thuốc bệnh viện luôn có Dược sĩ hướng dần sử dụng thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân. Nhà thuốc đạt chứng nhận tiêu chuẩn GPP do Sở Ytế cấp. Giá thuốc bán theo đúng qui định của Bộ Y Tế cho phép, có bản niêm yết giá tại nhà thuốc. Bệnh nhân nhận đơn thuốc từ các phòng khám, sau đó đưa bộ phận thu phí tại nhà thuốc (thuộc phòng Tài chính kế toán) để tính tiền. Sau khi thanh toán tiền, đơn thuốc sẽ được chuyển đến các nhân viên dược. Các dược sỹ tại nhà thuốc chỉ cắt thuốc theo đơn và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc theo đơn  Một số bộ phận khác: - Ngoài các kho tại Bệnh viện, khoa Dược còn cung cấp thuốc và quản lý thuốc ở một số kho lẽ khác như: Kho Linh Trung, Bình Chiểu, Hiệp Bình Chánh, Kho CS2, Kho CS3, Kho Nguyễn Tất Thành … Tất cả các bộ phận này đều hoạt động theo phần mền quản lý thuốc và được sự quản lý chặt chẽ từ khoa Dược - Kho vắc xin và thuốc chương trình do DS Đào Thị Hoàng Oanh phụ trách; hiện tại kho này phục vụ khoa Dinh dưỡng, khoa Sản và các dịch vụ về vắc xin; các thuốc chương trình như: Lao, HIV … - Thuốc gây nghiện được quản lý riêng theo quy định, do DS Nguyễn Thị Thúy Diễm phụ trách; có sổ theo dõi cấp phát, xuất nhập ... theo quy định về quản lý và sử dụng thuốc gây nghiện 20  PHẦN II. NỘI DUNG THỰC TẬP 1.1. Nghiệp vụ Dược bệnh viện 1.1.1. Các văn bản pháp lý hiện hành và việc triển khai thực hiện trong khoa Dược và các khoa phòng chuyên môn Hệ thống văn bản, như : − Thông tư số 21/2013/TT-BYT Quy định về tổ chức và hoạt động của hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh viện. − Thông tư 22/2011/TT-BYT Quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện − Thông tư 23/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 về việc Hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh. − Luật dược 2016, Nghị định 54/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật dược. − Thông tư 02/2019/TT-BYT ngày 22/01/2019 Quy định về thực hành tốt cở sở bán lẻ thuốc. − Thông tư 20/2017/TT-BYT ngày 10/5/2017 Quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt − Thông tư 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 Quy định về đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú. − Thông tư 06/2017/TT-BYT ngày 03/5/2017 Thông tư ban hành danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc. − Thông tư 40/2013/TT-BYT Quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. 1.1.2. Quy trình thao tác chuẩn trong khoa Dược Một số quy trình thao tác chuẩn được áp dụng tại bệnh viện − Quy trình thông tin thuốc. 21  − Quy trình nhập kho − Quy trình bảo quản thuốc tại kho − Quy trình cấp phát thuốc từ kho chẵn đến kho lẻ − Quy trình xử lý các thuốc không đảm bảo chất lượng tại bệnh viện − Quy trình kiểm soát chất lượng thuốc − Quy trình thống kê báo cáo − Quy trình cấp phát thuốc – vật tư y tế - hóa chất từ khoa dược đến các khoa phòng − Quy trình báo cáo và dự trù thuốc ARV − Quy trình giao – nhận dụng cụ − Quy trình bảo quản thuốc tại kho lẻ nội viện − Quy trình nhập xuất thuốc của chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản − Quy trình xuất – nhập vật tư y tế - hóa chất quy trình xử lý dụng cụ − Quy trình cấp phát thuốc BHYT tại kho lẻ ngoại trú − Quy trình quản lý và sử dụng thuốc − Quy trình đặt hàng thuốc, vật tư y tế, hóa chất. 1.1.3. Phần mềm quản lý khoa Dược Khoa Dược bệnh viện Quận 8 đang sử dụng phần mềm quản lý MQPHIS Phần mềm hỗ trợ bệnh viện quản lí các chức năng sau: • Bệnh án điện tử quản lý theo từng chuyên khoa • Theo dõi, báo cáo tình hình sử dụng thuốc và chi phí về thuốc • Quản lý kho – Báo cáo nhập, xuất, tồn 22  • Tổng hợp hoạt động khoa Dược • Theo dõi hoạt động nhà thuốc… Hình Phần mềm quản lí khoa Dược 23  Một số quy định chung: - Bảo quản 5 chống : • Chống nóng ẩm • Chống mối mọt cồn trùng • Chống quá hạn dùng ( áp dụng nguyên tắc FEFO và FIFO) • Chống thất thoát • Chống nhầm lẫn - Theo nguyên tắc 3 dễ: • Dễ thấy • Dễ lấy • Dễ kiểm tra - Nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” Quyết định 2701/2001/QĐ-BYT * FIFO (First In/First Out) Nhập trước – Xuất trước * FEFO (First Expired/First Out) Hết hạn dùng trước – Xuất trước MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ:  Nguồn nhập hàng: • Đấu thầu từ các công ty Dược hàng năm: Ví dụ + Công ty Dược phẩm Hậu Giang + Công ty Cổ Phần Dược phẩm 3/ 2 + Công ty Cổ Phần Hóa- Dược phẩm Mekophar… • Chỉ định thầu từ Sở Ytế, áp thầu từ các kết quả đấu thầu của các bệnh viện khác … • Đặt hàng các công ty Dược thuốc sử dụng dịch vụ Và một số phương thức nhập hàng khác tùy tinh hình thực tế cầu bệnh viện  Thủ tục nhập hàng vào kho: Nhập từ các công ty Dược thuốc được giao về bệnh viện lưu tại kho chẵn, khi nhâp hàng vào kho thuốc được kiểm soát chặt chẽ về số lượng, chất lượng bằng cảm quan, ngày sản xuất, số lô, hạn dùng, quy cách đóng gói, nhà sản xuất, giá cả . Nhập hàng phải có hóa đơn đỏ. Khi nhập hàng phải có hợp đồng, phiếu kiểm nhập, hội đồng kiểm nhập. 24   Thủ tục xuất hàng ra khỏi kho: Xuất kho theo các phiếu dự trù từ phòng phát BHYT, kho Nội trú và các kho khác… Xuất kho theo phiếu xuất chuyển kho đến các kho khác Một số trường hợp xuất khác như: xuất trả hàng về công ty, xuất khám từ thiện … Trong kho thường xuyên: Việc thực hiện 3 kiểm tra: +Số lượng, chất lượng +Hạn dùng, số lô sản xuất +Nồng độ, hàm lượng Việc thực hiện 3 đối chiếu: +Đối chiếu tên thuốc ở đơn, phiếu nhận +Nồng độ hàm lượng thuốc ở trên phiếu so với thuốc kê giao +Số lượng số khoản thuốc ở đơn phiếu so với thuốc sẽ giao  Cách sắp xếp hàng trong kho và điều kiện bảo quản hàng trong kho: Tổng số mặt hàng trong kho là rất nhiều và thay đổi theo từng thời điểm Các dạng bào chế gồm: thuốc viên, thuốc tiêm, thuốc bột, thuốc đặt… Cách sắp xếp theo nhóm điều trị và theo hình dạng kích thước Thuốc hướng thần, thuốc gây nghiện được sắp xếp trong ngăn riêng có khóa chắc chắn Những thuốc thông thường: kháng sinh, hạ nhiệt, giảm đau, kháng viêm…đươc sắp xếp ở vị trí thuận tiện giúp cho việc lấy thuốc dễ dàng và nhanh chóng Điều kiện bảo quản : nhiệt độ:24-28 0 C, độ ẩm: 60-70% Quạt, máy điều hòa, nhiệt kế, ẩm kế, tủ lạnh, tủ, kệ, giá đựng hàng : PHIẾU THEO DÕI NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM THÁNG …. NĂM … GIỚI HẠN NHIỆT ĐỘ: 250 C – 300 C GIỚI HẠN ĐỘ ẨM: 60% - 70% NGÀY NHIỆT ĐỘ(0 C) ĐỘ ẨM KÝ TÊN GHI CHÚ9h 15h 9h 15h Người thực hiện Người kiểm tra Việc thực hiện 3 dễ: +Dễ thấy 25  +Dễ lấy +Dễ kiểm tra 5 chống: + chống ẩm, chống mối mọt, chuột, nấm + chống nhầm lẫn + chống mất mát + chống cháy nổ + chống quá hạn sử dụng  Các loại sổ sách-các thống kê theo dõi có ở Khoa Dược: - Các loại sổ sách thống kê theo dõi của khoa dược đều được xử lý thống kê trên phần mềm máy tính và được cập nhật hàng ngày vào máy tính của bệnh viện - Các loại mẫu biều:sổ theo dõi thuốc gây nghiện,thuốc hướng tâm thần, sổ theo dõi phản ứng phụ của thuốc, sổ xuất nhập tồn kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nhập, biên bản kiểm kê cuối tháng…..ngoài ra còn có các mẫu báo cáo sử dụng thuốc theo quy định của Bộ y tế - Nguyên tắc ghi chép,cập nhật biểu mẫu đó: +Cập nhật thường xuyên hàng ngày,hàng tháng +Số lượng được ghi bằng chữ và số  Cách sắp xếp, quản lý, sử dụng thuốc tại tủ trực, tủ cấp cứu ở các Khoa (Ban) điều trị và của Khoa Dược - Tùy theo từng bệnh viện và nhu cầu của khoa mà có cách sắp xếp,quản lý,cập nhật,sử dụng thuốc hợp lý riêng biệt theo từng khoa, từng bộ phận cụ thể - Đối với từng khoa ở bệnh viện luôn xây dựng sẵn một cơ số thuốc cần có tại tủ trực của khoa để tiện sử dụng trong trường hợp cấp cứu bệnh nhân 2.2. Giới thiệu về hoạt động thông tin giới thiệu thuốc trong bệnh viện, Hội đồng thuốc và điều trị: 2.2.1 Hoạt động thông tin giới thiệu thuốc trong bệnh viện: Thông tin giới thiệu thuốc nhằm mục đích đảm bảo thực hiện sử dụng thuốc hợp lý an toàn và nâng cao chất lượng thông tin tại bệnh viện. Khi thông tin thuốc cần phải : − Đầy đủ − Chính xác − Khách quan 26  − Trung thực − Dễ hiểu, không được gây hiểu lầm Quy trình thông tin thuốc gồm 3 bước: Bước 1: Thu thập thông tin Thông tin thuốc được thu thập từ các nhân viên y tế, các văn bản từ các cơ quan chủ quản, thông tin cập nhật từ sách, báo,tạp chí, website của các cơ quan chủ quản như Bộ Y tế, Cục quản lý dược, Trung tâm DI&ADR Quốc gia… Bước 2: Xử lý thông tin: Thông tin sẽ được bộ phận Dược lâm sàng và Thông tin thuốc kiểm tra, thẩm định, có tham khảo ý kiến từ Ban giám đốc, Hội đồng thuốc và điều trị, được soạn thảo lại dưới dạng văn bản và thông qua Hội đồng thuốc và điều trị phê duyệt trước khi triển khai. Với những yêu cầu thông tin thuốc nhận được qua điện thoại sẽ được người có thẩm quyền tại khoa Dược hoặc trong đơn vị thông tin thuốc xử lý trực tiếp, trường hợp cần thiết sẽ xin ý kiến của Ban giám đốc, Hội đồng thuốc và điều trị hoặc các khoa phòng có liên quan Bước 3: Triển khai thông tin thuốc Các thông tin cập nhật thuốc mới, đình chỉ lưu hành thuốc, rút số đăng ký hoặc các cảnh báo về ADR, tương tác thuốc…từ các cơ quan có thẩm quyền công bố sẽ được triển khai bằng văn bản gửi về các khoa phòng có liên quan đồng thời sẽ được triển khai và lưu trữ trên mạng nội bộ thông tin thuốc khoa Dược. Thông tin về thuốc dưới dạng bài viết hoặc tin tức sưu tầm từ các nguồn khác sẽ được đăng tải và lưu trữ tại tủ thông tin thuốc ở khoa Dược. Thông tin tồn kho tại khoa Dược, thuốc cận date, thuốc chậm sử dụng…sẽ được triển khai bằng văn bản khi có yêu cầu tới các khoa phòng có liên quan sau khi có ý kiến của Ban giám đốc và được đăng tải có thời hạn trên mạng nội bộ thông tin thuốc khoa Dược Thông tin thay thế thuốc, thông tin về tương tác thuốc, tư vấn sử dụng, bảo quản…khi có yêu cầu sẽ được trả lời trực tiếp trong thời gian ngắn nhất hoặc bằng 27 Hình 2.1. Quy trình thông tin thuốc  văn bản sau khi cần thiết phải có ý kiến của Ban giám đốc, Hội đồng thuốc và điều trị. Tại bệnh viện quận Thủ Đức, hoạt động thông tin giới thiệu thuốc thông qua các buổi sinh hoạt kỹ thuật được tổ chức hàng tuần. Ngoài ra còn thông qua các cuộc họp, thư thông báo, mạng nội bộ, phát hành tập san thông tin thuốc định kỳ mỗi quý. 2.2.2. Giới thiệu về tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị: a. Tổ chức Hội đồng: Hội đồng phải được thành lập ở tất cả bệnh viện do Giám đốc bệnh viện ra quyết định thành lập và hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm: Tùy theo hạng bệnh viện Hội đồng có ít nhất 5 thành viên trở lên bao gồm các thành phần sau đây: − Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc bệnh viện phụ trách chuyên môn: − Phó Chủ tịch Hội đồng kiêm ủy viên thường trực là trưởng khoa Dược bệnh viện: − Thư ký Hội đồng là trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp hoặc dược sĩ khoa Dược hoặc cả hai thành viên này − Ủy viên gồm: Trưởng một số khoa điều trị chủ chốt, bác sĩ chuyên khoa vi sinh và điều dưỡng trưởng bệnh viện Các bệnh viện hạng II trở lên có thêm ủy viên dược lý hoặc dược sĩ dược lâm sàng: Trưởng phòng Tài chính – Kế toán b. Chức năng của Hội đồng: 28  Hội đồng có chức năng tư vấn cho giám đốc bệnh viện về các vấn đề liên quan đến thuốc và điều trị bằng thuốc của bệnh viện, thực hiện tốt chính sách quốc gia về thuốc trong bệnh viện. c. Nhiệm vụ của Hội đồng: Xây dựng các quy định về quản lý và sử dụng thuốc trong bệnh viện. Xây dựng danh mục thuốc dùng trong bệnh viện. Xây dựng và thực hiện các hướng dẫn điều trị. Xác định và phân tích các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc. Giám sát phản ứng có hại của thuốc (ADR) và các sai sót trong điều trị. Thông báo, kiểm soát thông tin về thuốc. d. Hoạt động của Hội đồng: − Hội đồng họp định kỳ hai tháng 1 lần hoặc đột xuất do Chủ tịch Hội đồng triệu tập. Hội đồng có thể họp đột xuất để giải quyết các vấn đề phát sinh giữa các kỳ họp định kỳ của Hội đồng. − Hội đồng xây dựng quy chế làm việc, kế hoạch hoạt động và nội dung họp định kỳ trong 1 năm. − Phó Chủ tịch kiêm ủy viên thường trực Hội đồng chịu trách nhiệm tổng hợp tài liệu liên quan về thuốc cho các buổi họp của Hội đồng. Tài liệu phải được gửi trước cho các ủy viên Hội đồng để nghiên cứu trước khi họp. − Hội đồng thảo luận, phân tích và đề xuất ý kiến, ghi biên bản và trình Giám đốc bệnh viện phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. − Hội đồng thực hiện sơ kết, tổng kết và báo cáo định kỳ 6 và 12 tháng theo mẫu quy định. 29  2.3. Kho thuốc trong bệnh viện theo hướng dẫn GPS: 2.3.1. Ý nghĩa, yêu cầu, nội dung hoạt động của 01 kho bảo quản đạt GSP tại bệnh viện: Kho thuốc: là nơi dùng bảo quản, cung cấp và phát thuốc cho các khoa lâm sàng hay bệnh nhân điều trị. Bảo quản thuốc: là việc cất giữ an toàn các thuốc, bao bì đóng gói,bao gồm cả việc đưa vào sử dụng và duy trì đày đủ các hệ thống hồ sơ tài liệu phù hợp, kể cả các giấy biên nhận và phiếu xuất. Ý nghĩa: Kho thuốc đạt GSP giúp cho thuốc đảm bảo chất lượng tốt nhất đến tay người bệnh phục vụ cho nhu cầu phòng và chữa bệnh của bệnh nhân. Các yêu cầu về nhà kho và trang thiết bị cho kho thuốc đạt GSP-WHO bao gồm: Nhân sự: − Theo qui mô của đơn vị, kho thuốc phải có đủ nhân viên, có trình độ phù hợp với công việc được giao làm việc tại khu vực kho. Mọi nhân viên phải thường xuyên được đào tạo về “Thực hành tốt bảo quản thuốc”, về kỹ năng chuyên môn và phải được qui định rõ trách nhiệm, công việc của từng người bằng văn bản. − Các cán bộ chủ chốt của kho có chức năng giám sát, kiểm tra, cần phải trung thực, có những hiểu biết, kinh nghiệm cần thiết và phải có trình độ nghề nghiệp và kỹ thuật phù hợp với nhiệm vụ được giao, đáp ứng các qui định của Nhà nước. − Thủ kho phải là người có trình độ hiểu biết cần thiết về dược, về nghiệp vụ bảo quản: phương pháp bảo quản, phương pháp quản lý sổ sách theo dõi xuất nhập, chất lượng thuốc... 30  − Thủ kho phải có trình độ tối thiểu là dược sĩ trung học đối với các cơ sở sản xuất, bán buôn thuốc tân dược. Đối với cơ sở sản xuất, bán buôn thuốc y học cổ truyền, dược liệu, thủ kho phải có trình độ tối thiểu là lương dược hoặc dược sĩ trung học. − Thủ kho thuốc độc, thuốc gây nghiện và thuốc hướng tâm thần phải đáp ứng được đúng các qui định của pháp luật có liên quan. − Thủ kho phải thường xuyên được đào tạo cập nhật những qui định mới của nhà nước về bảo quản, quản lý thuốc, các phương pháp, tiến bộ khoa học kỹ thuật được áp dụng trong bảo quản thuốc. Nhà kho và trang thiết bị: • Địa điểm: − Kho phải được xây dựng ở nơi cao ráo, an toàn, phải có hệ thống cống rãnh thoát nước, để đảm bảo thuốc, nguyên liệu tránh được ảnh hưởng của nước ngầm, mưa lớn, và lũ lụt.. − Kho phải có một địa chỉ xác định, nằm ở nơi thuận tiện cho việc xuất nhập, vận chuyển, bảo vệ. • Thiết kế, xây dựng: − Kho phải đủ rộng, và khi cần thiết, cần phải có sự phân cách giữa các khu vực sao cho có thể bảo đảm việc bảo quản cách ly từng loại thuốc, từng lô hàng theo yêu cầu. − Tuỳ theo mục đích, qui mô của kho cần phải có những khu vực xác định, được xây dựng, bố trí hợp lý, trang bị phù hợp: - Khu vực tiếp nhận, biệt trữ và bảo quản thuốc, nguyên liệu chờ nhập kho. 31  - Khu vực lấy mẫu thuốc, nguyên liệu: khu vực này phải được xây dựng, trang bị thích hợp và phải có hệ thống cung cấp không khí sạch đảm bảo yêu cầu của việc lấy mẫu. - Khu vực bảo quản thuốc. - Khu vực bảo quản thuốc, nguyên liệu có yêu cầu bảo quản đặc biệt; - Khu vực bảo quản thuốc, nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn chất lượng, chờ xử lý - Khu vực bảo quản bao bì đóng gói - Khu vực bảo quản biệt trữ trước khi xuất nguyên vật liệu − Nhà kho phải được thiết kế, xây dựng, bố trí đáp ứng các yêu cầu về đường đi lại, đường thoát hiểm, hệ thống trang bị phòng cháy, chữa cháy. − Trần, tường, mái nhà kho phải được thiết kế, xây dựng đảm bảo sự thông thoáng, luân chuyển của không khí, vững bền chống lại các ảnh hưởng của thời tiết như nắng, mưa, bão lụt. − Nền kho phải đủ cao, phẳng, nhẵn, đủ chắc, cứng và được xử lý thích hợp để chống ẩm, chống thấm đảm bảo hoạt động của nhân viên làm việc trong kho, và hoạt động của các phương tiện cơ giới. Nền kho không được có các khe, vết nứt gãy .. là nơi tích luỹ bụi, trú ẩn của sâu bọ, côn trùng. − Đối với kho thuốc, hóa chất dễ cháy nổ - Nền kho phải thấp hơn mặt đất 1.5-2m - Giữa tường và mái kho có các khe thông hơi - Công tắc, cầu dao điện phải gắn bên ngoài, dây nối đèn phải được bọc kín. - Mọi nguyên nhân phát sinh tia lửa phải được loại trừ. 32  • Trang thiết bị: − Trang bị các phương tiện, thiết bị phù hợp để đảm bảo các điều kiện bảo quản: quạt thông gió, hệ thống điều hòa không khí, xe chở hàng, xe nâng, nhiệt kế, ẩm kế. − Kho phải được chiếu sang đủ, cho phép tiến hành một cách chính xác và an toàn tất cả các hoạt động trong khu vực kho. − Có đủ các trang bị, giá, kệ để xếp hàng. Không được để thuốc trực tiếp trên nền kho. Khoảng cách giữa các giá kệ, giá kệ với nền kho phải đủ rộng đảm bảo cho việc vệ sinh kho, kiểm tra đối chiếu và xếp, dỡ hàng hóa. − Có đủ các trang thiết bị, các bản hướng dẫn cần thiết cho công tác phòng chống cháy nổ, như: hệ thống phòng chữa cháy tự động, hoặc các bình khí chữa cháy, thùng cát, hệ thống nước và vòi nước chữa cháy,… − Có nội qui qui định việc ra vào khu vực kho, và phải có các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn việc ra vào của người không được phép. − Điều kiện bảo quản trong kho: − Về nguyên tắc các điều kiện bảo quản phải là điều kiện ghi trên nhãn thuốc. Theo qui định của Tổ chức Y tế thế giới, điều kiện bảo quản bình thường là bảo quản trong điều kiện khô, thoáng, và nhiệt độ từ 15-250 C hoặc tuỳ thuộc vào điều kiện khí hậu, nhiệt độ có thể lên đến 300 C. Phải tránh ánh sáng trực tiếp gay gắt, mùi từ bên ngoài vào và các dấu hiệu ô nhiễm khác. − Nếu trên nhãn không ghi rõ điều kiện bảo quản, thì bảo quản ở điều kiện bình thường. Trường hợp ghi là bảo quản ở nơi mát, đông lạnh .... thì vận dụng các qui định sau: 33  • Nhiệt độ: - Kho nhiệt độ phòng: Nhiệt độ trong khoảng 15-250 C, trong từng khoảng thời gian nhiệt độ có thể lên đến 3000 C. - Kho mát: Nhiệt độ trong khoảng 8-150 C. - Kho lạnh: Nhiệt độ không vượt quá 80C. Tủ lạnh: Nhiệt độ trong khoảng 2- 80 C. - Kho đông lạnh: Nhiệt độ không vượt quá - 100 C. • Độ ẩm: − Các thuốc yêu cầu bảo quản tránh ẩm hoặc độ ẩm được kiểm soát phải được bảo quản trong các khu vực mà độ ẩm và nhiệt độ tương đối được duy trì trong giới hạn yêu cầu. Điều kiện bảo quản “ khô” được hiểu là độ ẩm tương đối không quá 70%. − Để đảm bảo điều kiện bảo quản đảm bảo thống nhất về nhiệt độ và độ ẩm của các kho cần có sự đánh giá đồng đều về nhiệt độ và độ ẩm việc đánh giá phải tuân theo quy định chung của hướng dẫn. − Các thuốc đòi hỏi điều kiện bảo quản đặc biệt cần phải được bảo quản ở các khu riêng biệt được xây dựng và trang bị thích hợp để đảm bảo các điều kiện bảo quản theo yêu cầu và các quy định của pháp luật. − Đối với thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần : phải được bảo quản theo đúng quy định tại các qui chế liên quan. Vệ sinh: 34  − Khu vực bảo quản phải sạch, không có bụi rác tích tụ và không được có côn trùng sâu bọ. Phải có văn bản qui định chương trình vệ sinh, xác định rõ tần số và phương pháp vệ sinh nhà xưởng, kho. − Tất cả thủ kho, công nhân làm việc tại khu vực kho phải được kiểm tra sức khoẻ định kỳ. Người mắc các bệnh về đường hô hấp, hoặc có vết thương hở đều không được làm việc trong khu vực bảo quản có trực tiếp xử lý thuốc (nguyên liệu, thành phẩm...) còn hở. − Nơi rửa tay, phòng vệ sinh phải được thông gió tốt và bố trí phù hợp (cách ly với khu vực tiếp nhận, bảo quản, xử lý thuốc). − Công nhân làm việc trong khu vực kho phải mặc quần áo bảo hộ lao động thích hợp. Quy trình bảo quản: − Các điều kiện bảo quản được yêu cầu như: chủng loại bao bì, giới hạn nhiệt độ, độ ẩm, việc bảo vệ tránh ánh sáng... cần được duy trì trong suốt thời gian bảo quản. Cần phải có sự chú ý tới các thuốc chứa hoạt chất kém vững bền đối với nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng... − Bao bì thuốc phải được giữ nguyên vẹn trong suốt quá trình bảo quản. Không dùng lẫn lộn bao bì đóng gói của loại này cho loại khác. − Thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần phải được bảo quản theo đúng các qui định tại qui chế liên quan. − Các thuốc nhạy cảm với nhiệt độ phải được bảo quản ở kho lạnh hoặc trong tủ lạnh. Nhiệt độ trong kho phải được kiểm tra ở các vị trí khác nhau của kho. − Các thuốc nhạy cảm với ánh sáng phải được bảo quản trong bao bì kín, không cho ánh sáng truyền qua, trong phòng tối. 35  − Các thuốc dễ bay hơi và các thuốc nhạy cảm với độ ẩm phải được bảo quản tại kho lạnh, bao bì đóng kín. Các chất hút ẩm mạnh phải được bảo quản tại phòng khô, bao bì bằng thuỷ tinh hoặc nhựa đóng kín. Nếu có thể thì nút phải được phủ paraffin. − Các thuốc có mùi phải được bảo quản trong bao bì kín, ở kho riêng. − Dược liệu phải được bảo quản ở kho khô, thông thoáng. Các thùng hàng phải được sắp xếp hợp lý đảm bảo cho không khí lưu thông. Các vật liệu thích hợp để làm bao bì bảo quản dược liệu có thể là thuỷ tinh, nhựa, giấy... Các dược liệu chứa tinh dầu cũng cần phải được bảo quản trong bao bì kín. − Các chất dễ cháy, nổ phải được bảo quản tại kho riêng, đáp ứng các qui định của pháp luật. − Phải định kỳ tiến hành việc đối chiếu thuốc trong kho theo cách so sánh thuốc hiện còn và lượng hàng còn tồn theo phiếu theo dõi xuất nhập thuốc. Trong mọi trường hợp, việc đối chiếu phải được tiến hành khi mỗi lô hàng được sử dụng hết. − Tất cả các sai lệch, thất thoát cần phải được điều tra để tìm ra nguyên nhân do lẫn lộn, cẩu thả hay các vấn đề sai trái khác. − Thường xuyên kiểm tra số lô và hạn dùng để đảm bảo nguyên tắc nhập trước - xuất trước hoặc hết hạn trước- xuất trước được tuân thủ, và để phát hiện hàng gần hết hoặc hết hạn dùng. − Định kỳ kiểm tra chất lượng của hàng lưu kho để phát hiện các biến chất, hư hỏng trong quá trình bảo quản do điều kiện nhiệt độ, độ ẩm hoặc các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến chất lượng thuốc, nguyên liệu. − Thuốc, nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn chất lượng, hết hạn dùng phải được bảo quản ở khu vực riêng, phải dán nhãn, có biển hiệu thuốc,nguyên liệu chờ 36  xử lý. Phải có các biện pháp đề phòng việc cấp phát, sử dụng thuốc, nguyên liệu đã hết hạn dùng, thuốc, nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn chất lượng. − Phải có các phương tiện vận chuyển và bảo quản thích hợp nhằm đảm bảo cho thuốc, nguyên liệu tránh đổ vỡ và hư hỏng do các điều kiện khí hậu vượt quá qui định như nắng nóng, ẩm ướt... trong suốt quá trình vận chuyển, bảo quản cần lưu ý những loại thuốc, nguyên liệu có yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt 2.3.2. Tổ chức hoạt động bảo quản thuốc tại kho thuốc bệnh viện: − Hiện nay, Khoa dược bệnh viện Quận Thủ Đức tổ chức bảo quản thuốc ở kho chẳn − . Thực hiện bảo quản thuốc tại kho theo nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” cùng với đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho công tác bảo quản được ghi nhận số liệu mỗi ngày tại mỗi kho  Kho chẵn: - Lên dự trù nhập thuốc, phân phối thuốc cho kho nội viện, kho cấp phát thuốc ngoại viện BHYT , nhà thuốc bệnh viện - Kho chẵn có thuốc, hóa chất (cồn, nước rửa dụng cụ, dung dịch sát khuẩn…), vật tư y tế ( kim tiêm, bông gòn, băng gạc,…) - Thủ kho chẵn sẽ nhận hàng và kiểm hàng từ các công ty bao gồm tên thuốc, hàm lượng thuốc, số lượng, số lô, hạn dùng, cảm quan ( hộp thuốc, vỉ thuốc không bị rách hay ẩm mốc). - Khi hàng hóa nhập về thì thủ kho sẽ đảo kho.  Kho lẻ: - Nhận thuốc từ kho chẵn rồi phân phối thuốc cho các khoa, phòng điều trị, nhà thuốc bệnh viện (chủ yếu là thuốc viên, thuốc tiêm ). - Kho lẻ có nhiệm vụ bảo quản thuốc gây nghiện và hướng tâm thần ( ở tủ riêng biệt). - Đồng thời kho lẻ làm nhiệm vụ cấp phát thuốc nội trú và BHYT xuất viện. 37  2.4. Sắp xếp, phân loại và bảo quản thuốc tại kho của khoa Dược bệnh viện: 2.4.1. Mô tả các hoạt động sắp xếp thuốc, y cụ trong các kho − Việc sắp xếp thuốc và y cụ tại kho của khoa Dược bệnh viện Quận Thủ Đức do các nhân viên phụ trách kho đảm nhiệm. Thuốc được phân thành từng khu vực theo nhóm thuốc, được xếp trên kệ, tủ có khóa, thùng thuốc đặt trên pallet, được chất cao phù hợp, gon gàng, ngăn nắp, có tủ chứa thuốc đặc biệt, trên mỗi kệ có ghi chú rõ ràng. − Thuốc và y cụ được sắp xếp theo nguyên tắc 3 dễ, 5 chống • Nguyên tắc 3 dễ - Dễ thấy - Dễ lấy - Dễ kiểm tra • Nguyên tắc 5 chống - Chống ẩm nóng - Chống mối mọt, nấm móc - Chống cháy nổ - Chống quá hạn dùng - Chống nhầm lẫn, đổ vỡ − Khi sắp xếp đặc biệt lưu ý - Các thuốc nguyên đai nguyên kiện chất trước, thuốc lẻ chất sau. 38  - Thuốc khối lượng nặng chất trước, nhẹ chất sau − Tại kho thuốc, thuốc được phân loại theo nhiều cách, như - Phân loại theo đường dùng - Phân loại theo chế độ quản lý - Phân loại theo nhóm tác dụng dược lý - Phân loại theo điều kiện bảo quản - Phân loại theo dạng bào chế ⇒ Phân loại theo nhóm tác dụng dược lý được áp dụng ở tất cả các kho của bệnh viện. − Đối với những loại thuốc phải bảo quản lạnh ở 2-8°C thì được bảo quản trong tủ lạnh như vaccin, Insullin − Đối với những loại thuốc nhạy cảm với ánh sáng hoặc cần độ vô khuẩn cao cần đặt trong hộp kín, chai lọ màu tối, hay bao bì kín, sạch như dịch truyền, siro,.. − Các lọ hóa chất cần để riêng biệt để phòng cháy nổ xảy ra. − Thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc gây tê-mê để tủ riêng biệt và có khóa tủ chắc chắn theo đúng quy định . − Các thuốc có bao bì giống nhau được để ngăn ra, cách xa nhau và không để quá chiều cao quy định để chống đổ vỡ hư hao. − Những thuốc sau khi cắt được đựng trong hộp thuốc đã mở và những hộp nhựa có ghi rõ tên thuốc đó, kèm theo là phiếu theo dõi để dễ kiểm tra tránh mất mát.Thuốc được đựng trong hộp ra lẻ sẽ có bao để cạnh bên. 39  − Tại kho có bảng phân biệt, giấy ghi chú thuốc có tên giống nhau hoặc bao bì giống nhau. − Tất cả các thuốc, hóa chất, y dụng cụ đều được sắp xếp trên pallet, tủ, kệ,... không để trực tiếp trên nền kho. Sắp xếp kho có đường đi, khe hở giữa các khối hàng, đảm bảo thông hơi thoáng gió,... 2.4.2. Theo dõi và đảm bảo chất lượng thuốc trong quá trình bảo quản tại kho − Tại mỗi kho của bệnh viện đều có trang bị nhiệt ẩm kế để theo dõi nhiệt độ và độ ẩm, đảm bảo xử lý kịp thời khi nhiệt độ và độ ẩm không đạt yêu cầu. Việc theo dõi nhiệt độ - độ ẩm diễn ra hằng ngày, ít nhất là 2 lần/ ngày. Thời gian lý tưởng cho việc ghi kiểm tra nhiệt ẩm kế là 9 giờ và 15 giờ. − Để ngăn chặn kiểm soát sự xâm nhập, phát triển của côn trùng, sâu bọ, loài gặm nhấm, tại mỗi kho của khoa Dược đều trang bị bẫy chuột. − Có bình chữa cháy ở mỗi kho thuốc và kho vật tư y tế để phòng chống cháy nổ − Thuốc được quản lý và kiểm soát chất lượng theo quy trình.  Quy trình kiểm soát chất lượng thuốc thực hiện theo các bước − Tiếp nhận và kiểm tra thuốc − Nhập kho thuốc − Phân loại và sắp xếp kho thuốc báo cáo tình hình nhập thuốc − Lưu hồ sơ − Phát thuốc cho các khoa phòng, bệnh nhân ngoại trú. 2.5. Cung ứng và cấp phát thuốc trong bệnh viện 2.5.1. Quy trình cung ứng thuốc cho bệnh viện: Dự trù mua thuốc: 40  − Mục đích: Nhằm đảm bảo nhu cầu cung ứng thuốc cho bệnh nhân tại bệnh viện thì việc báo cáo và dự trù thuốc phải thực hiện chính xác và đúng quy định quản lý của Dược − Cách tính lượng thuốc dự trù mua: Xem năm trước dùng những loại nào và số lượng từng loại là bao nhiêu rồi nhân cho 30% cho năm sau. − Quy trình báo cáo và dự trù thuốc • Các bước trong quy trình gồm - Bước 1: Kiểm tra và tổng hợp số liệu về nhập, cấp phát, hư hao, hoặc điều chuyển thuốc Trước khi báo cáo dự trù thuốc phải kiểm tra, đối chiếu số lượng tồn đầu, nhập, xuất, hư hao, tồn cuối chính xác. Lấy từ báo cáo nhập xuất tồn sử dụng của kho lẻ 3 tháng liên tiếp từ đó tính bình quân 1 tháng. - Bước 2: Lập báo cáo sử dụng và tồn kho thuốc Kho chẵn thực hiện báo cáo sử dụng và tồn kho tại khoa Dược - Bước 3: Tính toán nhu cầu sử dụng thuốc Kho chẵn đã có số liệu sử dung thuốc từ đó tính bình quân nhu cầu mỗi tháng - Bước 4: Lập bảng dự trù Thủ kho tính toán và dự trù thuốc gửi Trưởng khoa xem xét - Bước 5: Xem xét và phê duyệt Trưởng khoa Dược và Hội đồng thuốc điều trị kết hợp phê duyệt dự trù. Những thuốc chuyên khoa phải xin ý kiến các khoa điều trị - Bước 6: Chuyển cung tiêu đặt hàng, lưu hồ sơ 41 Lượng thuốc dự trù = Số xuất cả năm của năm trước * 30%  Thực hiện đấu thầu mua thuốc tại bệnh viện Đấu thầu từ các công ty Dược hàng năm Ví dụ + Công ty Dược phẩm Hậu Giang + Công ty Cổ Phần Dược phẩm 3/ 2 + Công ty Cổ Phần Hóa- Dược phẩm Mekophar… Chỉ định thầu từ Sở Y tế, áp thầu từ các kết quả đấu thầu của các Bệnh viện khác … 2.5.2. Xây dựng danh mục thuốc tại bệnh viện Bệnh viện xây dựng quy trình xây dựng danh mục thuốc sử dụng trong bệnh viện sau: − Danh mục thuốc bệnh viện phải dựa vào danh mục thuốc thiết yếu và danh mục thuốc chủ yếu do Bộ Y Tế ban hành. − Thuốc phù hợp với mô hình bệnh tật và chi phí về thuốc dùng điều trị tại bệnh viện. − Phù hợp về phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và kỹ thuật mới trong điều trị. − Ưu tiên lựa chọn thuốc generic, thuốc đơn chất, thuốc sản xuất trong nước, thuốc của các doanh nghiệp dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP). − Thuốc có đủ bằng chứng tin cậy, về hiệu quả điều trị. Hoạt chất được sử dụng nhiều năm tại bệnh viện. − Danh mục thuốc dựa vào phân tích VEN. − Căn cứ vào số lượng thực tế trong năm để lập kế hoạch cho năm sau. Cụ thể số lượng kế hoạch = số lượng sản xuất trong năm * 30%. − Khoa dược dựa vào kế hoạch của Sở Y Tế lập kế hoạch xây dựng danh mục thuốc tại bệnh viện gửi về các khoa, phòng.  DANH MỤC CÁC NHÓM THUỐC SỬ DỤNG TRONG BỆNH VIỆN 42  Bảng 2.1. Thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Cefixim 100 Cefixim 100mg Viên Uống 2 Ceclor SUS Cefaclor 125mg Chai Uống 3 Clarithromycin 500 Clarithromycin 500mg Viên Uống 4 Ceplor vpc 250 Cefaclor 250mg viên Uống 5 Doxycyclin 100 Doxycyclin 100mg viên Uống 6 Vipocef 200 Cefpodoxime 200mg viên Uống Bảng 2.2. Thuốc Kháng viêm – Gỉam đau – Hạ sốt STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Hapacol 150 Paracetamol 150mg Gói Uống 2 Piroxicam 20mg Piroxicam 20mg Viên Uống 3 Vicoxib 200 Celecoxib 200mg Viên Uống 4 Acepron 80 Paracetamol 80mg Gói Uống 43  Bảng 2.3. Thuốc giãn cơ và ức chế cholinesterase STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Detracyl 250 Mephenesin 250mg Viên Uống 2 Midopeson Tolperisone 50mg Viên Uống 3 Waisan Eperison 50mg Viên Uống 4 Coltramyl 4mg Thiocolchicoside 4mg Viên Uống Bảng 2.4. Thuốc Tim mạch – Huyết áp STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Ambelin Amlodipine 5mg Viên Uống 2 Bihasal 5 Bisoprolol 5mg Viên Uống 3 Captopril Captopril 5mg Viên Uống 4 Cavipi 10 Vinpocetin 10mg Viên Uống 5 Domitral Nitroglycerin Viên Uống 6 Enamigal Enalapril maleate Viên Uống 7 Savi Prolol Bisoprolol 5mg Viên Uống 8 Nisten Ivabradine 5 mg Viên Uống 9 Kavasdin 10 Amlodipine Viên Uống 10 Losartan Losartan 25mg Viên Uống 44 Bảng 2.4. Thuốc Tim mạch – Huyết áp  Bảng 2.5. Thuốc tuần hoàn não STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Piracetam Piracetam 400mg Viên Uống 2 Cinnarizin Cinnarizin Viên Uống 3 Divaser Betahistine Viên Uống 4 Mibeserc 16mg Betahistin 2HCl 16mg Viên Uống 5 Stacetam Piracetam 800mg Viên Uống Bảng 2.6. Thuốc Hormon – Nội tiết STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Agilizid Gliclazide 80mg Viên Uống 2 Prednison 5mg Prednison 5mg Viên Uống 3 Hasanbest 500/2.5 Metformin 500mg + glibenclamid 2.5mg Viên Uống 4 Lantus solostar Insulin glargine Bút tiêm Tiêm 5 Medrol Methylprednisolon Viên Uống 6 Metformin Savi 500 Metformin hydroclorid 500mg Viên Uống 45  Bảng 2.7. Thuốc tác dụng đối với máu STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Pasquale Cilostazol 100 mg Viên Uống 2 Adrenoxyl 10mg Carbazochrom dihyrat 10mg Viên Uống 3 Pletaal Cilostazol 100mg Viên Uống 4 Citakey Tablets 50mg Cilostazol 50mg Viên Uống Bảng 2.8. Thuốc Hô hấp – Dị ứng STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Acetylcystein N - Acetylcystein Viên Uống 2 Ambroxol 30mg Ambroxol 30mg Viên Uống 3 Benita Budesonid Lọ Xịt 4 Bluecezin Citirizin 10mg Viên Uống 5 Bromhexin Bromhexin Viên Uống 6 Clanzen Levocitirizine Viên Uống 7 Vaco Loratadine Desloratadine Viên Uống 46  Bảng 2.9. Thuốc hạ lipid máu STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Fenbrat Fenofibrat Viên Uống 2 Lipanthyl NT Fenofibrate Viên Uống 3 Rosuvas Hasan 10 Rosuvastatin 10mg Viên Uống 4 Rosuvastatin Savi 10 Rosuvastatin 10mg Viên Uống 5 Merovast 10 Rosuvastatin 10mg Viên Uống Bảng 2.10. Thuốc Gan mật – Tiêu hóa – Đường ruột STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Motilium M Domperidone maleate Viên Uống 2 Lamivudin Savi 100 Lamivudin 100mg Viên Uống 3 Domuvar Bào tử Bacillus subtilis Ống Uống 4 Esolona Esomeprazol 20mg Viên Uống 5 Fumagate Magnesi hydroxyd 800mg + Nhôm hydroxyd 400mg Gói Uống 6 Domperidon Domperidon 10mg Viên Uống 7 Sorbitol Sorbitol 5g Viên Uống 47  Bảng 2.11. Thuốc Tiết niệu – Lợi tiểu STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Verospiron 25mg Spironolactone 25mg Viên Uống 2 Agifugos Furosemid 40mg Viên Uống 3 Domitazol Methylen blue Viên Uống 4 Mezathion Spironolacton 25mg Viên Uống 5 Savispirono-Plus Spironolacton 50 mg + Furosemid 20 mg Viên Uống 6 Spasmavidi Alverin citrate Viên Uống Bảng 2.12. Thuốc chống virus STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Medskin clovir 800 Acyclovir Viên Uống 2 Savi Tenofovir Tenofovir disoproxil fumarat 300mg Viên Uống 3 Tehep – B Tenofovir disoproxil fumarat 300mg Viên Uống 4 Kemivir 200mg Acyclovir Viên Uống 48  Bảng 2.13. Thuốc điều trị suy tĩnh mạch STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Dilodin DHG Diosmin ,Hesperidin Viên Uống 2 Dopolys – S Ginkgo biloba, Heptaminol hydroclorid, Troxerutine Viên Uống 3 Savi Dimin Diosmin ,Hesperidin Viên Uống 4 Phlebodia Diosmin Viên Uống Bảng 2.14. Thuốc Bổ - Vitamin – Khoáng chất STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Calcitriol Calcitriol Viên Uống 2 Magnesi – B6 Magnesi lactat dihydrat + Pyridoxin hydroclorid Ống Uống 3 Myvita C Vitamin C 1000mg Viên Uống 4 Bofit F Sắt fumarat 162 mg, Acid folic, vitamin B12 Viên Uống 5 Vitamin A Vitamin A Viên Uống 49  Bảng 2.15. Thuốc điều trị bệnh về mắt STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Acetazolamid Acetazolamid 250mg Viên Uống 2 Biloxcin Eye Ofloxacin 15mg Lọ Nhỏ mắt 3 Gentamicin Gentamicin sulfate Lọ Tra mắt 4 Biracin-E Tobramycin 5ml Lọ Nhỏ mắt 5 Melevo Levofloxacin 25mg Lọ Nhỏ mắt 6 Tobidex Tobramycin 15mg, Dexamethaxon 5mg Lọ Nhỏ mắt Bảng 2.16. Thuốc dùng ngoài STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Benate fort ointment Clobetasol propionat 2,5mg Tube Dùng ngoài 2 Cồn Boric 3% Acid Boric 300mg Chai Dùng ngoài 3 Bikozol Ketoconazol 100mg Tuýp Dùng ngoài 4 Kem Trozimed Calcipotriol 1,5mg Tuýp Dùng ngoài 5 Mibeviru cream Acyclovir 50mg Tube Dùng ngoài 6 Promethazin Promethazin 15mg Tuýp Dùng ngoài 50  Bảng 2.17. Thuốc Đông y STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 An thần Bình vôi, Lá vông, Lạc tiên, Tâm sen Viên Uống 2 Diệp hạ châu BVP Cao Diệp hạ châu Viên Uống 3 Ho Astex Tần dày lá ,Núc nác Cineol Chai Uống 4 Kim tiền thảo Cao Kim tiền thảo Viên Uống 5 Phong thấp ACP Cao khô Hy thiêm;Ngũ gia bì giai; Thiên niên kiện; Cấu tích;Thổ phục linh Viên Uống 6 Bổ thận âm - BVP Hoài sơn, Sơn thù, Mẫu đơn bì, Thục địa, Trạch tả, Phục linh Viên Uống Bảng 2.18. Một số loại thuốc khác STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG THUỐC CHỐNG CO GIẬT – ĐỘNG KINH Tegretol CR200 Carbamazepine Viên Uống THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN 51  Rotundin 30 Rotundin 30mg Viên Uống Sulpirid Sulpirid 50mg Viên Uống THUỐC TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU, CHÓNG MẶT Timmark Dihydroergotamin mesylat 3mg Viên Uống THUỐC HƯỚNG THẦN Phenobarbital Phenobarbital Viên Uống  MỘT SỐ LOẠI THUỐC ĐƯỢC SỬ DỤNG THƯỜNG XUYÊN TẠI BỆNH VIỆN • Enterpass − Chỉ định: Điều trị chứng đầy hơi, khó tiêu, ăn không ngon miệng, cảm giác căng trướng bụng, kém hấp thu do sự lên men hoặc do ảnh hưởng của các bệnh lý tiêu hóa khác. Hình 2.1. Thuốc Enterpass − Chống chỉ định: mẫn cảm với thành phần của thuốc, phụ nữ có thai, cho con bú, người suy gan thận nặng − Tác dụng phụ: thường nhất được báo cáo là về tiêu hóa. Do có papain, có thể gây tiêu chảy.rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, lo lắng, bất an. 52  Crestor − Chỉ định: tăng cholesterol máu, rối loạn lipid máu − Chống chỉ định: mẫn cảm với thành phần của thuốc, phụ nữ có thai, cho con bú, người suy gan thận nặng, người có bệnh lý về cơ Hình 2.2. Thuốc Crestor − Tác dụng phụ: nhức đầu, chóng mặt, táo bón, buồn nôn, đau bụng, phát ban, mề đay • Aspirin 81: − Chỉ định: Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ, điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp. − Chống chỉ định: mẫn cảm với thành phần của thuốc, đau dạ dày, tiền sử bệnh hen, suy tim vừa & nặng, suy gan, suy thận. 3 tháng cuối thai kỳ. − Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, khó tiêu ở dạ dày, đau dạ dày, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, thiếu máu, tán huyết, yếu cơ, khó thở. Hình 2.3. Thuốc Aspirin 81mg 53  2.5. Cung ứng và cấp phát thuốc trong bệnh viện BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC KHOA DƯỢC QUY TRÌNH CẤP PHÁT THUỐC CHO KHOA LÂM SÀNG Số : 02/QT-D Lần ban hành : 02 Ngày : 09/12/2016 Trang : 1/5 THEO DÕI THAY ĐỔI TÀI LIỆU Người biên soạn Người xem xét Người phê duyệt Họ tên DS.Đào Thị Hoàng Oanh DSCKII Lê Văn Nghĩa BS. Nguyễn Minh Quân Ký tên Ngày …/…/… …/…/ …/…/ Phiên bản/ xem xét Vị trí sửa đổi Nội dung sửa đổi/ xem xét Ngày sửa đổi/ xem xét Người sửa đổi/ xem xét 54  Mục đích Thực hiện chức trách và nhiệm vụ của thủ kho và các thành viên làm việc tại kho thuốc theo đúng quy định bệnh viện (Thông tư số 22 và 23 /2011/TT-BYT ngày 10/06/2011). Đảm bảo cung cấp đầy đủ thuốc theo nhu cầu của Khoa Lâm Sàng. Phạm vi áp dụng Áp dụng tại Khoa Dược – Bệnh viện Quận Thủ Đức. Đối tượng thực hiện Thủ kho các kho chính, kho cấp phát lẻ, bộ phận ra lẻ; Nhân viên kho chính, kho cấp phát lẻ, bộ phận ra lẻ. 55  2.5.1.Đề xuất phiếu lãnh thuốc từ các khoa lâm sàng Hàng ngày phiếu lãnh thuốc từ các Khoa Lâm Sàng được chuyển đến Kho cấp phát lẻ (Kho nội trú thuốc ống và Kho nội trú thuốc viên) qua hệ thống mạng nội bộ. Hình 2.4. Biên bản kiểm nhập thuốc, hoá chất Hình 2.5. Phiếu nhập kho 56  Hình 2.6. Phiếu xuất kho Hình 2.7. Phiếu lĩnh thuốc thường 57  2.5.2. Phê duyệt phiếu lãnh Cấp phát thuốc Kho cấp phát lẻ sọan thuốc theo số lượng và chủng loại in trên phiếu lãnh. Cấp phát thuốc theo nguyên tắc thuốc nhập trước xuất trước, thuốc có hạn dùng ngắn hơn xuất trước. Chỉ được cấp phát các thuốc còn hạn sử dụng và đạt tiêu chuẩn chất lượng. Đóng gói theo đường sử dụng (tiêm, uống, ...). Ưu tiên cung cấp thuốc cho các khoa: Cấp cứu, Hồi sức tim mạch, Hồi sức tích cực-chống độc, phòng Mổ. Có chữ ký của người soạn thuốc. Kiểm tra, đối chiếu trước khi chuyển giao thuốc cho bộ phận ra lẻ: - Thể thức phiếu lãnh thuốc; - Nhãn thuốc; - Cảm quan chất lượng thuốc; - Tên thuốc, nồng độ (hàm lượng), dạng bào chế; - Số lượng, số khoản thuốc trong phiếu lãnh thuốc so với số lượng, số khoản thuốc sẽ giao. Xác nhận đã phát thuốc trên phần mềm quản lý thuốc. Khoa Dược từ chối cấp phát thuốc trong các trường hợp phiếu lãnh, đơn thuốc có sai sót. Phiếu lãnh hoặc đơn thuốc thay thế thuốc sau khi có ý kiến của Dược sĩ khoa Dược phải được người ký phiếu lãnh (hoặc kê đơn thuốc) ký xác nhận bên cạnh. 2..3. Soạn thuốc tại bộ phận ra lẻ Bộ phận ra lẻ tiến hành phân liều cho từng người bệnh dựa theo phiếu công khai thuốc của khoa lâm sàng. 58  Kho lẻ dự trù thuốc theo nhu cầu sử dụng của các khoa lâm sàng và lượng bệnh nhân Kho chẵn sẽ phát thuốc cho kho lẻ nội viện và kho kẻ BHYT vào các ngày cố định (thứ 2, thứ 4 và thứ 6) trừ các thuốc nhập khẩn phải phát bổ sung Sau khi phát thuốc kho chẵn có nhiệm vụ cập nhật lên máy số lượng thuốc đã phát,in phiếu xuất kho để hai bên cùng kiểm tra và trình ký Kho lẻ có nhiệm vụ kiểm tra số lượng thuốc, số lô, hạn dùng thuốc trước khi ra khỏi kho Đối với thuốc kho gửi lại ghi ký hiệu lên thùng, để khu vực riêng và có sổ theo dõi. Khi lấy hàng phải có người của kho chẵn Lưu hồ sơ để đối chiếu 2..4. Cách tổ chức cấp phát thuốc đến tay người bệnh một cách an toàn, hiệu quả, hợp lý  Quy trình cấp phát thuốc từ kho chẵn đến kho lẽ tại khoa Dược bệnh viện Hình 2.8. Quy trình cấp phát thuốc từ kho chẵn đến kho lẻ  Quy trình cấp phát thuốc nhà thuốc Bệnh viện (Nhà thuốc đạt chuẩn GPP) Bước 1: Nhận toa thuốc. Bước 2: Nhập toa thuốc vào phần mềm. Bước 3: Soạn thuốc . Bước 4: Thu tiền. Bước 5: Giao thuốc cho bệnh nhân.  Qui trình giao thuốc cho các khoa phòng ở nội viện như sau − Nhận phiếu lãnh từ các khoa đã được ký duyệt. 59  − Nhập phiếu lãnh trên phần mềm. − In phiếu xuất hàng có giá thuốc cho khoa phòng. − Đi giao thuốc cho khoa phòng. − Kiểm tra thuốc với các khoa phòng. − Ký giao nhận vào sổ ký nhận của các khoa phòng.  − Bước 1 − Bước 2: − Bước 3 − Bước4 • Bước 5 • - Toa thuốc đã được in chi phí và có chữ ký của bệnh nhân từ kế toán chuyển sang khoa dược có đầy đủ các yêu cầu sau: - Có đóng mộc “đồng chi trả” hoặc “không đóng tiền”. - Có kẹp thẻ bảo hiểm của bệnh nhân vào toa thuốc và có đóng mộc “đã trả thẻ” -  Cách xử lí khi gặp một đơn thuốc sai 60  Khi kiểm định và phát hiện một đơn thuốc sai( bệnh, liều, thuốc) Dược sĩ lâm sàng kiểm tra cần liên hệ Bác sĩ kê toa và yêu cầu sửa đơn thuốc, trường hợp Bác sĩ không sửa thì yêu cầu Bác sĩ kí tên để chịu trách nhiệm về đơn thuốc của mình. 61   MỘT SỐ ĐƠN THUỐC TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN:  Đơn thuốc số 1 Bệnh nhân: NguyễnVăn A Tuổi: 22 Tuổi Nam Chuẩn đoán: Đau lưng căng cơ 1. Dexketoprofen 25mg (Infen-25) 10 viên 1 viên × 2 lần/ ngày Sau bữa ăn 2. Eperison 50mg (Savi Eperisone) 14 viên 1 viên × 2 lần/ ngày Sau bữa ăn 3. Vitamin B1 250mg+Vitamin B6 250mg+Vitamin B12 1000mcg (Medi Neuro ultra) 21 viên 1 viên × 3 lần/ ngày Sau bữa ăn 4. Calci carbonat 1250mg + Vitamin D3 250iu (Boncium) 7 viên 1 viên × 1 lần/ ngày Sau bữa ăn 5. Rabeprazole Sodium 20mg (Coreprazole 20) 14 viên 1 viên x 2 lần/ngày Trước bữa ăn - Dexketoprofen: Giảm đau kháng viêm nhóm Nsaid, dùng trong các trường hợp đau nhẹ, đau cơ, đau xương khớp… - Eperison: tăng giãn cơ vân, giãn mạch theo cơ chế thần kinh trung ương, hỗ trợ giảm căng cơ. - Vitamin B1 + Vitamin B6 + Vitamin B12 (3B): vitamin hỗ trợ điều trị đau thần kinh. - Calci carbonat + Vitamin D3: bổ sung calci - Rabeprazole Sodium: ức chế bơm proton (PPI), dùng trong điều trị đau dạ dày, trường hợp này dùng để giảm tác dụng phụ gây loét dạ dày do dùng Dexketoprofen dài ngày. 62   Đơn thuốc số 2 Bệnh nhân: Hồ Thị B Tuổi: 64 Nữ Chuẩn đoán: Viêm phế quản cấp 1. Ofmantine Domesco 625mg 8 viên Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên 2. Salbutamol 2mg 12 viên Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên 3. Prednisolon 5mg 8 viên Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên 4. Acetylcystein 200mg 8 gói Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên - Ofmantine: Amoxicillin + Acid clavulanic, kháng sinh - Salbutamol: giãn cơ trơn phế quản cơ chế kích thích Beta 2 - Prednisolon: glucocorticoid - Acetylcystein: long đờm 2.6. Thuốc tồn trữ và hoàn trả • Kiểm tra − Thuốc nhập phải có hạn sử dụng từ 1 năm trở lên. Nếu không đủ 1 năm thì xin ý kiến trưởng khoa. − Lúc nhập hàng phải kiểm tra cảm quan về chất lượng thuốc. Nếu phát hiện có những thuốc bị biến đổi màu hoặc bể vỡ phải trả lại công ty hoặc không nhập kho − Hàng tháng khi kiểm kê kho, nhân viên trong kho ngoài việc kiểm tra số lượng còn kiểm tra hạn sử dụng của thuốc để phát hiện những thuốc cận hạn. Thông 63  báo cho bác sĩ những thuốc có hạn dùng ngắn nói trên để các bác sĩ sử dụng trước. − Đối với các thuốc chương trình như thuốc sốt rét, thuốc kế hoạch hóa gia đình có hạn dùng ngắn nên có những thuốc không sử dụng kịp phải báo cáo, khi hết hạn sử dụng thì hủy − Thuốc hết hạn sử dụng, thuốc hư hỏng bể vỡ trong quá trình cấp phát phải được đưa vào khu biệt trữ, tránh lẫn lộn với các thuốc khác để chờ xử lý. PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Được sự giúp đỡ của giảng viên khoa Dược trường Đại học Nguyễn Tất Thành cùng sự chấp thuận của Trưởng khoa Dược Bệnh viện Quận Thủ Đức. Em đã có thời gian học tập đúc kết kinh nghiệm thực tế tại đây. Qua thời gian thực tập không những giúp em hiểu biết rõ hơn về về cách thức tổ chức, quản lí của khoa dược trong bệnh viện, nhiệm vụ của các bộ phận trong khoa ,cách sắp xếp và bảo quản thuốc tại kho của bệnh viện từ quy trình nhập, xuất thuốc vào kho đến bảo quản thuốc trong kho sau đó là cung ứng thuốc cho các khoa và bệnh nhân ngoại trú, mà em còn được bổ sung cho mình rất nhiều kiến thức mới, kinh nghiệm mới, học hỏi được những kỹ năng thực hành như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tư vấn thuốc của một Dược sĩ Lâm sàng. Với sự hướng dẫn tận tình của Trưởng khoa cùng các anh, chị nhân viên tại khoa Dược em đã học hỏi thêm nhiều điều bổ ích có thể áp dụng cho công việc của bản thân sau khi ra trường. Do thời gian đi thực tập có giới hạn,trình độ còn nhiều hạn chế, gặp nhiều bỡ ngỡ nên bài báo cáo của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ dẫn, góp ý của Thầy Cô và các anh chị Dược sĩ tại khoa. Em xin chân thành cảm ơn. 64  TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y Tế (2013), “ Thông tư ban hành danh mục thuốc thiết yếu tân dược lần vi”, Thông tư Số: 45/2013/TT-BYT. 65

More Related Content

Báo cáo thực tập tại bệnh viện, RẤT HAY, 9 ĐIỂM!

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC ………………. KHOA DƯỢC ----- // ----- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC Sinh viên thực hiện: Trần Thị Ngọc Hải MSSV: 1411535736 Lớp: 14DDS.TCLT03 Khóa: 2014 – 2019 Cán bộ hướng dẫn: DSCKII Lê Văn Nghĩa Giáo viên phụ trách :DS. Ngô Ngọc Anh Thư Tp. Hồ Chí Minh, năm 2019
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Với các kiến thức cơ bản đã được học trong nhà trường và trải nghiệm thực tế khi đi thực tập tại Bệnh viện quận Thủ Đức, em xin cam đoan đã hoàn thành bài báo cáo thực tập bằng chính khả năng của mình, không sao chép bất kỳ ai. Nếu có bất kì phản hồi, khiếu nại nào liên quan đến bài báo cáo này, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Trong quá trình làm báo cáo chắc chắn em còn nhiều điều thiếu sót, mong các thầy, cô góp ý để em có thêm kinh nghiệm và hoàn thiện bản thân mình hơn. Sinh viên thực hiện TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2019 Người viết cam đoan Trần Thị Ngọc Hải
  • 3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Quý thầy cô khoa Dược, Quý thầy, cô trong Tổ thực tập trường Đại học Nguyễn Tất Thành , ban lãnh đạo bệnh viện quận Thủ Đức, trưởng khoa Dược, các anh chị trong khoa Dược đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để cho sinh viên sắp ra trường như chúng em có cơ hội cọ sát với thực tế, tìm hiểu thêm những kiến thức chỉ được học trong sách vở và có thể hoàn thành tốt Báo cáo thực tập. Từ đáy lòng mình, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Ths Nguyễn Thanh Nghĩa và Cô Ds Ngô Ngọc Anh Thư kính mến, đã tận tình liên hệ, giới thiệu Đơn vị thực tập và hướng dẫn về lĩnh vực chuyên môn cho chúng em. Em đã học đươc ở cô thái độ làm việc nghiêm túc, cũng như những chỉ bảo tận tình về kinh nghiệm sống. Cảm ơn cô rất nhiều. Bên cạnh đó, không thể không nhắc đến sự chỉ dẫn, góp ý của các anh, chị, các bạn khóa trước đã hỗ trợ em hoàn thành báo cáo thực tập. Qua đây, xin được cảm ơn các anh, chị, cô, chú đang làm việc tại bệnh viện quận Thủ Đức đã cùng chia sẽ những buồn vui, giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Một lần nữa, xin cảm ơn tất cả mọi người! Kính chúc mọi người nhiều sức khỏe và hạnh phúc trong cuộc sống. TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2019
  • 4. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU GHI ĐIỂM THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đơn vị thực tập:.................................................................................................. Địa chỉ:.................................................................................................................. - Họ và tên sinh viên: ……………………………………… MSSV: ………………………… - Ngày sinh: …………………………………………… Lớp: ……………………………… - Cán bộ trực tiếp hướng dẫn tại đơn vị: ……………………………………………………… - Giáo viên phụ trách nhóm thực tập: ………………………………………………………... - Thời gian thực tập : từ ngày ……../…….../……… đến ….…../……../……… 1. Điểm thực tập: NỘI DUNG ĐIỂM CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐIỂM GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH Đạo đức – Tác phong Chuyên môn nghiệp vụ Điểm báo cáo thực tập Điểm trung bình 2. Nhận xét toàn diện về tư cách đạo đức, thái độ học tập, thực hành tại cơ sở và khả năng chuyên môn của học sinh: …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… TP HCM, ngày…… tháng ….. năm ……. GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH XÁC NHẬN ĐƠN VỊ THỰC TẬP CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
  • 5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................3 MỤC LỤC.....................................................................................................................................5 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................6 DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................................7 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.......................................................................................8 PHẦN 1 – TỔNG QUAN ĐƠN VỊ THỰC TẬP........................................................................10 1.Tên và địa chỉ đơn vị thực tập..................................................................................................10 Hình 1.1. Bệnh viện quận Thủ Đức..................................................................................10 ..............................................................................................................................................10 Hình 1.2. Bản đồ đường đến Bệnh viện quận Thủ Đức..................................................10 PHẦN II. NỘI DUNG THỰC TẬP............................................................................................21 Hình Phần mềm quản lí khoa Dược................................................................................23 Hình 2.1. Thuốc Enterpass.............................52 Hình 2.2. Thuốc Crestor ...................................................................................................53 Hình 2.3. Thuốc Aspirin 81mg......................................................................................53 2.5. Cung ứng và cấp phát thuốc trong bệnh viện.......................................................................54 QUY TRÌNH CẤP PHÁT THUỐC CHO KHOA LÂM SÀNG................................................54 Hình 2.4. Biên bản kiểm nhập thuốc, hoá chất................................................................56 Hình 2.5. Phiếu nhập kho..................................................................................................56 Hình 2.6. Phiếu xuất kho...................................................................................................57 Hình 2.7. Phiếu lĩnh thuốc thường....................................................................................57 Hình 2.8. Quy trình cấp phát thuốc từ kho chẵn đến kho lẻ..........................................59 2.6.Thuốc tồn trữ và hoàn trả......................................................................................................63 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................64
  • 6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT SOP: Standard Operating Procedure
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................3 MỤC LỤC..............................................................................................................................5 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................6 DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................................7 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ................................................................................8 PHẦN 1 – TỔNG QUAN ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................10 1.Tên và địa chỉ đơn vị thực tập...........................................................................................10 Hình 1.1. Bệnh viện quận Thủ Đức..................................................................................10 ..............................................................................................................................................10 Hình 1.2. Bản đồ đường đến Bệnh viện quận Thủ Đức..................................................10 PHẦN II. NỘI DUNG THỰC TẬP.....................................................................................21 Hình Phần mềm quản lí khoa Dược................................................................................23 Hình 2.1. Thuốc Enterpass.............................52 Hình 2.2. Thuốc Crestor ...................................................................................................53 Hình 2.3. Thuốc Aspirin 81mg......................................................................................53 2.5. Cung ứng và cấp phát thuốc trong bệnh viện................................................................54 QUY TRÌNH CẤP PHÁT THUỐC CHO KHOA LÂM SÀNG.........................................54 Hình 2.4. Biên bản kiểm nhập thuốc, hoá chất................................................................56 Hình 2.5. Phiếu nhập kho..................................................................................................56 Hình 2.6. Phiếu xuất kho...................................................................................................57 Hình 2.7. Phiếu lĩnh thuốc thường....................................................................................57 Hình 2.8. Quy trình cấp phát thuốc từ kho chẵn đến kho lẻ..........................................59 2.6.Thuốc tồn trữ và hoàn trả...............................................................................................63 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................64
  • 8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................3 MỤC LỤC..............................................................................................................................5 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................6 DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................................7 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ................................................................................8 PHẦN 1 – TỔNG QUAN ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................10 1.Tên và địa chỉ đơn vị thực tập...........................................................................................10 Hình 1.1. Bệnh viện quận Thủ Đức..................................................................................10 ..............................................................................................................................................10 Hình 1.2. Bản đồ đường đến Bệnh viện quận Thủ Đức..................................................10 PHẦN II. NỘI DUNG THỰC TẬP.....................................................................................21 Hình Phần mềm quản lí khoa Dược................................................................................23 Hình 2.1. Thuốc Enterpass.............................52 Hình 2.2. Thuốc Crestor ...................................................................................................53 Hình 2.3. Thuốc Aspirin 81mg......................................................................................53 2.5. Cung ứng và cấp phát thuốc trong bệnh viện................................................................54 QUY TRÌNH CẤP PHÁT THUỐC CHO KHOA LÂM SÀNG.........................................54 Hình 2.4. Biên bản kiểm nhập thuốc, hoá chất................................................................56 Hình 2.5. Phiếu nhập kho..................................................................................................56 Hình 2.6. Phiếu xuất kho...................................................................................................57 Hình 2.7. Phiếu lĩnh thuốc thường....................................................................................57 Hình 2.8. Quy trình cấp phát thuốc từ kho chẵn đến kho lẻ..........................................59 2.6.Thuốc tồn trữ và hoàn trả...............................................................................................63 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................64
  • 10. PHẦN 1 – TỔNG QUAN ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1.Tên và địa chỉ đơn vị thực tập Tên đơn vị thực tập: BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC Địa chỉ đơn vị thực tập: 29 Phú Châu, Phường Tam Phú, Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh. Hình 1.1. Bệnh viện quận Thủ Đức Hình 1.2. Bản đồ đường đến Bệnh viện quận Thủ Đức 10
  • 11. BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC *Năm 2007 50 giường bệnh • 17 bác sĩ • 4 Khoa • K. Khám bệnh,  K. Cấp cứu hồi sức  K. Nội- Nhi  K. Dược • Ngoại trú: 400 lượt / ngày • Nội trú:10 bệnh nhân/ ngày “Giường không, bệnh trống” Hình 1.3. bệnh viện Thủ Đức Bệnh viện tuyến Quận duy nhất trong cả nước được xếp hạng 1.  Năm 2009  6 phòng, 23 khoa    Năm 2016  10 phòng & 36 khoa  800 giường NỘI TRÚ  Nhân sự: hơn 1500 người (450 bác sĩ)  Ngoại trú: 4500 – 5000 lượt/ngày 11
  • 12. CÁC CHUYÊN KHOA KỸ THUẬT CAO  Răng hàm mặt – nha thẩm mỹ kỹ thuật cao  Da liễu , Giải phẫu thẩm mỹ  Tai mũi họng  Chấn thương chỉnh hình; Ung bướu  Thần kinh - cột sống; Lồng ngực mạch máu  Tiết niệu nam khoa; Tim mạch can thiệp  Lọc máu – thận nhân tạo; Nội thần kinh  Hồi sức tích cực chống độc; Hồi sức tim mạch  Nội tim mạch – Lão khoa; Nội tiết MỤC TIÊU CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC DỰA TRÊN NGUYÊN TẮC CHỦ ĐẠO: LẤY NGƯỜI BỆNH LÀM TRUNG TÂM VÀ AN TOÀN NGƯỜI BỆNH LÀ TRÊN HẾT  MỤC TIÊU 1: Người dân, người bệnh hài lòng.  MỤC TIÊU 2: Nhân viên y tế hài lòng.  MỤC TIÊU 3: Cải thiện công tác quản lý bệnh viện, cải cách hành chánh  MỤC TIÊU 4: Thực hiện đúng các qui định của Pháp luật. 12
  • 13. Hình 1.4. sơ đồ tổ chức bệnh viện Thủ Đức 13
  • 14. TẦM NHÌN  Bệnh viện đa khoa chuyên sâu hoàn chỉnh.  Mô hình bệnh viện Viện - Trường  Quản lý chất lượng toàn diện. 14
  • 15. 2. Sơ lược về Khoa dược: Khoa Dược Bệnh viện được tách ra từ Trung tâm Y tế Thủ Đức cũ vào ngày 25 tháng 6 năm 2007 với 8 nhân viên , gồm 1 DS đại học và 7 Dược sĩ trung học, lúc này khoa còn thiếu về vật chất trang thiết bị kỹ thuật nên tập thể Khoa cố gắng làm hoàn thành tốt công việc được giao trước Ban Giám Đốc. Do nhu cầu phát triển Bệnh viện ngày càng cao để đáp ứng được tốt công tác hậu cần Khoa luôn không ngừng nâng cao kiến thức về qui chế chuyên môn dược và công tác cung ứng thuốc cho Bệnh viện để phục vụ điều trị bệnh nhân. Từ đây để cung ứng thuốc và vật tư trang thiết bị kịp thời cho toàn Bệnh viện nên được sự đồng ý của Ban Giám Đốc Bệnh viện Khoa Dược tách ra hai bộ phận thuốc và vật tư trang thiết bị y tế riêng. Khoa Dược chỉ quản lý về thuốc. 2.1 Tổ chức –Nhân sự khoa dược Nhân sự : Khoa Dược: − Tổng số : 57 nhân viên − Trong đó : - Dược sĩ Chuyên khoa 2 : 01 nhân viên - Dược sĩ đại học : 06 nhân viên - Dược sĩ cao đẳng: 04 nhân viên - Dược sĩ trung học : 44 nhân viên Chuyên môn Dược: - Tổng số : 11 nhân viên - Trong đó : • Dược sỹ đại học : 07 nhân viên • Dược sỹ cao đẳng : 04 nhân viên Nhà thuốc bệnh viện: - Dược sỹ đại học : 02 nhân viên - Dược sỹ cao đẳng : 02 nhân viên - Dược sỹ trung học : 04 nhân viên 15
  • 16.  Tổ chức : − Khoa xây dựng hệ thống làm việc liên kết nhau theo một dây chuyền luôn đạt hiệu quả chuyên môn cao chính xác từ Trưởng khoa đến nhân viên. Bên cạnh đó khoa Dược xây dựng hoàn chỉnh phần mềm quản lý dược, thực hiện các quy chế và quy trình làm việc của khoa để hướng dẫn kiểm tra các khoa phòng. Ngoài ra Khoa còn thành lập được Bộ phận ra thuốc lẻ để đưa thuốc đến tay bệnh nhân nằm viện điều trị tại các khoa, phòng theo thông tư 23 của Bộ Y Tế. − Về phần mềm quản lý dược của Khoa được thực hiện áp dụng quản lý kho thuốc, phát thuốc theo số tự động và cập nhật phiếu lĩnh thuốc của các khoa phòng . Tập thể Khoa không ngừng nâng cao học hỏi trình độ chuyên môn, qui chế và qui định của Bệnh viện để các bộ phận liên kết nhau xây dựng khoa vững mạnh 16
  • 17. Sơ đồ làm việc của Khoa Dược 17 TRƯỞNG KHOA DƯỢC DSCKII Lê Văn Nghĩa PHÒNG PHÁT THUỐC BHYT NGOẠI TRÚ DSCĐ BÙI THANH TRÀ KHU PHÁT THUỐC NỘI TRÚ DSTH LÊ THỊ LOAN ANH KHO CHẴN DSTH Phạm Thị Minh Trang ĐV CHUYÊN MÔN DƯỢC DS Phạm Thị Thùy Linh NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN DS Nguyễn Thị Anh Thư DSCĐ Cao Thị Thu Diễm
  • 18. Hình 1.5. sơ đồ tổ chức khoa Dược 18 KHO NỘI TRÚ ỐNGKHO NỘI TRÚ VIÊN PHÒNG RA LẺ THUỐC
  • 19. 2.2. Các bộ phận:  Kho chính ( kho chẵn): Trưởng kho DSTH Phạm Thị Minh Trang Kho áp dụng phần mềm quản lý dược từ khâu nhập vào và bảo quản đến lúc xuất kho. Khi thuốc được giao đến kho được bộ phận Chuyên môn dược kiểm tra lại có đúng theo hợp đồng đấu thầu, số lượng thầu, giá thầu, đơn đặt hàng (đối với thuốc dịch vụ sẽ kiểm tra giá, đơn đặt hàng) … Sau đó thuốc được giao vào kho chẵn, các nhân viên tại kho kiểm tra lại thuốc (tên, hàm lượng, hoạt chất, số lượng, hạn dùng,…) theo hóa đơn Nếu đúng thì tiến hành nhập kho. Thủ kho sẽ làm nhiệm vụ ghi lại số lô, hạn dùng vào sổ theo dõi Thuốc nhập vào kho chủ yếu từ các công ty được phép lưu hành của Bộ y tế cho phép. Thuốc nhập vào được sắp xếp theo các loại thuốc gây nghiện và hướng tâm thần, thuốc thông thường riêng biệt Sau đó số lượng được cập nhập vào phần mềm quản lý Kho theo dõi số lô, hạn dùng. Riêng đối với thuốc gây nghiện và hướng tâm thần bảo quản vào tủ thuốc có cửa hai lần khóa Sau đó kho chẵn sẽ chuyển thuốc về các bộ phận theo phiếu dự trù từ các kho, nhà thuốc bệnh viện và phiếu xuất chuyển kho  Khu Nội trú: Quản lý DSTH Lê Thị Loan Anh a. Kho nội trú viên: Được quản lí theo phần mềm theo dõi những thuốc có đơn vị tính bằng viên. Làm dự trù thuốc toàn bộ trên mạng và số lượng dự trù thuốc được kho chẳn chuyển vào kho viên để cho các khoa, phòng làm phiếu lĩnh sử dụng thuốc cho bệnh nhân. Kho duyệt các phiếu lĩnh thuốc của khoa, phòng và chuyển số lượng thuốc cho bộ phận ra lẻ để chia liểu nhỏ cho từng bệnh nhân. Ngoài ra còn xây dựng cơ số tủ trực đối với một số khoa cấp cứu, hồi sức … và duyệt bù cơ số tủ trực Nếu thuốc các khoa thay đổi cho bệnh nhân hoặc sử dụng không hết (do diễn tiến bệnh thay đổi) … sẽ được chuyển về kho theo phiếu hoàn trả thuốc b. Kho nội trú ống: Được quản lí theo phần mềm theo dõi những thuốc có đơn vị tính bằng ống , chai và lọ.. Quy trình làm việc như kho nội trú viên c. Bộ phận ra lẽ: Sau khi nhận thuốc từ kho nội trú viên và kho nội trú ống từ các phiếu lĩnh của các khoa, phòng. Bộ phận ra lẽ sẽ dựa vào các phiếu công khai thuốc để phân chia từng liều nhỏ nhất đến tay bệnh nhân.  Phòng cấp phát thuốc bảo hiểm y tế ngoại trú: Quản lý DSCĐ Bùi Thanh Trà 19
  • 20. Phần mềm quản lí thuốc riêng biệt và nhận thuốc từ kho chẵn theo phiếu dự trù hoặc phiếu xuất chuyển kho, phần mềm gọi số tự động … Quy trình lãnh thuốc tại phòng phát BHYT: • Bệnh nhân nhận đơn thuốc từ các phòng khám ( 2 đơn thuốc giống nhau) • Nộp đơn thuốc tại quầy thu phí theo số thứ tự • Làm thủ tục thanh toán đồng chi trả và nhận lại 01 đơn thuốc • Nhận thuốc theo số thứ tự • Nhận thuốc, kiểm tra, ký tên • Ra về  Nhà thuốc bệnh viện: Dược sỹ Nguyễn Thị Anh Thư Nhà thuốc bệnh viện phục vụ 24/24 giờ cho bệnh nhân không có thẻ bảo hiểm y tế. Ngoài ra nhà thuốc bệnh viện luôn có Dược sĩ hướng dần sử dụng thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân. Nhà thuốc đạt chứng nhận tiêu chuẩn GPP do Sở Ytế cấp. Giá thuốc bán theo đúng qui định của Bộ Y Tế cho phép, có bản niêm yết giá tại nhà thuốc. Bệnh nhân nhận đơn thuốc từ các phòng khám, sau đó đưa bộ phận thu phí tại nhà thuốc (thuộc phòng Tài chính kế toán) để tính tiền. Sau khi thanh toán tiền, đơn thuốc sẽ được chuyển đến các nhân viên dược. Các dược sỹ tại nhà thuốc chỉ cắt thuốc theo đơn và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc theo đơn  Một số bộ phận khác: - Ngoài các kho tại Bệnh viện, khoa Dược còn cung cấp thuốc và quản lý thuốc ở một số kho lẽ khác như: Kho Linh Trung, Bình Chiểu, Hiệp Bình Chánh, Kho CS2, Kho CS3, Kho Nguyễn Tất Thành … Tất cả các bộ phận này đều hoạt động theo phần mền quản lý thuốc và được sự quản lý chặt chẽ từ khoa Dược - Kho vắc xin và thuốc chương trình do DS Đào Thị Hoàng Oanh phụ trách; hiện tại kho này phục vụ khoa Dinh dưỡng, khoa Sản và các dịch vụ về vắc xin; các thuốc chương trình như: Lao, HIV … - Thuốc gây nghiện được quản lý riêng theo quy định, do DS Nguyễn Thị Thúy Diễm phụ trách; có sổ theo dõi cấp phát, xuất nhập ... theo quy định về quản lý và sử dụng thuốc gây nghiện 20
  • 21. PHẦN II. NỘI DUNG THỰC TẬP 1.1. Nghiệp vụ Dược bệnh viện 1.1.1. Các văn bản pháp lý hiện hành và việc triển khai thực hiện trong khoa Dược và các khoa phòng chuyên môn Hệ thống văn bản, như : − Thông tư số 21/2013/TT-BYT Quy định về tổ chức và hoạt động của hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh viện. − Thông tư 22/2011/TT-BYT Quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện − Thông tư 23/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 về việc Hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh. − Luật dược 2016, Nghị định 54/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật dược. − Thông tư 02/2019/TT-BYT ngày 22/01/2019 Quy định về thực hành tốt cở sở bán lẻ thuốc. − Thông tư 20/2017/TT-BYT ngày 10/5/2017 Quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt − Thông tư 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 Quy định về đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú. − Thông tư 06/2017/TT-BYT ngày 03/5/2017 Thông tư ban hành danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc. − Thông tư 40/2013/TT-BYT Quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. 1.1.2. Quy trình thao tác chuẩn trong khoa Dược Một số quy trình thao tác chuẩn được áp dụng tại bệnh viện − Quy trình thông tin thuốc. 21
  • 22. − Quy trình nhập kho − Quy trình bảo quản thuốc tại kho − Quy trình cấp phát thuốc từ kho chẵn đến kho lẻ − Quy trình xử lý các thuốc không đảm bảo chất lượng tại bệnh viện − Quy trình kiểm soát chất lượng thuốc − Quy trình thống kê báo cáo − Quy trình cấp phát thuốc – vật tư y tế - hóa chất từ khoa dược đến các khoa phòng − Quy trình báo cáo và dự trù thuốc ARV − Quy trình giao – nhận dụng cụ − Quy trình bảo quản thuốc tại kho lẻ nội viện − Quy trình nhập xuất thuốc của chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản − Quy trình xuất – nhập vật tư y tế - hóa chất quy trình xử lý dụng cụ − Quy trình cấp phát thuốc BHYT tại kho lẻ ngoại trú − Quy trình quản lý và sử dụng thuốc − Quy trình đặt hàng thuốc, vật tư y tế, hóa chất. 1.1.3. Phần mềm quản lý khoa Dược Khoa Dược bệnh viện Quận 8 đang sử dụng phần mềm quản lý MQPHIS Phần mềm hỗ trợ bệnh viện quản lí các chức năng sau: • Bệnh án điện tử quản lý theo từng chuyên khoa • Theo dõi, báo cáo tình hình sử dụng thuốc và chi phí về thuốc • Quản lý kho – Báo cáo nhập, xuất, tồn 22
  • 23. • Tổng hợp hoạt động khoa Dược • Theo dõi hoạt động nhà thuốc… Hình Phần mềm quản lí khoa Dược 23
  • 24. Một số quy định chung: - Bảo quản 5 chống : • Chống nóng ẩm • Chống mối mọt cồn trùng • Chống quá hạn dùng ( áp dụng nguyên tắc FEFO và FIFO) • Chống thất thoát • Chống nhầm lẫn - Theo nguyên tắc 3 dễ: • Dễ thấy • Dễ lấy • Dễ kiểm tra - Nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” Quyết định 2701/2001/QĐ-BYT * FIFO (First In/First Out) Nhập trước – Xuất trước * FEFO (First Expired/First Out) Hết hạn dùng trước – Xuất trước MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ:  Nguồn nhập hàng: • Đấu thầu từ các công ty Dược hàng năm: Ví dụ + Công ty Dược phẩm Hậu Giang + Công ty Cổ Phần Dược phẩm 3/ 2 + Công ty Cổ Phần Hóa- Dược phẩm Mekophar… • Chỉ định thầu từ Sở Ytế, áp thầu từ các kết quả đấu thầu của các bệnh viện khác … • Đặt hàng các công ty Dược thuốc sử dụng dịch vụ Và một số phương thức nhập hàng khác tùy tinh hình thực tế cầu bệnh viện  Thủ tục nhập hàng vào kho: Nhập từ các công ty Dược thuốc được giao về bệnh viện lưu tại kho chẵn, khi nhâp hàng vào kho thuốc được kiểm soát chặt chẽ về số lượng, chất lượng bằng cảm quan, ngày sản xuất, số lô, hạn dùng, quy cách đóng gói, nhà sản xuất, giá cả . Nhập hàng phải có hóa đơn đỏ. Khi nhập hàng phải có hợp đồng, phiếu kiểm nhập, hội đồng kiểm nhập. 24
  • 25.  Thủ tục xuất hàng ra khỏi kho: Xuất kho theo các phiếu dự trù từ phòng phát BHYT, kho Nội trú và các kho khác… Xuất kho theo phiếu xuất chuyển kho đến các kho khác Một số trường hợp xuất khác như: xuất trả hàng về công ty, xuất khám từ thiện … Trong kho thường xuyên: Việc thực hiện 3 kiểm tra: +Số lượng, chất lượng +Hạn dùng, số lô sản xuất +Nồng độ, hàm lượng Việc thực hiện 3 đối chiếu: +Đối chiếu tên thuốc ở đơn, phiếu nhận +Nồng độ hàm lượng thuốc ở trên phiếu so với thuốc kê giao +Số lượng số khoản thuốc ở đơn phiếu so với thuốc sẽ giao  Cách sắp xếp hàng trong kho và điều kiện bảo quản hàng trong kho: Tổng số mặt hàng trong kho là rất nhiều và thay đổi theo từng thời điểm Các dạng bào chế gồm: thuốc viên, thuốc tiêm, thuốc bột, thuốc đặt… Cách sắp xếp theo nhóm điều trị và theo hình dạng kích thước Thuốc hướng thần, thuốc gây nghiện được sắp xếp trong ngăn riêng có khóa chắc chắn Những thuốc thông thường: kháng sinh, hạ nhiệt, giảm đau, kháng viêm…đươc sắp xếp ở vị trí thuận tiện giúp cho việc lấy thuốc dễ dàng và nhanh chóng Điều kiện bảo quản : nhiệt độ:24-28 0 C, độ ẩm: 60-70% Quạt, máy điều hòa, nhiệt kế, ẩm kế, tủ lạnh, tủ, kệ, giá đựng hàng : PHIẾU THEO DÕI NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM THÁNG …. NĂM … GIỚI HẠN NHIỆT ĐỘ: 250 C – 300 C GIỚI HẠN ĐỘ ẨM: 60% - 70% NGÀY NHIỆT ĐỘ(0 C) ĐỘ ẨM KÝ TÊN GHI CHÚ9h 15h 9h 15h Người thực hiện Người kiểm tra Việc thực hiện 3 dễ: +Dễ thấy 25
  • 26. +Dễ lấy +Dễ kiểm tra 5 chống: + chống ẩm, chống mối mọt, chuột, nấm + chống nhầm lẫn + chống mất mát + chống cháy nổ + chống quá hạn sử dụng  Các loại sổ sách-các thống kê theo dõi có ở Khoa Dược: - Các loại sổ sách thống kê theo dõi của khoa dược đều được xử lý thống kê trên phần mềm máy tính và được cập nhật hàng ngày vào máy tính của bệnh viện - Các loại mẫu biều:sổ theo dõi thuốc gây nghiện,thuốc hướng tâm thần, sổ theo dõi phản ứng phụ của thuốc, sổ xuất nhập tồn kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nhập, biên bản kiểm kê cuối tháng…..ngoài ra còn có các mẫu báo cáo sử dụng thuốc theo quy định của Bộ y tế - Nguyên tắc ghi chép,cập nhật biểu mẫu đó: +Cập nhật thường xuyên hàng ngày,hàng tháng +Số lượng được ghi bằng chữ và số  Cách sắp xếp, quản lý, sử dụng thuốc tại tủ trực, tủ cấp cứu ở các Khoa (Ban) điều trị và của Khoa Dược - Tùy theo từng bệnh viện và nhu cầu của khoa mà có cách sắp xếp,quản lý,cập nhật,sử dụng thuốc hợp lý riêng biệt theo từng khoa, từng bộ phận cụ thể - Đối với từng khoa ở bệnh viện luôn xây dựng sẵn một cơ số thuốc cần có tại tủ trực của khoa để tiện sử dụng trong trường hợp cấp cứu bệnh nhân 2.2. Giới thiệu về hoạt động thông tin giới thiệu thuốc trong bệnh viện, Hội đồng thuốc và điều trị: 2.2.1 Hoạt động thông tin giới thiệu thuốc trong bệnh viện: Thông tin giới thiệu thuốc nhằm mục đích đảm bảo thực hiện sử dụng thuốc hợp lý an toàn và nâng cao chất lượng thông tin tại bệnh viện. Khi thông tin thuốc cần phải : − Đầy đủ − Chính xác − Khách quan 26
  • 27. − Trung thực − Dễ hiểu, không được gây hiểu lầm Quy trình thông tin thuốc gồm 3 bước: Bước 1: Thu thập thông tin Thông tin thuốc được thu thập từ các nhân viên y tế, các văn bản từ các cơ quan chủ quản, thông tin cập nhật từ sách, báo,tạp chí, website của các cơ quan chủ quản như Bộ Y tế, Cục quản lý dược, Trung tâm DI&ADR Quốc gia… Bước 2: Xử lý thông tin: Thông tin sẽ được bộ phận Dược lâm sàng và Thông tin thuốc kiểm tra, thẩm định, có tham khảo ý kiến từ Ban giám đốc, Hội đồng thuốc và điều trị, được soạn thảo lại dưới dạng văn bản và thông qua Hội đồng thuốc và điều trị phê duyệt trước khi triển khai. Với những yêu cầu thông tin thuốc nhận được qua điện thoại sẽ được người có thẩm quyền tại khoa Dược hoặc trong đơn vị thông tin thuốc xử lý trực tiếp, trường hợp cần thiết sẽ xin ý kiến của Ban giám đốc, Hội đồng thuốc và điều trị hoặc các khoa phòng có liên quan Bước 3: Triển khai thông tin thuốc Các thông tin cập nhật thuốc mới, đình chỉ lưu hành thuốc, rút số đăng ký hoặc các cảnh báo về ADR, tương tác thuốc…từ các cơ quan có thẩm quyền công bố sẽ được triển khai bằng văn bản gửi về các khoa phòng có liên quan đồng thời sẽ được triển khai và lưu trữ trên mạng nội bộ thông tin thuốc khoa Dược. Thông tin về thuốc dưới dạng bài viết hoặc tin tức sưu tầm từ các nguồn khác sẽ được đăng tải và lưu trữ tại tủ thông tin thuốc ở khoa Dược. Thông tin tồn kho tại khoa Dược, thuốc cận date, thuốc chậm sử dụng…sẽ được triển khai bằng văn bản khi có yêu cầu tới các khoa phòng có liên quan sau khi có ý kiến của Ban giám đốc và được đăng tải có thời hạn trên mạng nội bộ thông tin thuốc khoa Dược Thông tin thay thế thuốc, thông tin về tương tác thuốc, tư vấn sử dụng, bảo quản…khi có yêu cầu sẽ được trả lời trực tiếp trong thời gian ngắn nhất hoặc bằng 27 Hình 2.1. Quy trình thông tin thuốc
  • 28. văn bản sau khi cần thiết phải có ý kiến của Ban giám đốc, Hội đồng thuốc và điều trị. Tại bệnh viện quận Thủ Đức, hoạt động thông tin giới thiệu thuốc thông qua các buổi sinh hoạt kỹ thuật được tổ chức hàng tuần. Ngoài ra còn thông qua các cuộc họp, thư thông báo, mạng nội bộ, phát hành tập san thông tin thuốc định kỳ mỗi quý. 2.2.2. Giới thiệu về tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị: a. Tổ chức Hội đồng: Hội đồng phải được thành lập ở tất cả bệnh viện do Giám đốc bệnh viện ra quyết định thành lập và hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm: Tùy theo hạng bệnh viện Hội đồng có ít nhất 5 thành viên trở lên bao gồm các thành phần sau đây: − Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc bệnh viện phụ trách chuyên môn: − Phó Chủ tịch Hội đồng kiêm ủy viên thường trực là trưởng khoa Dược bệnh viện: − Thư ký Hội đồng là trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp hoặc dược sĩ khoa Dược hoặc cả hai thành viên này − Ủy viên gồm: Trưởng một số khoa điều trị chủ chốt, bác sĩ chuyên khoa vi sinh và điều dưỡng trưởng bệnh viện Các bệnh viện hạng II trở lên có thêm ủy viên dược lý hoặc dược sĩ dược lâm sàng: Trưởng phòng Tài chính – Kế toán b. Chức năng của Hội đồng: 28
  • 29. Hội đồng có chức năng tư vấn cho giám đốc bệnh viện về các vấn đề liên quan đến thuốc và điều trị bằng thuốc của bệnh viện, thực hiện tốt chính sách quốc gia về thuốc trong bệnh viện. c. Nhiệm vụ của Hội đồng: Xây dựng các quy định về quản lý và sử dụng thuốc trong bệnh viện. Xây dựng danh mục thuốc dùng trong bệnh viện. Xây dựng và thực hiện các hướng dẫn điều trị. Xác định và phân tích các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc. Giám sát phản ứng có hại của thuốc (ADR) và các sai sót trong điều trị. Thông báo, kiểm soát thông tin về thuốc. d. Hoạt động của Hội đồng: − Hội đồng họp định kỳ hai tháng 1 lần hoặc đột xuất do Chủ tịch Hội đồng triệu tập. Hội đồng có thể họp đột xuất để giải quyết các vấn đề phát sinh giữa các kỳ họp định kỳ của Hội đồng. − Hội đồng xây dựng quy chế làm việc, kế hoạch hoạt động và nội dung họp định kỳ trong 1 năm. − Phó Chủ tịch kiêm ủy viên thường trực Hội đồng chịu trách nhiệm tổng hợp tài liệu liên quan về thuốc cho các buổi họp của Hội đồng. Tài liệu phải được gửi trước cho các ủy viên Hội đồng để nghiên cứu trước khi họp. − Hội đồng thảo luận, phân tích và đề xuất ý kiến, ghi biên bản và trình Giám đốc bệnh viện phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. − Hội đồng thực hiện sơ kết, tổng kết và báo cáo định kỳ 6 và 12 tháng theo mẫu quy định. 29
  • 30. 2.3. Kho thuốc trong bệnh viện theo hướng dẫn GPS: 2.3.1. Ý nghĩa, yêu cầu, nội dung hoạt động của 01 kho bảo quản đạt GSP tại bệnh viện: Kho thuốc: là nơi dùng bảo quản, cung cấp và phát thuốc cho các khoa lâm sàng hay bệnh nhân điều trị. Bảo quản thuốc: là việc cất giữ an toàn các thuốc, bao bì đóng gói,bao gồm cả việc đưa vào sử dụng và duy trì đày đủ các hệ thống hồ sơ tài liệu phù hợp, kể cả các giấy biên nhận và phiếu xuất. Ý nghĩa: Kho thuốc đạt GSP giúp cho thuốc đảm bảo chất lượng tốt nhất đến tay người bệnh phục vụ cho nhu cầu phòng và chữa bệnh của bệnh nhân. Các yêu cầu về nhà kho và trang thiết bị cho kho thuốc đạt GSP-WHO bao gồm: Nhân sự: − Theo qui mô của đơn vị, kho thuốc phải có đủ nhân viên, có trình độ phù hợp với công việc được giao làm việc tại khu vực kho. Mọi nhân viên phải thường xuyên được đào tạo về “Thực hành tốt bảo quản thuốc”, về kỹ năng chuyên môn và phải được qui định rõ trách nhiệm, công việc của từng người bằng văn bản. − Các cán bộ chủ chốt của kho có chức năng giám sát, kiểm tra, cần phải trung thực, có những hiểu biết, kinh nghiệm cần thiết và phải có trình độ nghề nghiệp và kỹ thuật phù hợp với nhiệm vụ được giao, đáp ứng các qui định của Nhà nước. − Thủ kho phải là người có trình độ hiểu biết cần thiết về dược, về nghiệp vụ bảo quản: phương pháp bảo quản, phương pháp quản lý sổ sách theo dõi xuất nhập, chất lượng thuốc... 30
  • 31. − Thủ kho phải có trình độ tối thiểu là dược sĩ trung học đối với các cơ sở sản xuất, bán buôn thuốc tân dược. Đối với cơ sở sản xuất, bán buôn thuốc y học cổ truyền, dược liệu, thủ kho phải có trình độ tối thiểu là lương dược hoặc dược sĩ trung học. − Thủ kho thuốc độc, thuốc gây nghiện và thuốc hướng tâm thần phải đáp ứng được đúng các qui định của pháp luật có liên quan. − Thủ kho phải thường xuyên được đào tạo cập nhật những qui định mới của nhà nước về bảo quản, quản lý thuốc, các phương pháp, tiến bộ khoa học kỹ thuật được áp dụng trong bảo quản thuốc. Nhà kho và trang thiết bị: • Địa điểm: − Kho phải được xây dựng ở nơi cao ráo, an toàn, phải có hệ thống cống rãnh thoát nước, để đảm bảo thuốc, nguyên liệu tránh được ảnh hưởng của nước ngầm, mưa lớn, và lũ lụt.. − Kho phải có một địa chỉ xác định, nằm ở nơi thuận tiện cho việc xuất nhập, vận chuyển, bảo vệ. • Thiết kế, xây dựng: − Kho phải đủ rộng, và khi cần thiết, cần phải có sự phân cách giữa các khu vực sao cho có thể bảo đảm việc bảo quản cách ly từng loại thuốc, từng lô hàng theo yêu cầu. − Tuỳ theo mục đích, qui mô của kho cần phải có những khu vực xác định, được xây dựng, bố trí hợp lý, trang bị phù hợp: - Khu vực tiếp nhận, biệt trữ và bảo quản thuốc, nguyên liệu chờ nhập kho. 31
  • 32. - Khu vực lấy mẫu thuốc, nguyên liệu: khu vực này phải được xây dựng, trang bị thích hợp và phải có hệ thống cung cấp không khí sạch đảm bảo yêu cầu của việc lấy mẫu. - Khu vực bảo quản thuốc. - Khu vực bảo quản thuốc, nguyên liệu có yêu cầu bảo quản đặc biệt; - Khu vực bảo quản thuốc, nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn chất lượng, chờ xử lý - Khu vực bảo quản bao bì đóng gói - Khu vực bảo quản biệt trữ trước khi xuất nguyên vật liệu − Nhà kho phải được thiết kế, xây dựng, bố trí đáp ứng các yêu cầu về đường đi lại, đường thoát hiểm, hệ thống trang bị phòng cháy, chữa cháy. − Trần, tường, mái nhà kho phải được thiết kế, xây dựng đảm bảo sự thông thoáng, luân chuyển của không khí, vững bền chống lại các ảnh hưởng của thời tiết như nắng, mưa, bão lụt. − Nền kho phải đủ cao, phẳng, nhẵn, đủ chắc, cứng và được xử lý thích hợp để chống ẩm, chống thấm đảm bảo hoạt động của nhân viên làm việc trong kho, và hoạt động của các phương tiện cơ giới. Nền kho không được có các khe, vết nứt gãy .. là nơi tích luỹ bụi, trú ẩn của sâu bọ, côn trùng. − Đối với kho thuốc, hóa chất dễ cháy nổ - Nền kho phải thấp hơn mặt đất 1.5-2m - Giữa tường và mái kho có các khe thông hơi - Công tắc, cầu dao điện phải gắn bên ngoài, dây nối đèn phải được bọc kín. - Mọi nguyên nhân phát sinh tia lửa phải được loại trừ. 32
  • 33. • Trang thiết bị: − Trang bị các phương tiện, thiết bị phù hợp để đảm bảo các điều kiện bảo quản: quạt thông gió, hệ thống điều hòa không khí, xe chở hàng, xe nâng, nhiệt kế, ẩm kế. − Kho phải được chiếu sang đủ, cho phép tiến hành một cách chính xác và an toàn tất cả các hoạt động trong khu vực kho. − Có đủ các trang bị, giá, kệ để xếp hàng. Không được để thuốc trực tiếp trên nền kho. Khoảng cách giữa các giá kệ, giá kệ với nền kho phải đủ rộng đảm bảo cho việc vệ sinh kho, kiểm tra đối chiếu và xếp, dỡ hàng hóa. − Có đủ các trang thiết bị, các bản hướng dẫn cần thiết cho công tác phòng chống cháy nổ, như: hệ thống phòng chữa cháy tự động, hoặc các bình khí chữa cháy, thùng cát, hệ thống nước và vòi nước chữa cháy,… − Có nội qui qui định việc ra vào khu vực kho, và phải có các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn việc ra vào của người không được phép. − Điều kiện bảo quản trong kho: − Về nguyên tắc các điều kiện bảo quản phải là điều kiện ghi trên nhãn thuốc. Theo qui định của Tổ chức Y tế thế giới, điều kiện bảo quản bình thường là bảo quản trong điều kiện khô, thoáng, và nhiệt độ từ 15-250 C hoặc tuỳ thuộc vào điều kiện khí hậu, nhiệt độ có thể lên đến 300 C. Phải tránh ánh sáng trực tiếp gay gắt, mùi từ bên ngoài vào và các dấu hiệu ô nhiễm khác. − Nếu trên nhãn không ghi rõ điều kiện bảo quản, thì bảo quản ở điều kiện bình thường. Trường hợp ghi là bảo quản ở nơi mát, đông lạnh .... thì vận dụng các qui định sau: 33
  • 34. • Nhiệt độ: - Kho nhiệt độ phòng: Nhiệt độ trong khoảng 15-250 C, trong từng khoảng thời gian nhiệt độ có thể lên đến 3000 C. - Kho mát: Nhiệt độ trong khoảng 8-150 C. - Kho lạnh: Nhiệt độ không vượt quá 80C. Tủ lạnh: Nhiệt độ trong khoảng 2- 80 C. - Kho đông lạnh: Nhiệt độ không vượt quá - 100 C. • Độ ẩm: − Các thuốc yêu cầu bảo quản tránh ẩm hoặc độ ẩm được kiểm soát phải được bảo quản trong các khu vực mà độ ẩm và nhiệt độ tương đối được duy trì trong giới hạn yêu cầu. Điều kiện bảo quản “ khô” được hiểu là độ ẩm tương đối không quá 70%. − Để đảm bảo điều kiện bảo quản đảm bảo thống nhất về nhiệt độ và độ ẩm của các kho cần có sự đánh giá đồng đều về nhiệt độ và độ ẩm việc đánh giá phải tuân theo quy định chung của hướng dẫn. − Các thuốc đòi hỏi điều kiện bảo quản đặc biệt cần phải được bảo quản ở các khu riêng biệt được xây dựng và trang bị thích hợp để đảm bảo các điều kiện bảo quản theo yêu cầu và các quy định của pháp luật. − Đối với thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần : phải được bảo quản theo đúng quy định tại các qui chế liên quan. Vệ sinh: 34
  • 35. − Khu vực bảo quản phải sạch, không có bụi rác tích tụ và không được có côn trùng sâu bọ. Phải có văn bản qui định chương trình vệ sinh, xác định rõ tần số và phương pháp vệ sinh nhà xưởng, kho. − Tất cả thủ kho, công nhân làm việc tại khu vực kho phải được kiểm tra sức khoẻ định kỳ. Người mắc các bệnh về đường hô hấp, hoặc có vết thương hở đều không được làm việc trong khu vực bảo quản có trực tiếp xử lý thuốc (nguyên liệu, thành phẩm...) còn hở. − Nơi rửa tay, phòng vệ sinh phải được thông gió tốt và bố trí phù hợp (cách ly với khu vực tiếp nhận, bảo quản, xử lý thuốc). − Công nhân làm việc trong khu vực kho phải mặc quần áo bảo hộ lao động thích hợp. Quy trình bảo quản: − Các điều kiện bảo quản được yêu cầu như: chủng loại bao bì, giới hạn nhiệt độ, độ ẩm, việc bảo vệ tránh ánh sáng... cần được duy trì trong suốt thời gian bảo quản. Cần phải có sự chú ý tới các thuốc chứa hoạt chất kém vững bền đối với nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng... − Bao bì thuốc phải được giữ nguyên vẹn trong suốt quá trình bảo quản. Không dùng lẫn lộn bao bì đóng gói của loại này cho loại khác. − Thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần phải được bảo quản theo đúng các qui định tại qui chế liên quan. − Các thuốc nhạy cảm với nhiệt độ phải được bảo quản ở kho lạnh hoặc trong tủ lạnh. Nhiệt độ trong kho phải được kiểm tra ở các vị trí khác nhau của kho. − Các thuốc nhạy cảm với ánh sáng phải được bảo quản trong bao bì kín, không cho ánh sáng truyền qua, trong phòng tối. 35
  • 36. − Các thuốc dễ bay hơi và các thuốc nhạy cảm với độ ẩm phải được bảo quản tại kho lạnh, bao bì đóng kín. Các chất hút ẩm mạnh phải được bảo quản tại phòng khô, bao bì bằng thuỷ tinh hoặc nhựa đóng kín. Nếu có thể thì nút phải được phủ paraffin. − Các thuốc có mùi phải được bảo quản trong bao bì kín, ở kho riêng. − Dược liệu phải được bảo quản ở kho khô, thông thoáng. Các thùng hàng phải được sắp xếp hợp lý đảm bảo cho không khí lưu thông. Các vật liệu thích hợp để làm bao bì bảo quản dược liệu có thể là thuỷ tinh, nhựa, giấy... Các dược liệu chứa tinh dầu cũng cần phải được bảo quản trong bao bì kín. − Các chất dễ cháy, nổ phải được bảo quản tại kho riêng, đáp ứng các qui định của pháp luật. − Phải định kỳ tiến hành việc đối chiếu thuốc trong kho theo cách so sánh thuốc hiện còn và lượng hàng còn tồn theo phiếu theo dõi xuất nhập thuốc. Trong mọi trường hợp, việc đối chiếu phải được tiến hành khi mỗi lô hàng được sử dụng hết. − Tất cả các sai lệch, thất thoát cần phải được điều tra để tìm ra nguyên nhân do lẫn lộn, cẩu thả hay các vấn đề sai trái khác. − Thường xuyên kiểm tra số lô và hạn dùng để đảm bảo nguyên tắc nhập trước - xuất trước hoặc hết hạn trước- xuất trước được tuân thủ, và để phát hiện hàng gần hết hoặc hết hạn dùng. − Định kỳ kiểm tra chất lượng của hàng lưu kho để phát hiện các biến chất, hư hỏng trong quá trình bảo quản do điều kiện nhiệt độ, độ ẩm hoặc các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến chất lượng thuốc, nguyên liệu. − Thuốc, nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn chất lượng, hết hạn dùng phải được bảo quản ở khu vực riêng, phải dán nhãn, có biển hiệu thuốc,nguyên liệu chờ 36
  • 37. xử lý. Phải có các biện pháp đề phòng việc cấp phát, sử dụng thuốc, nguyên liệu đã hết hạn dùng, thuốc, nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn chất lượng. − Phải có các phương tiện vận chuyển và bảo quản thích hợp nhằm đảm bảo cho thuốc, nguyên liệu tránh đổ vỡ và hư hỏng do các điều kiện khí hậu vượt quá qui định như nắng nóng, ẩm ướt... trong suốt quá trình vận chuyển, bảo quản cần lưu ý những loại thuốc, nguyên liệu có yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt 2.3.2. Tổ chức hoạt động bảo quản thuốc tại kho thuốc bệnh viện: − Hiện nay, Khoa dược bệnh viện Quận Thủ Đức tổ chức bảo quản thuốc ở kho chẳn − . Thực hiện bảo quản thuốc tại kho theo nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” cùng với đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho công tác bảo quản được ghi nhận số liệu mỗi ngày tại mỗi kho  Kho chẵn: - Lên dự trù nhập thuốc, phân phối thuốc cho kho nội viện, kho cấp phát thuốc ngoại viện BHYT , nhà thuốc bệnh viện - Kho chẵn có thuốc, hóa chất (cồn, nước rửa dụng cụ, dung dịch sát khuẩn…), vật tư y tế ( kim tiêm, bông gòn, băng gạc,…) - Thủ kho chẵn sẽ nhận hàng và kiểm hàng từ các công ty bao gồm tên thuốc, hàm lượng thuốc, số lượng, số lô, hạn dùng, cảm quan ( hộp thuốc, vỉ thuốc không bị rách hay ẩm mốc). - Khi hàng hóa nhập về thì thủ kho sẽ đảo kho.  Kho lẻ: - Nhận thuốc từ kho chẵn rồi phân phối thuốc cho các khoa, phòng điều trị, nhà thuốc bệnh viện (chủ yếu là thuốc viên, thuốc tiêm ). - Kho lẻ có nhiệm vụ bảo quản thuốc gây nghiện và hướng tâm thần ( ở tủ riêng biệt). - Đồng thời kho lẻ làm nhiệm vụ cấp phát thuốc nội trú và BHYT xuất viện. 37
  • 38. 2.4. Sắp xếp, phân loại và bảo quản thuốc tại kho của khoa Dược bệnh viện: 2.4.1. Mô tả các hoạt động sắp xếp thuốc, y cụ trong các kho − Việc sắp xếp thuốc và y cụ tại kho của khoa Dược bệnh viện Quận Thủ Đức do các nhân viên phụ trách kho đảm nhiệm. Thuốc được phân thành từng khu vực theo nhóm thuốc, được xếp trên kệ, tủ có khóa, thùng thuốc đặt trên pallet, được chất cao phù hợp, gon gàng, ngăn nắp, có tủ chứa thuốc đặc biệt, trên mỗi kệ có ghi chú rõ ràng. − Thuốc và y cụ được sắp xếp theo nguyên tắc 3 dễ, 5 chống • Nguyên tắc 3 dễ - Dễ thấy - Dễ lấy - Dễ kiểm tra • Nguyên tắc 5 chống - Chống ẩm nóng - Chống mối mọt, nấm móc - Chống cháy nổ - Chống quá hạn dùng - Chống nhầm lẫn, đổ vỡ − Khi sắp xếp đặc biệt lưu ý - Các thuốc nguyên đai nguyên kiện chất trước, thuốc lẻ chất sau. 38
  • 39. - Thuốc khối lượng nặng chất trước, nhẹ chất sau − Tại kho thuốc, thuốc được phân loại theo nhiều cách, như - Phân loại theo đường dùng - Phân loại theo chế độ quản lý - Phân loại theo nhóm tác dụng dược lý - Phân loại theo điều kiện bảo quản - Phân loại theo dạng bào chế ⇒ Phân loại theo nhóm tác dụng dược lý được áp dụng ở tất cả các kho của bệnh viện. − Đối với những loại thuốc phải bảo quản lạnh ở 2-8°C thì được bảo quản trong tủ lạnh như vaccin, Insullin − Đối với những loại thuốc nhạy cảm với ánh sáng hoặc cần độ vô khuẩn cao cần đặt trong hộp kín, chai lọ màu tối, hay bao bì kín, sạch như dịch truyền, siro,.. − Các lọ hóa chất cần để riêng biệt để phòng cháy nổ xảy ra. − Thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc gây tê-mê để tủ riêng biệt và có khóa tủ chắc chắn theo đúng quy định . − Các thuốc có bao bì giống nhau được để ngăn ra, cách xa nhau và không để quá chiều cao quy định để chống đổ vỡ hư hao. − Những thuốc sau khi cắt được đựng trong hộp thuốc đã mở và những hộp nhựa có ghi rõ tên thuốc đó, kèm theo là phiếu theo dõi để dễ kiểm tra tránh mất mát.Thuốc được đựng trong hộp ra lẻ sẽ có bao để cạnh bên. 39
  • 40. − Tại kho có bảng phân biệt, giấy ghi chú thuốc có tên giống nhau hoặc bao bì giống nhau. − Tất cả các thuốc, hóa chất, y dụng cụ đều được sắp xếp trên pallet, tủ, kệ,... không để trực tiếp trên nền kho. Sắp xếp kho có đường đi, khe hở giữa các khối hàng, đảm bảo thông hơi thoáng gió,... 2.4.2. Theo dõi và đảm bảo chất lượng thuốc trong quá trình bảo quản tại kho − Tại mỗi kho của bệnh viện đều có trang bị nhiệt ẩm kế để theo dõi nhiệt độ và độ ẩm, đảm bảo xử lý kịp thời khi nhiệt độ và độ ẩm không đạt yêu cầu. Việc theo dõi nhiệt độ - độ ẩm diễn ra hằng ngày, ít nhất là 2 lần/ ngày. Thời gian lý tưởng cho việc ghi kiểm tra nhiệt ẩm kế là 9 giờ và 15 giờ. − Để ngăn chặn kiểm soát sự xâm nhập, phát triển của côn trùng, sâu bọ, loài gặm nhấm, tại mỗi kho của khoa Dược đều trang bị bẫy chuột. − Có bình chữa cháy ở mỗi kho thuốc và kho vật tư y tế để phòng chống cháy nổ − Thuốc được quản lý và kiểm soát chất lượng theo quy trình.  Quy trình kiểm soát chất lượng thuốc thực hiện theo các bước − Tiếp nhận và kiểm tra thuốc − Nhập kho thuốc − Phân loại và sắp xếp kho thuốc báo cáo tình hình nhập thuốc − Lưu hồ sơ − Phát thuốc cho các khoa phòng, bệnh nhân ngoại trú. 2.5. Cung ứng và cấp phát thuốc trong bệnh viện 2.5.1. Quy trình cung ứng thuốc cho bệnh viện: Dự trù mua thuốc: 40
  • 41. − Mục đích: Nhằm đảm bảo nhu cầu cung ứng thuốc cho bệnh nhân tại bệnh viện thì việc báo cáo và dự trù thuốc phải thực hiện chính xác và đúng quy định quản lý của Dược − Cách tính lượng thuốc dự trù mua: Xem năm trước dùng những loại nào và số lượng từng loại là bao nhiêu rồi nhân cho 30% cho năm sau. − Quy trình báo cáo và dự trù thuốc • Các bước trong quy trình gồm - Bước 1: Kiểm tra và tổng hợp số liệu về nhập, cấp phát, hư hao, hoặc điều chuyển thuốc Trước khi báo cáo dự trù thuốc phải kiểm tra, đối chiếu số lượng tồn đầu, nhập, xuất, hư hao, tồn cuối chính xác. Lấy từ báo cáo nhập xuất tồn sử dụng của kho lẻ 3 tháng liên tiếp từ đó tính bình quân 1 tháng. - Bước 2: Lập báo cáo sử dụng và tồn kho thuốc Kho chẵn thực hiện báo cáo sử dụng và tồn kho tại khoa Dược - Bước 3: Tính toán nhu cầu sử dụng thuốc Kho chẵn đã có số liệu sử dung thuốc từ đó tính bình quân nhu cầu mỗi tháng - Bước 4: Lập bảng dự trù Thủ kho tính toán và dự trù thuốc gửi Trưởng khoa xem xét - Bước 5: Xem xét và phê duyệt Trưởng khoa Dược và Hội đồng thuốc điều trị kết hợp phê duyệt dự trù. Những thuốc chuyên khoa phải xin ý kiến các khoa điều trị - Bước 6: Chuyển cung tiêu đặt hàng, lưu hồ sơ 41 Lượng thuốc dự trù = Số xuất cả năm của năm trước * 30%
  • 42. Thực hiện đấu thầu mua thuốc tại bệnh viện Đấu thầu từ các công ty Dược hàng năm Ví dụ + Công ty Dược phẩm Hậu Giang + Công ty Cổ Phần Dược phẩm 3/ 2 + Công ty Cổ Phần Hóa- Dược phẩm Mekophar… Chỉ định thầu từ Sở Y tế, áp thầu từ các kết quả đấu thầu của các Bệnh viện khác … 2.5.2. Xây dựng danh mục thuốc tại bệnh viện Bệnh viện xây dựng quy trình xây dựng danh mục thuốc sử dụng trong bệnh viện sau: − Danh mục thuốc bệnh viện phải dựa vào danh mục thuốc thiết yếu và danh mục thuốc chủ yếu do Bộ Y Tế ban hành. − Thuốc phù hợp với mô hình bệnh tật và chi phí về thuốc dùng điều trị tại bệnh viện. − Phù hợp về phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và kỹ thuật mới trong điều trị. − Ưu tiên lựa chọn thuốc generic, thuốc đơn chất, thuốc sản xuất trong nước, thuốc của các doanh nghiệp dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP). − Thuốc có đủ bằng chứng tin cậy, về hiệu quả điều trị. Hoạt chất được sử dụng nhiều năm tại bệnh viện. − Danh mục thuốc dựa vào phân tích VEN. − Căn cứ vào số lượng thực tế trong năm để lập kế hoạch cho năm sau. Cụ thể số lượng kế hoạch = số lượng sản xuất trong năm * 30%. − Khoa dược dựa vào kế hoạch của Sở Y Tế lập kế hoạch xây dựng danh mục thuốc tại bệnh viện gửi về các khoa, phòng.  DANH MỤC CÁC NHÓM THUỐC SỬ DỤNG TRONG BỆNH VIỆN 42
  • 43. Bảng 2.1. Thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Cefixim 100 Cefixim 100mg Viên Uống 2 Ceclor SUS Cefaclor 125mg Chai Uống 3 Clarithromycin 500 Clarithromycin 500mg Viên Uống 4 Ceplor vpc 250 Cefaclor 250mg viên Uống 5 Doxycyclin 100 Doxycyclin 100mg viên Uống 6 Vipocef 200 Cefpodoxime 200mg viên Uống Bảng 2.2. Thuốc Kháng viêm – Gỉam đau – Hạ sốt STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Hapacol 150 Paracetamol 150mg Gói Uống 2 Piroxicam 20mg Piroxicam 20mg Viên Uống 3 Vicoxib 200 Celecoxib 200mg Viên Uống 4 Acepron 80 Paracetamol 80mg Gói Uống 43
  • 44. Bảng 2.3. Thuốc giãn cơ và ức chế cholinesterase STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Detracyl 250 Mephenesin 250mg Viên Uống 2 Midopeson Tolperisone 50mg Viên Uống 3 Waisan Eperison 50mg Viên Uống 4 Coltramyl 4mg Thiocolchicoside 4mg Viên Uống Bảng 2.4. Thuốc Tim mạch – Huyết áp STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Ambelin Amlodipine 5mg Viên Uống 2 Bihasal 5 Bisoprolol 5mg Viên Uống 3 Captopril Captopril 5mg Viên Uống 4 Cavipi 10 Vinpocetin 10mg Viên Uống 5 Domitral Nitroglycerin Viên Uống 6 Enamigal Enalapril maleate Viên Uống 7 Savi Prolol Bisoprolol 5mg Viên Uống 8 Nisten Ivabradine 5 mg Viên Uống 9 Kavasdin 10 Amlodipine Viên Uống 10 Losartan Losartan 25mg Viên Uống 44 Bảng 2.4. Thuốc Tim mạch – Huyết áp
  • 45. Bảng 2.5. Thuốc tuần hoàn não STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Piracetam Piracetam 400mg Viên Uống 2 Cinnarizin Cinnarizin Viên Uống 3 Divaser Betahistine Viên Uống 4 Mibeserc 16mg Betahistin 2HCl 16mg Viên Uống 5 Stacetam Piracetam 800mg Viên Uống Bảng 2.6. Thuốc Hormon – Nội tiết STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Agilizid Gliclazide 80mg Viên Uống 2 Prednison 5mg Prednison 5mg Viên Uống 3 Hasanbest 500/2.5 Metformin 500mg + glibenclamid 2.5mg Viên Uống 4 Lantus solostar Insulin glargine Bút tiêm Tiêm 5 Medrol Methylprednisolon Viên Uống 6 Metformin Savi 500 Metformin hydroclorid 500mg Viên Uống 45
  • 46. Bảng 2.7. Thuốc tác dụng đối với máu STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Pasquale Cilostazol 100 mg Viên Uống 2 Adrenoxyl 10mg Carbazochrom dihyrat 10mg Viên Uống 3 Pletaal Cilostazol 100mg Viên Uống 4 Citakey Tablets 50mg Cilostazol 50mg Viên Uống Bảng 2.8. Thuốc Hô hấp – Dị ứng STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Acetylcystein N - Acetylcystein Viên Uống 2 Ambroxol 30mg Ambroxol 30mg Viên Uống 3 Benita Budesonid Lọ Xịt 4 Bluecezin Citirizin 10mg Viên Uống 5 Bromhexin Bromhexin Viên Uống 6 Clanzen Levocitirizine Viên Uống 7 Vaco Loratadine Desloratadine Viên Uống 46
  • 47. Bảng 2.9. Thuốc hạ lipid máu STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Fenbrat Fenofibrat Viên Uống 2 Lipanthyl NT Fenofibrate Viên Uống 3 Rosuvas Hasan 10 Rosuvastatin 10mg Viên Uống 4 Rosuvastatin Savi 10 Rosuvastatin 10mg Viên Uống 5 Merovast 10 Rosuvastatin 10mg Viên Uống Bảng 2.10. Thuốc Gan mật – Tiêu hóa – Đường ruột STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Motilium M Domperidone maleate Viên Uống 2 Lamivudin Savi 100 Lamivudin 100mg Viên Uống 3 Domuvar Bào tử Bacillus subtilis Ống Uống 4 Esolona Esomeprazol 20mg Viên Uống 5 Fumagate Magnesi hydroxyd 800mg + Nhôm hydroxyd 400mg Gói Uống 6 Domperidon Domperidon 10mg Viên Uống 7 Sorbitol Sorbitol 5g Viên Uống 47
  • 48. Bảng 2.11. Thuốc Tiết niệu – Lợi tiểu STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Verospiron 25mg Spironolactone 25mg Viên Uống 2 Agifugos Furosemid 40mg Viên Uống 3 Domitazol Methylen blue Viên Uống 4 Mezathion Spironolacton 25mg Viên Uống 5 Savispirono-Plus Spironolacton 50 mg + Furosemid 20 mg Viên Uống 6 Spasmavidi Alverin citrate Viên Uống Bảng 2.12. Thuốc chống virus STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Medskin clovir 800 Acyclovir Viên Uống 2 Savi Tenofovir Tenofovir disoproxil fumarat 300mg Viên Uống 3 Tehep – B Tenofovir disoproxil fumarat 300mg Viên Uống 4 Kemivir 200mg Acyclovir Viên Uống 48
  • 49. Bảng 2.13. Thuốc điều trị suy tĩnh mạch STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Dilodin DHG Diosmin ,Hesperidin Viên Uống 2 Dopolys – S Ginkgo biloba, Heptaminol hydroclorid, Troxerutine Viên Uống 3 Savi Dimin Diosmin ,Hesperidin Viên Uống 4 Phlebodia Diosmin Viên Uống Bảng 2.14. Thuốc Bổ - Vitamin – Khoáng chất STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Calcitriol Calcitriol Viên Uống 2 Magnesi – B6 Magnesi lactat dihydrat + Pyridoxin hydroclorid Ống Uống 3 Myvita C Vitamin C 1000mg Viên Uống 4 Bofit F Sắt fumarat 162 mg, Acid folic, vitamin B12 Viên Uống 5 Vitamin A Vitamin A Viên Uống 49
  • 50. Bảng 2.15. Thuốc điều trị bệnh về mắt STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Acetazolamid Acetazolamid 250mg Viên Uống 2 Biloxcin Eye Ofloxacin 15mg Lọ Nhỏ mắt 3 Gentamicin Gentamicin sulfate Lọ Tra mắt 4 Biracin-E Tobramycin 5ml Lọ Nhỏ mắt 5 Melevo Levofloxacin 25mg Lọ Nhỏ mắt 6 Tobidex Tobramycin 15mg, Dexamethaxon 5mg Lọ Nhỏ mắt Bảng 2.16. Thuốc dùng ngoài STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 Benate fort ointment Clobetasol propionat 2,5mg Tube Dùng ngoài 2 Cồn Boric 3% Acid Boric 300mg Chai Dùng ngoài 3 Bikozol Ketoconazol 100mg Tuýp Dùng ngoài 4 Kem Trozimed Calcipotriol 1,5mg Tuýp Dùng ngoài 5 Mibeviru cream Acyclovir 50mg Tube Dùng ngoài 6 Promethazin Promethazin 15mg Tuýp Dùng ngoài 50
  • 51. Bảng 2.17. Thuốc Đông y STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG 1 An thần Bình vôi, Lá vông, Lạc tiên, Tâm sen Viên Uống 2 Diệp hạ châu BVP Cao Diệp hạ châu Viên Uống 3 Ho Astex Tần dày lá ,Núc nác Cineol Chai Uống 4 Kim tiền thảo Cao Kim tiền thảo Viên Uống 5 Phong thấp ACP Cao khô Hy thiêm;Ngũ gia bì giai; Thiên niên kiện; Cấu tích;Thổ phục linh Viên Uống 6 Bổ thận âm - BVP Hoài sơn, Sơn thù, Mẫu đơn bì, Thục địa, Trạch tả, Phục linh Viên Uống Bảng 2.18. Một số loại thuốc khác STT TÊN BIỆT DƯỢC TÊN HOẠT CHẤT ĐVT ĐƯỜNG DÙNG THUỐC CHỐNG CO GIẬT – ĐỘNG KINH Tegretol CR200 Carbamazepine Viên Uống THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN 51
  • 52. Rotundin 30 Rotundin 30mg Viên Uống Sulpirid Sulpirid 50mg Viên Uống THUỐC TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU, CHÓNG MẶT Timmark Dihydroergotamin mesylat 3mg Viên Uống THUỐC HƯỚNG THẦN Phenobarbital Phenobarbital Viên Uống  MỘT SỐ LOẠI THUỐC ĐƯỢC SỬ DỤNG THƯỜNG XUYÊN TẠI BỆNH VIỆN • Enterpass − Chỉ định: Điều trị chứng đầy hơi, khó tiêu, ăn không ngon miệng, cảm giác căng trướng bụng, kém hấp thu do sự lên men hoặc do ảnh hưởng của các bệnh lý tiêu hóa khác. Hình 2.1. Thuốc Enterpass − Chống chỉ định: mẫn cảm với thành phần của thuốc, phụ nữ có thai, cho con bú, người suy gan thận nặng − Tác dụng phụ: thường nhất được báo cáo là về tiêu hóa. Do có papain, có thể gây tiêu chảy.rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, lo lắng, bất an. 52
  • 53. Crestor − Chỉ định: tăng cholesterol máu, rối loạn lipid máu − Chống chỉ định: mẫn cảm với thành phần của thuốc, phụ nữ có thai, cho con bú, người suy gan thận nặng, người có bệnh lý về cơ Hình 2.2. Thuốc Crestor − Tác dụng phụ: nhức đầu, chóng mặt, táo bón, buồn nôn, đau bụng, phát ban, mề đay • Aspirin 81: − Chỉ định: Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ, điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp. − Chống chỉ định: mẫn cảm với thành phần của thuốc, đau dạ dày, tiền sử bệnh hen, suy tim vừa & nặng, suy gan, suy thận. 3 tháng cuối thai kỳ. − Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, khó tiêu ở dạ dày, đau dạ dày, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, thiếu máu, tán huyết, yếu cơ, khó thở. Hình 2.3. Thuốc Aspirin 81mg 53
  • 54. 2.5. Cung ứng và cấp phát thuốc trong bệnh viện BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC KHOA DƯỢC QUY TRÌNH CẤP PHÁT THUỐC CHO KHOA LÂM SÀNG Số : 02/QT-D Lần ban hành : 02 Ngày : 09/12/2016 Trang : 1/5 THEO DÕI THAY ĐỔI TÀI LIỆU Người biên soạn Người xem xét Người phê duyệt Họ tên DS.Đào Thị Hoàng Oanh DSCKII Lê Văn Nghĩa BS. Nguyễn Minh Quân Ký tên Ngày …/…/… …/…/ …/…/ Phiên bản/ xem xét Vị trí sửa đổi Nội dung sửa đổi/ xem xét Ngày sửa đổi/ xem xét Người sửa đổi/ xem xét 54
  • 55. Mục đích Thực hiện chức trách và nhiệm vụ của thủ kho và các thành viên làm việc tại kho thuốc theo đúng quy định bệnh viện (Thông tư số 22 và 23 /2011/TT-BYT ngày 10/06/2011). Đảm bảo cung cấp đầy đủ thuốc theo nhu cầu của Khoa Lâm Sàng. Phạm vi áp dụng Áp dụng tại Khoa Dược – Bệnh viện Quận Thủ Đức. Đối tượng thực hiện Thủ kho các kho chính, kho cấp phát lẻ, bộ phận ra lẻ; Nhân viên kho chính, kho cấp phát lẻ, bộ phận ra lẻ. 55
  • 56. 2.5.1.Đề xuất phiếu lãnh thuốc từ các khoa lâm sàng Hàng ngày phiếu lãnh thuốc từ các Khoa Lâm Sàng được chuyển đến Kho cấp phát lẻ (Kho nội trú thuốc ống và Kho nội trú thuốc viên) qua hệ thống mạng nội bộ. Hình 2.4. Biên bản kiểm nhập thuốc, hoá chất Hình 2.5. Phiếu nhập kho 56
  • 57. Hình 2.6. Phiếu xuất kho Hình 2.7. Phiếu lĩnh thuốc thường 57
  • 58. 2.5.2. Phê duyệt phiếu lãnh Cấp phát thuốc Kho cấp phát lẻ sọan thuốc theo số lượng và chủng loại in trên phiếu lãnh. Cấp phát thuốc theo nguyên tắc thuốc nhập trước xuất trước, thuốc có hạn dùng ngắn hơn xuất trước. Chỉ được cấp phát các thuốc còn hạn sử dụng và đạt tiêu chuẩn chất lượng. Đóng gói theo đường sử dụng (tiêm, uống, ...). Ưu tiên cung cấp thuốc cho các khoa: Cấp cứu, Hồi sức tim mạch, Hồi sức tích cực-chống độc, phòng Mổ. Có chữ ký của người soạn thuốc. Kiểm tra, đối chiếu trước khi chuyển giao thuốc cho bộ phận ra lẻ: - Thể thức phiếu lãnh thuốc; - Nhãn thuốc; - Cảm quan chất lượng thuốc; - Tên thuốc, nồng độ (hàm lượng), dạng bào chế; - Số lượng, số khoản thuốc trong phiếu lãnh thuốc so với số lượng, số khoản thuốc sẽ giao. Xác nhận đã phát thuốc trên phần mềm quản lý thuốc. Khoa Dược từ chối cấp phát thuốc trong các trường hợp phiếu lãnh, đơn thuốc có sai sót. Phiếu lãnh hoặc đơn thuốc thay thế thuốc sau khi có ý kiến của Dược sĩ khoa Dược phải được người ký phiếu lãnh (hoặc kê đơn thuốc) ký xác nhận bên cạnh. 2..3. Soạn thuốc tại bộ phận ra lẻ Bộ phận ra lẻ tiến hành phân liều cho từng người bệnh dựa theo phiếu công khai thuốc của khoa lâm sàng. 58
  • 59. Kho lẻ dự trù thuốc theo nhu cầu sử dụng của các khoa lâm sàng và lượng bệnh nhân Kho chẵn sẽ phát thuốc cho kho lẻ nội viện và kho kẻ BHYT vào các ngày cố định (thứ 2, thứ 4 và thứ 6) trừ các thuốc nhập khẩn phải phát bổ sung Sau khi phát thuốc kho chẵn có nhiệm vụ cập nhật lên máy số lượng thuốc đã phát,in phiếu xuất kho để hai bên cùng kiểm tra và trình ký Kho lẻ có nhiệm vụ kiểm tra số lượng thuốc, số lô, hạn dùng thuốc trước khi ra khỏi kho Đối với thuốc kho gửi lại ghi ký hiệu lên thùng, để khu vực riêng và có sổ theo dõi. Khi lấy hàng phải có người của kho chẵn Lưu hồ sơ để đối chiếu 2..4. Cách tổ chức cấp phát thuốc đến tay người bệnh một cách an toàn, hiệu quả, hợp lý  Quy trình cấp phát thuốc từ kho chẵn đến kho lẽ tại khoa Dược bệnh viện Hình 2.8. Quy trình cấp phát thuốc từ kho chẵn đến kho lẻ  Quy trình cấp phát thuốc nhà thuốc Bệnh viện (Nhà thuốc đạt chuẩn GPP) Bước 1: Nhận toa thuốc. Bước 2: Nhập toa thuốc vào phần mềm. Bước 3: Soạn thuốc . Bước 4: Thu tiền. Bước 5: Giao thuốc cho bệnh nhân.  Qui trình giao thuốc cho các khoa phòng ở nội viện như sau − Nhận phiếu lãnh từ các khoa đã được ký duyệt. 59
  • 60. − Nhập phiếu lãnh trên phần mềm. − In phiếu xuất hàng có giá thuốc cho khoa phòng. − Đi giao thuốc cho khoa phòng. − Kiểm tra thuốc với các khoa phòng. − Ký giao nhận vào sổ ký nhận của các khoa phòng.  − Bước 1 − Bước 2: − Bước 3 − Bước4 • Bước 5 • - Toa thuốc đã được in chi phí và có chữ ký của bệnh nhân từ kế toán chuyển sang khoa dược có đầy đủ các yêu cầu sau: - Có đóng mộc “đồng chi trả” hoặc “không đóng tiền”. - Có kẹp thẻ bảo hiểm của bệnh nhân vào toa thuốc và có đóng mộc “đã trả thẻ” -  Cách xử lí khi gặp một đơn thuốc sai 60
  • 61. Khi kiểm định và phát hiện một đơn thuốc sai( bệnh, liều, thuốc) Dược sĩ lâm sàng kiểm tra cần liên hệ Bác sĩ kê toa và yêu cầu sửa đơn thuốc, trường hợp Bác sĩ không sửa thì yêu cầu Bác sĩ kí tên để chịu trách nhiệm về đơn thuốc của mình. 61
  • 62.  MỘT SỐ ĐƠN THUỐC TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN:  Đơn thuốc số 1 Bệnh nhân: NguyễnVăn A Tuổi: 22 Tuổi Nam Chuẩn đoán: Đau lưng căng cơ 1. Dexketoprofen 25mg (Infen-25) 10 viên 1 viên × 2 lần/ ngày Sau bữa ăn 2. Eperison 50mg (Savi Eperisone) 14 viên 1 viên × 2 lần/ ngày Sau bữa ăn 3. Vitamin B1 250mg+Vitamin B6 250mg+Vitamin B12 1000mcg (Medi Neuro ultra) 21 viên 1 viên × 3 lần/ ngày Sau bữa ăn 4. Calci carbonat 1250mg + Vitamin D3 250iu (Boncium) 7 viên 1 viên × 1 lần/ ngày Sau bữa ăn 5. Rabeprazole Sodium 20mg (Coreprazole 20) 14 viên 1 viên x 2 lần/ngày Trước bữa ăn - Dexketoprofen: Giảm đau kháng viêm nhóm Nsaid, dùng trong các trường hợp đau nhẹ, đau cơ, đau xương khớp… - Eperison: tăng giãn cơ vân, giãn mạch theo cơ chế thần kinh trung ương, hỗ trợ giảm căng cơ. - Vitamin B1 + Vitamin B6 + Vitamin B12 (3B): vitamin hỗ trợ điều trị đau thần kinh. - Calci carbonat + Vitamin D3: bổ sung calci - Rabeprazole Sodium: ức chế bơm proton (PPI), dùng trong điều trị đau dạ dày, trường hợp này dùng để giảm tác dụng phụ gây loét dạ dày do dùng Dexketoprofen dài ngày. 62
  • 63.  Đơn thuốc số 2 Bệnh nhân: Hồ Thị B Tuổi: 64 Nữ Chuẩn đoán: Viêm phế quản cấp 1. Ofmantine Domesco 625mg 8 viên Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên 2. Salbutamol 2mg 12 viên Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên 3. Prednisolon 5mg 8 viên Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên 4. Acetylcystein 200mg 8 gói Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên - Ofmantine: Amoxicillin + Acid clavulanic, kháng sinh - Salbutamol: giãn cơ trơn phế quản cơ chế kích thích Beta 2 - Prednisolon: glucocorticoid - Acetylcystein: long đờm 2.6. Thuốc tồn trữ và hoàn trả • Kiểm tra − Thuốc nhập phải có hạn sử dụng từ 1 năm trở lên. Nếu không đủ 1 năm thì xin ý kiến trưởng khoa. − Lúc nhập hàng phải kiểm tra cảm quan về chất lượng thuốc. Nếu phát hiện có những thuốc bị biến đổi màu hoặc bể vỡ phải trả lại công ty hoặc không nhập kho − Hàng tháng khi kiểm kê kho, nhân viên trong kho ngoài việc kiểm tra số lượng còn kiểm tra hạn sử dụng của thuốc để phát hiện những thuốc cận hạn. Thông 63
  • 64. báo cho bác sĩ những thuốc có hạn dùng ngắn nói trên để các bác sĩ sử dụng trước. − Đối với các thuốc chương trình như thuốc sốt rét, thuốc kế hoạch hóa gia đình có hạn dùng ngắn nên có những thuốc không sử dụng kịp phải báo cáo, khi hết hạn sử dụng thì hủy − Thuốc hết hạn sử dụng, thuốc hư hỏng bể vỡ trong quá trình cấp phát phải được đưa vào khu biệt trữ, tránh lẫn lộn với các thuốc khác để chờ xử lý. PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Được sự giúp đỡ của giảng viên khoa Dược trường Đại học Nguyễn Tất Thành cùng sự chấp thuận của Trưởng khoa Dược Bệnh viện Quận Thủ Đức. Em đã có thời gian học tập đúc kết kinh nghiệm thực tế tại đây. Qua thời gian thực tập không những giúp em hiểu biết rõ hơn về về cách thức tổ chức, quản lí của khoa dược trong bệnh viện, nhiệm vụ của các bộ phận trong khoa ,cách sắp xếp và bảo quản thuốc tại kho của bệnh viện từ quy trình nhập, xuất thuốc vào kho đến bảo quản thuốc trong kho sau đó là cung ứng thuốc cho các khoa và bệnh nhân ngoại trú, mà em còn được bổ sung cho mình rất nhiều kiến thức mới, kinh nghiệm mới, học hỏi được những kỹ năng thực hành như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tư vấn thuốc của một Dược sĩ Lâm sàng. Với sự hướng dẫn tận tình của Trưởng khoa cùng các anh, chị nhân viên tại khoa Dược em đã học hỏi thêm nhiều điều bổ ích có thể áp dụng cho công việc của bản thân sau khi ra trường. Do thời gian đi thực tập có giới hạn,trình độ còn nhiều hạn chế, gặp nhiều bỡ ngỡ nên bài báo cáo của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ dẫn, góp ý của Thầy Cô và các anh chị Dược sĩ tại khoa. Em xin chân thành cảm ơn. 64
  • 65. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y Tế (2013), “ Thông tư ban hành danh mục thuốc thiết yếu tân dược lần vi”, Thông tư Số: 45/2013/TT-BYT. 65

Từ khóa » Kết Luận Và Kiến Nghị Báo Cáo Thực Tập Bệnh Viện