[Bào Chế] Kỹ Thuật Bào Chế Thuốc đặt-Phần 1 - Chemistrystudy

Menu
  • Contact
  • About Us
  • Subscribe with Us
  • Privacy Policy
  • Sitemap-Cấu trúc web
  • Web Hay
    • Thế giới đó đây
    • Thư viện Books
  • Xem Rank
  • Forum
  • Twitter
  • Facebook
  • Google
  • Rss
  • Linkedin
  • Dribbble
  • Pinterest
Menu Search Trang chủ bào chế bào chế công nghiệp [Bào chế] Kỹ thuật bào chế thuốc đặt-Phần 1 0 A+ A- Print Email

Bài giảng : Kỹ thuật bào chế thuốc đặt(Thuốc trứng + thuốc đạn)

 Kỹ thuật bào chế thuốc đặt

MỤC TIÊU HỌC TẬP

  1. Phân biệt được các dạng thuốc đặt: thuốc đạn, thuốc trứng.
  2. Nắm được cấu tạo, ưu nhược điểm của các tá dược thường dùng để điều chế thuốc đặt.
  3. Trình bày được kỹ thuật điều chế thuốc đặt bằng phương pháp đun chảy đổ khuôn.
  4. Nêu trình tự bào chế một số công thức thuốc đặt.

A.Phân biệt được các dạng thuốc đặt: thuốc đạn, thuốc trứng.

Khái niệm thuốc đặt

-Dạng thuốc phân liều-Thể rắn, mềm hoặc dai ở to thường-Khi đặt vào hốc tự nhiên của cơ thể thì chảy lỏng hoặc hòa tan vào niêm dịch-Điều trị tại chỗ hay tác dụng toàn thân

Phân biệt thuốc trứng và thuốc đạn

  • Thuốc đạn: được đặt vào trực tràng khi sử dụng
  • Thuốc trứng: được đặt vào âm đạo khi sử dụng

Đặc điểm thuốc đạn

  • 3 dạng: hình trụ, hình nón, hình thủy lôi.
  • Đường kính từ 8–10 mm, dài 30–40 mm
  • Khối lượng 1 – 3 g.
  • Hoạt chất từ dạng thuốc đạn hấp thu nhanh không kém thuốc tiêm bắp
  • Có thể tự sử dụng
  • Không có mùi vị khó chịu
  • Không gây đau

Đặc điểm thuốc trứng

  • 3 dạng: hình cầu, hình trứng và hình lưỡi
  • Khối lượng 2 – 4 g.

Cấu trúc dạng thuốc

Hệ phân tán đồng thể: DDHệ phân tán dị thể: HD hay NTHệ phân tán nhiều tướng: Dung dịch – hỗn dịchHỗn – nhũ tươngDung dịch – hỗn dịch – nhũ tương

Tác dụng

  • Thuốc trứng: tác dụng tại chỗ (sát trùng, chống nấm, cầm máu, làm dịu, làm săn se). Một số có tác dụng toàn thân.
  • Thuốc đạn: tác dụng tại chỗ (táo bón, trĩ, viêm trực tràng…) hoặc tác dụng toàn thân (an thần, gây ngủ, hạ sốt, giảm đau, chữa hen phế quản, chữa thấp khớp, sốt rét, tim mạch…)

Ưu điểm thuốc trứng, thuốc đạn

  • SX ở quy mô nhỏ (10 – 20 viên/ giờ), quy mô CN với kỹ thuật tự động hoặc bán tự động (khoảng 20.000 viên/ giờ).
  • Thích hợp cho BN bị tổn thương đường tiêu hóa, mửa, bệnh nhân sau phẫu thuật còn hôn mê không dùng thuốc uống.
  • Thích hợp BN quá trẻ, quá già hoặc rối loạn tâm thần.

Nhược điểm thuốc đặt

  • Sự hấp thu từ thuốc đạn đôi khi chậm và không hoàn toàn, thay đổi giữa các cá thể và cả trong cùng một cá thể.
  • Sử dụng đôi khi gây viêm trực tràng.
  • Khó đảm bảo được tuổi thọ của thuốc thích hợp.
  • Khó bảo quản ở vùng có to cao.
  • Cách sử dụng hơi bất tiện.

B.Tá dược thuốc đặt

1.Phân loại các loại tá dược thuốc đặt

  • Bơ ca cao
  • Tá dược butyrol
  • Các dẫn chất của dầu mỡ sáp
  • Các keo thân nước có nguồn gốc tự nhiên
  • Các keo thân nước có nguồn gốc tổng hợp
  • Các tá dược nhũ hóa

2.Các tá dược cụ thể

a)Bơ cacao* Đặc điểm tá dược bơ cacao-Ép từ hạt của cây ca cao. -Cấu tạo là ester của glycerin với các acid béo cao no và chưa no như acid stearic, palmitic, oleic, linoleic.-Thể chất rắn, màu vàng ngà, có mùi thơm dễ chịu, tỷ trọng ở 200C là 0,94 – 0,96-Nhiệt độ nc 34 – 350C, to đông rắn 250C-Không tan trong nước, ít tan trong etanolƯu điểm:-Phối hợp được với nhiều loại DC.-Thích hợp với nhiều phương pháp điều chế: đổ khuôn, nặn, ép khuôn.-Chảy lỏng ở thân nhiệt, dịu với niêm mạc.Nhược điểm:-Nhiệt độ nc hơi thấp không thích hợp ở nước nhiệt đới, đăc biệt là mùa hè mùa hè.-Khả năng nhũ hóa kém khó phối hợp DC ở thể lỏng phân cực hoặc dung dịch DC trong nước.-Hiện tượng đa hình.Hiện tượng đa hình-Bơ ca cao có 4 dạng kết tinh α, β, β’, γ độ chảy và độ đông rắn khác nhau. -β là ổn định có tonc 34 – 350C. -Khi đun nóng > 360C sẽ chuyển sang dạng không ổn định α, β’, γ có tonc từ 22 – 260C và nhiệt độ đông đặc từ 16 – 190C, gây nên hiện tượng chậm đông.Cách sử dụng tá dược bơ cacao♠ Phối hợp với tá dược béo tonc cao hơn như sáp ong tỷ lệ 3 – 6% hay parafin tỷ lệ 2 – 5% tăng tonc của bơ ca cao.♠ Phối hợp với CNH như lanolin khan nước tỷ lệ 5 – 10% hay cholesterol tỷ lệ 3 – 5% Tăng khả năng nhũ hóa của bơ ca cao♠ Đun cách thủy 2/3 lượng bơ ở < 360C, giữ lại 1/3 lượng đã làm vụn, trộn vào sau cùng nhằm làm mồi cho bơ ca cao đông rắn ở dạng β ổn định. Tránh hiện tượng chậm đông.b)Tá dược ButyrolHh của bơ ca cao với tá dược dầu mỡ sáp:Bơ ca cao 25,0 gMỡ lợn 63,0 gSáp ong 3,5 gParafin 6,0 gGlycerin 0,5 gtonc 360C, nhũ hóa tốt hơn bơ ca caoDễ bị ôi khét, chỉ điều chế khi dùng ngay Để lâu phải có thêm CBQc) Các dẫn chất của dầu mỡ sápThường dùng các triglycerid bán tổng hợpTriglycerid điều chế bằng PƯ ester hóa giữa glycerin và acid béo PTL lớn, cùng với tỷ lệ nhỏ các di- và monoglycerid Có khả năng nhũ hóa các CL phân cựcThông dụng nhất là nhóm Witepsol Các dẫn chất của dầu mỡ sáp

Ưu điểm của dẫn chất dầu mỡ sáp trong bào chế thuốc đặt

Là loại thông dụng hiện nay với ưu điểm:Phối hợp với nhiều DC khác nhau để điều chế thuốc đặt với yêu cầu khác nhau.Thích hợp nhiều phương pháp điều chế.Dịu với niêm mạc nơi đặt.Các tá dược thân nước hòa tan trong niêm dịch để giải phóng hoạt chấtd) Các keo thân nước nguồn gốc tự nhiênThường dùng tá dược gelatin – glycerin, theo DĐVN, có thành phần:Gelatin 10 gGlycerin 60 gNước 30 gCách điều chế:Gelatin: Làm nhỏ, ngâm trương nở hoàn toàn.Glycerin: đun nóng 600C.Cho gelatin trương nở vào glycerin, tiếp tục đun cách thủy và khuấy nhẹ nhàng đến khi hòa tan hoàn toàn. Lọc nóng (nếu cần).Lưu ý khi điều chế:Không đun 600C vì gelatin bị thủy phân. ảnh hưởng khả năng tạo gel rắn . viên không bền cơ học..Điều chế khi sử dụng vì VK dễ phát triển Có thể thêm 0,1 – 0,2% nipagin.e) Các keo thân nước nguồn gốc tổng hợpGồm polyethylen glycol PEG (carbowax, polyglycol, macrogol,…)Phối hợp các PEG ở thể lỏng, mềm và rắn thu hh thể chất và tonc thích hợp.Ưu điểm
  • Không gây nhuận tràng.
  • Các PEG rất bền vững, bảo quản dễ dàng.
  • Độ cứng và độ chảy cao độ bền cơ học lớn hơn các tá dược thân dầu.Thích hợp khí hậu nhiệt đới.
  • Có thể phối hợp với nhiều loại DC.
  • Thích hợp các pp điều chế thuốc đặt
Nhược điểm
  • PEG hút nước cao kích ứng trực tràng, nhu động ruột thuốc có thể bị đẩy ra ngoàiNhúng thuốc vào nước trước khi dùng.
  • Độ cứng cao khó chịu cho BN, gây đau nếu chỗ đặt thuốc bị tổn thương.
  • GPHC chậm vì tan chậm trong niêm dịch
  • Tương kỵ với benzocain, penicillin, plastic,…
  • Giòn khi bảo quản hay làm lạnh quá nhanh.
Có thể dùng các hh làm tá dược thuốc đặt:Hỗn hợp 1:PEG 400 25%PEG 4000 75%Hỗn hợp 2:PEG 1000 75%PEG 4000 25%Hỗn hợp 3:PEG 1540 96%PEG 4000 4%f) Tá dược nhũ hóa* Ưu điểm tá dược nhũ hóaƯu điểmPhối hợp với nhiều loại DCBền vững trong quá trình bảo quản.Thích hợp nhiều phương pháp điều chế.Giải phóng dược chất nhanh.*Các loại tá dược nhũ hóa
  • Tween 61 (Polyethylen glycol 4 – sorbitan monostearat): là chất nhũ hóa tạo NT D/N. Là CR, hơi ngà, tonc 35 – 370C, có thể dùng một mình làm tá dược thuốc đặt.
  • Tween 61 60%
  • Glycerin monostearat 40%
  • Tween 61 50%
  • Dầu lạc hydrogen hóa 50%
  • Acid stearic 80%
  • Natri stearat 20%

C. Kỹ thuật bào chế thuốc đặt

Kỹ thuật bào chế thuốc nặn

1,Phương pháp nặn

Áp dụng: khi không có trang thiết bị hoặc DC không bền ở nhiệt độ cao. Tiến hành:Nghiền mịn DC trong cối sứ.Cho tá dược, trộn đều khối thuốc dẻo dai.Dùng thước bẹt và bàn chia viên lăn thành đũa viên hình trụ.Dùng dao chia thành những phần bằng nhau và sửa thành hình viên phù hợp với nơi đặtKỹ thuật bào chế thuốc đặtKỹ thuật bào chế thuốc đặtKỹ thuật bào chế thuốc đặtKỹ thuật bào chế thuốc đặtƯu điểm: đơn giản.Nhược điểm:Chỉ áp dụng với tá dược béo.Viên thuốc không đẹp.Không đảm bảo vệ sinh, vô khuẩn.Chỉ bào chế số lượng nhỏ viên thuốc.

2.Phương pháp ép khuôn

Về nguyên tắc, phải chế khối thuốc giống như pp nặn. Sau đưa khối thuốc vào thiết bị kiểu pít tông, ép vào khuôn có hình thù kích thước thích hợp với nơi đặt.Viên thuốc có hình thù đẹp hơn so với phương pháp nặn nhưng cũng có các nhược điểm như phương pháp nặn.Phương pháp ép khuôn

3. Phương pháp đổ khuôn

Nguyên tắc: DC hòa tan hay phân tán trong tá dược đã đun chảy, sau đó đổ khuôn có thể tích nhất định ở nhiệt độ thích hợp.Thông dụng nhất, áp dụng ở cả quy mô nhỏ lẫn quy mô công nghiệp.Tiến hành qua 2 giai đoạn:Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu.Phối hợp DC vào tá dược và đổ khuôn.a) chuẩn bị dụng cụDụng cụ: rửa sạch và tiệt trùng. Khuôn: tiệt trùng, bôi trơn, làm lạnh.Tá dược béo: bôi bằng cồn xà phòngTá dược thân nước: bôi bằng dầu parafin. Tá dược co rút thể tích tốt: không bôi trơnQuy mô CN, dùng máy tự động bơm khối thuốc đã được đun chảy vào khuôn đồng thời cũng là bao bì cho viên thuốc.Phương pháp đổ khuônPhương pháp đổ khuônPhương pháp đổ khuônPhương pháp đổ khuônPhương pháp đổ khuônPhương pháp đổ khuônPhương pháp đổ khuônPhương pháp đổ khuôn

b) Tính toán nhiên liệu thuốc đặt

  • Tính phần hao hụt do dính dụng cụ.
  • DC, tá dược có KLR khác nhau và lượng DC > 0,05g thì phải dựa vào hệ số thay thế để tính lượng tá dược nhằm đảm bảo cho mỗi viên chứa đúng lượng hoạt chất theo yêu cầu.
  • Hệ số thay thế (HSTT) thuận E của một chất so với tá dược là lượng chất đó chiếm một thể tích tương đương 1 g tá dược khi đổ khuôn.
  • HSTT nghịch F = 1/E của một chất so với tá dược là lượng tá dược chiếm thể tích tương đương 1 g chất đó khi đổ khuôn.
EX: Tính nguyên liệu cho đơn thuốc sau:Rp. Decmatol 0,15 gIchtyol 0,15 gBơ ca cao vđ 3,00 gKhuôn thuốc 3g nghĩa là khuôn thuốc chứa được 3g bơ ca cao không có DC.-> tính Decmatol và Ichtyol đã thay thế được bao nhiêu bơ ca cao và cần bao nhiêu bơ ca cao nữa cho vừa đủ đầy khuôn. Biết rằng dược chất và bơ ca cao có KLR khác nhau.Giải: Bào chế 10 viên thuốc  tính nguyên phụ liệu dư 10% có nghĩa là tính nguyên phụ liệu cho 11 viên.Lượng Decmatol cần: 0,15 x 11 = 1,65 gLượng Ichtyol cần: 0,15 x 11 = 1,65 gTra bảng 3.1 ta biết:HSTT của Decmatol đối với bơ ca cao E = 2,7 và F = 0,37HSTT của Ichtyol với bơ ca cao E = 1,1 và F = 0,9HSTT thuận của Decmatol với bơ ca cao E = 2,7. Có nghĩa là 2,7g Decmatol thay thế được 1g bơ ca cao, vậy thì:1,65g Decmatol thay thế được x gam bơ ca cao: x = (1,65x1)/2,7 = 0,6 g1,1g Ichtyol thay thế được 1g bơ ca cao. Vậy 1,65g Ichtyol thay thế được y gam bơ ca cao: y = (1,65×1)/1,1 = 1,5 gVậy lượng bơ ca cao cần để điều chế 10 viên thuốc: 3 x 11 – (0,6 + 1,5) = 30,9 gKhi có HSTT của DC với tá dược bơ ca cao, có thể tính HSTT của DC đó với tá dược khác theo công thức: E2 = E1 x d1/d2 E1: HSTT của DC đó với tá dược bơ ca cao.E2: HSTT của DC đó với tá dược khác.d1: KLR của bơ ca cao.d2: KLR của tá dược khác.Ví dụ biết HSTT của Decmatol với bơ cao là E = 2,7; KLR của bơ ca cao là d1 = 0,95 và KLR của gelatin glycerin là d2 = 1,15. --> HSTT của Decmatol với tá dược gelatin glycerin E2 = 2,7x0,95/1,15 = 2,15Trường hợp có 1 DC trong CT, ví dụ: Sulfathiazol b gBơ ca cao vđ a g--> lượng tá dược theo công thức:Kỹ thuật bào chế thuốc đặt-Phần 1E: HSTT thuận.n: số lượng viên cần điều chế.a: khối lượng 1 viên.b: lượng hoạt chất cho 1 viên.Chưa biết HSTT, có thể tính như sau: F=x-(y-p)Px: khối lượng 12 viên chỉ chứa tá dược.y: khối lượng 12 viên có pg DC + tá dược.p: lượng DC trong 12 viên.Từ F có thể tính E = 1/ F

c)Phối hợp DC vào tá dược, đổ khuôn

  • Phối hợp DC vào tá dược đun chảy: pp hòa tan, nhũ hóa, trộn đều đơn giản
  • Để thuốc nguội đến gần tođđ, đổ vào khuôn (đã tiệt trùng, bôi trơn và làm lạnh).
  • Làm lạnh khuôn thuốc ngay để đông rắn hoàn toàn, tránh tách lớp.
  • Dùng dao gạt phần thừa ở trên, tháo khuôn lấy viên.
  • Gói viên trong giấy chống ẩm, dán nhãn, bảo quản nơi mát.

d) Các ví dụ

*) Ví dụ 1:Cloral hydrat 0,5 gWitepsol vđ 3 gĐiều chế 10 viên thuốc đạn, hao hụt 10%HSTT của cloral hydrat E = 1,5Cloral hydrat tan trong tá dược Witepsol sẽ tạo nên hỗn hợp mềm, do đó, có thể thêm 1 – 3% sáp ong vào thành phần để đảm bảo thể chất của thuốc đạn. Đun chảy tá dược ở nhiệt độ khoảng 70 0C, cho cloral hydrat vào hòa tan. Đổ khuôn.*)Ví dụ 2Colargol 0,2 gWitepsol vđ 1 viênĐiều chế 10 viên thuốc đạn.Colargol là loại bạc keo chỉ có tác dụng kháng khuẩn khi ở dạng dung dịch nước.Dùng lượng nước tối thiểu để hòa tan colargol, dùng lượng lanolin khan bằng lượng nước để nhũ hóa dung dịch colargol vào tá dược đã được đun chảy. Đổ khuôn*) Ví dụ 3Paracetamol 0,3 g Witepsol vđ 3,5 gĐiều chế 10 viên thuốc đạn, hao hut 20 %E = 1,26Nghiền mịn paracetamol, cho một ít Witepsol đã được đun chảy vào, trộn đều. Cho hỗn hợp paracetamol vào Witepsol đã đun chảy còn lại, khuấy đều. Đổ khuôn.*) Ví dụ 4Penicillin 10.000 IUTá dược gelatin – glycerin vđ 1 viênĐiều chế 10 viên thuốc trứng.Hòa tan penicillin vào 2 ml nước cất. Điều chế tá dược gelatin – glycerin để nguội đến 400C. Cho dung dịch penicillin vào trộn rồi đổ khuôn.

e) Đánh giá chất lượng thuốc đặt

Hình thái bên ngoài và bên trongĐộ đồng đều khối lượngThời gian tan rãĐộ cứngĐịnh lượng hoạt chấtĐộ phóng thích hoạt chấtTải tài liệuKỹ thuật bào chế thuốc đặt-Phần 1https://drive.google.com/file/d/0B1i9PwsI0eqWX2N2VXVMZzRQZ0U/view tác giả

Thích học hóa. End!@@. Nếu bạn thấy bài viết hay, thì hãy đăng ký nhận bài viết mới nhé. Đăng ký nhận bài viết mới Nếu bạn có vấn đề gì cần thảo luận vui lòng liên hệ: Contact Us. ♥ Facebook: https://www.facebook.com/Chemistry.and.pharmacy ♥ Youtuble :https://www.youtube.com/c/ChemistryMr ♥ Youtuble :My Love ♥ Youtuble :Like films ♥ Gmail: [email protected]

Người đăng: Unknown Google Account Video Purchases Việt Nam Share to:
Next
Bài đăng Mới hơn
Previous
Bài đăng Cũ hơn

Đăng nhận xét

aprieztmkrdezign 1492319091008229 Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)

Lưu trữ Blog

  • ▼  2015 (480)
    • ▼  tháng 4 (76)
      • [Tá dược thuốc mỡ] Dầu cá-Oleum jecoris
      • [Hóa phân tích]Phản ứng Fenton và Ứng dụng của phả...
      • [Ôn thi đại học] CHUYÊN ĐỀ: GIẢI TOÁN AMIN – AM...
      • [ Ảnh hài hước] Những Hình Ảnh Tự sướng Hài Hước N...
      • [Cười vễ bụng] Câu Chuyện Về Mây Và Mặt Trời ( trí...
      • [Ảnh nền đẹp] Ảnh phong cảnh, ảnh thiên nhiên đẹp-...
      • Bài hát Immortals hát theo kiểu Minion-Kẻ cắp mặt ...
      • [halogen]Sơ lược Cơ chế cộng halogen vào liên kết bội
      • [Thủ thuật blog] Cách tạo nút nút bấm siêu đẹp cho...
      • [19]Không cho click chuột phải lên hình ảnh
      • Chuyên đề nâng cao về carbonhydrate trong ôn thi H...
      • Funny cats video Compilation-Funny cat video part 1
      • [18] Vô hiệu hóa chức năng Copy, Paste
      • [17] Không cho quét khối và copy văn bản
      • [16] Cấm click chuột phải trên Web, Blog
      • [15] Sửa lỗi ảnh tràn ra ngoài khung bài viết
      • [12]Tạo màu nền riêng biệt cho các comment
      • [13]Thêm tiện ích "Recent comments" cho Blogspot
      • [14]Kích hoạt Feed cho Blogspot với Feedburner
      • [11]Loại bỏ Read more ở trang tĩnh (static page)
      • [10]Chỉ cho phép hiển thị tiêu đề bài viết ở trang...
      • [09]Bỏ đường viền ảnh khi chèn hình vào blog
      • [Nhạc việt hay]Thế Giới Ảo, Tình Yêu Thật - Trịnh ...
      • [08]Tạo cửa sổ Popup khi rê chuột vào ảnh
      • [Serial thủ thuật blog][07] Ẩn ngày đăng bài viết
      • [06]Tùy chỉnh số bài viết hiển thị ở trang Label (...
      • [05]Chèn thêm khung Add a gadget cho phần Header v...
      • [Cơ chế phản ứng]Cơ chế phản ứng cơ bản trong hóa ...
      • [Serial thủ thuật blog 1]Tạo nút nhấn cho phép ẩn ...
      • [Serial thủ thuật blog 1] Tạo Read More (Đọc tiếp)...
      • [Serial thủ thuật blog 1] Sữa lỗi không hiện Avata...
      • [Blogger] Tổng hợp Các bài thủ thuật về Blogspot-B...
      • [Hóa sinh] bài giảng hóa sinh đại cương
      • [Báo cáo] Điều chế NaCl (Natri clorid) dược dụng
      • [Thí nghiệm hóa học vui] Cách làm bàn tay phát quang
      • [Hóa đại cương] Ebook Hướng dẫn học tập hóa học đạ...
      • Chuyên đề so sánh nhiệt độ sôi và tính axit - bazo
      • [Hóa đại cương] Sery Lý thuyết hóa đại cương và bà...
      • [Hóa đại cương] bài tập hóa vô cơ đại cương chương...
      • [Hóa đại cương] Bài tập hóa đại cương chương 2
      • [Hóa đại cương] Bài tập hóa học đại cương -Phần 1
      • [Greatest music] Khuôn Mặt Đáng Thương - Sơn Tùng ...
      • [Greatest music] My Everything - Tiên Tiên [Audio-...
      • [Greatest music] Fall Out Boy - Immortals (From "B...
      • [Bào chế] So sánh thuốc tiêm và thuốc nhỏ mắt
      • [Bào chế] bào giảng thuốc nang
      • [Bào chế] So sánh thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền ...
      • [Bào chế] Kỹ thuật bào chế thuốc đặt-Phần 1
      • [Tutorial] Chuyên đề xử lý mẫu phân tích-Chương 3
      • [Tutorial] Chuyên đề xử lý mẫu phân tích-Chương 2
      • [Tutorial] Chuyên đề xử lý mẫu phân tích-Chương I
      • [Tutorial] Chuyên đề xử lý mẫu phân tích
      • [Thơ vui hóa học] Nguyên tố gì
      • [Thơ vui hóa học] Kim loại natri
      • [Thơ vui hóa học] Tính chất hóa học của nhóm Halogen
      • [Thơ vui hóa học] Tình yêu hóa chất
      • [HSG quốc gia] Tổng hợp bài tập Hóa phân tích Ôn t...
      • [HSG quốc gia] Tổng hợp bài tập hóa hữu cơ trong ô...
      • [HSG quốc gia] Chuyên đề Điện hóa
      • [Ôn thi Đại học] Bài tập trắc nghiệm Liên kết hóa học
      • [HSG quốc gia hóa học] Tổng hợp đề thi có đáp án C...
      • Đề dự bị Học sinh giỏi tỉnh-Đề số 1
      • [HSG quốc gia] Tổng hợp bài tập động hóa học
      • [ôn thi đại học] Tuyển tập bài tập hữu cơ trong đề...
      • [Ôn thi đại học] Phương pháp sử dụng phương trình ...
      • [Ôn thi đại học] Phương pháp bảo toàn điện tích
      • [Ôn thi đại học] Phương pháp bảo toàn nguyên tố-Bả...
      • [ICHO] 36th International Chemistry Olympiad-Exam ...
      • [ICHO] Worked Solutions to the Problems-Answers-IC...
      • [Ảnh động đẹp] Ảnh động 3d cực kỳ sống động (phần 1)
      • Các nguồn năng lượng sạch trong tương lai tương lai
      • [Truyện cười tiếu lâm -1] Rắn voi và Lạc đà
      • [Đề thi thử đại học môn hóa] Đề thi đáp án môn Hóa...
      • Đề thi Đáp án THPT Quốc gia môn Hóa năm 2015 của B...
      • [Đề thi thử đại học môn hóa] Đề thi thử lần 3 của ...
      • Đề thi thử đại học 2015 môn hóa lần 2-Trường THPT ...

Đăng Ký Nhận Bài Viết Mới

Chủ Đề Nỗi Bật-Hot

Facebook Fanpage

Popular Posts

  • Quy tắc slater - Bài tập về quy tắc Slater Sự gần đúng Slater 1.Sự gần đúng Slater Các electron là những hạt mang điện tích âm nên khi chuyển động, chúng sẽ che chắn lẫn nhau khỏi lực...
  • Đề thi thử học sinh giỏi quốc gia môn hóa học 2015-Phần 1 Một số Đề thi thử học sinh giỏi quốc gia môn hóa học 2015 Đề thi thử học sinh giỏi quốc gia môn hóa 2015 Download đề thi thử HSG quốc gia ở ...
  • Hiệu ứng Zeigarnik và cách khắc phục-Vì sao mối tình đầu rất khó quên Hiệu ứng Zeigarnik và cách khắc phục-Vì sao mối tình đầu rất khó quên
  • Ứng dụng của giản đồ Latimer và ảnh hưởng của môi trường đến thế oxy hóa - khử Một số Ứng dụng của giản đồ Latimer và ảnh hưởng của môi trường đến thế oxy hóa - khử, chuyên đề ôn thi học sinh giỏi quốc gia phần hóa phân...
  • [Báo cáo] Điều chế NaCl (Natri clorid) dược dụng Bài 1: ĐIỀU CHẾ NATRI CLORID DƯỢC DỤNG Mục tiêu: Ø Điều chế được chế phẩm natri clorid dược dụng từ muối bếp. Ø Thông qua bài nhận thức đ...
  • Tổng hợp Đề thi casio hóa học-Chuyên đề ôn thi casio hóa học Tổng hợp tất cả các tài liệu ôn thi casio môn hóa học THPT lớp 12 Cuộc thi giải toán bằng máy tính casio là một vấn đề rất nổi , đây cũng l...
  • [Bào chế] Kỹ thuật bào chế thuốc đặt-Phần 1 Bài giảng : Kỹ thuật bào chế thuốc đặt(Thuốc trứng + thuốc đạn) MỤC TIÊU HỌC TẬP Phân biệt được các dạng thuốc đặt: thuốc đạn, thuốc trứng. ...
  • Tổng hợp tài liệu ôn thi HSG quốc gia môn hóa học Tổng hợp các đề ôn thi HSG quốc gia môn hóa học 2010 ở các  trường chuyên Chuyên Mục : Học sinh giỏi quốc gia môn Hóa Bài viê...
  • Hài hước đơn xin nghỉ học phong cách kiếm hiệp của học sinh lớp 11 Đơn xin nghỉ học phong cách kiếm hiệp của nam sinh lớp 11 Nội dung đơn xin nghỉ học của Nhật như sau: Kính gửi thầy Triều và cô Hương kính m...
  • Ethanol IR spectrum- IR spectrum of ethanol IR Spectroscopy Tutorial: Ethanol 1. Ethanol có các pic đặc trưng sau dựa vào công thức -Pic của C-H (nhóm CH 3 alkyl): 2950-2850 -Pic của ...

Comments Here

Thông Báo

  Top

Từ khóa » Tá Dược Thân Dầu Của Thuốc đặt