Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự ô Tô Bắt Buộc PVI

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc của PVI được khách hàng trên cả nước thường xuyên quan tâm và đặt mua. Tuy vậy, ít người hiểu hết ý nghĩa, quyền lợi mà sản phẩm bảo hiểm này mang lại. PVI không những giúp khách hàng mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc một cách thuận tiện nhất, giá rẻ nhất mà còn giúp khách hàng hiểu rõ về sản phẩm bảo hiểm để sử dụng một cách hiệu quả nhất.

  • Bảo hiểm xe ô tô toàn diện của PVI hưởng ưu đãi siêu hấp dẫn
  • Bảo hiểm TNDS xe máy bắt buộc PVI

Nội dung chính

  • 1. Giới thiệu về Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc
    • 1.1. Định nghĩa về bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc
    • 1.2. Bằng chứng thể hiện đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc
  • 2. Ý nghĩa của Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô trong đời sống
  • 3. Phạm vi rủi ro được bảo vệ của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô
    • 3.1. Các trường hợp thuộc phạm vi bảo hiểm
    • 3.2. Các trường hợp không được bảo hiểm PVI bồi thường
  • 4. Mức phí của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc
    • 4.1. Phí bảo hiểm bắt buộc các loại xe thông dụng
    • 4.2. Phí bảo hiểm bắt buộc một số loại xe khác
  • 5. Quyền lợi bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc ô tô
    • 5.1. Hạn mức trách nhiệm bảo hiểm
    • 5.2. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm
    • 5.3. Tạm ứng số tiền bồi thường bảo hiểm
    • 5.4. Mức chi trả bảo hiểm
  • 6. Thủ tục tham gia bảo hiểm TNDS ô tô bắt buộc tại PVI
  • ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
  • 7. Thủ tục bồi thường bảo hiểm TNDS bắt buộc ô tô PVI
    • 7.1. Trách nhiệm của bên mua bảo hiểm
    • 7.2. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
  • 8. Câu hỏi thường gặp về bảo hiểm tnds bắt buộc ô tô
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

1. Giới thiệu về Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc

1.1. Định nghĩa về bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô của PVI

Nói một cách dễ hiểu thì bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc là loại hình bảo hiểm mà Công ty Bảo hiểm sẽ thay mặt Chủ xe ô tô tham gia bảo hiểm, chi trả cho những thiệt hại về thân thể và phương tiện của bên thứ ba khi tham gia giao thông. Bên thứ ba ở đây được hiểu là chủ phương tiện giao thông khác, bị xe ô tô (tham gia bảo hiểm) đâm va, gây thiệt hại

Từ bắt buộc đi kèm theo tên gọi bảo hiểm có ý nghĩa rằng đây là loại hình bảo hiểm bảo hiểm xe cơ giới mà Chủ xe (dù muốn hay không) bắt buộc phải tham gia theo quy định của Pháp luật. Ngày 15/01/2021 Chính phủ ban hành Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2021. Như vậy, với văn bản được Chính Phủ ban hành, có giá trị Pháp lý cũng như tính thực thi cao nhất, để thể hiện rõ trách nhiệm bắt buộc tham gia của chủ phương tiện xe cơ giới. Trường hợp bị cơ quan chức năng kiểm tra mà chủ ô tô không xuất trình được bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc, chủ xe sẽ phải nộp phạt theo quy định của Nhà nước, đồng thời phải phải đóng tiền mua bổ sung ngay lập tức

1.2. Bằng chứng thể hiện đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc

Theo Điều 6, Chương II của Nghị Định 03/2021/NĐ-CP của Chính Phủ về Bảo hiểm bắt buộc Trách nhiệm dân sự của Chủ xe cơ giới – Ban hành ngày 15/1/2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/3/2021 quy định:

a. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi là Giấy chứng nhận bảo hiểm) là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới với doanh nghiệp bảo hiểm. Mỗi xe cơ giới khi tham gia bảo hiểm sẽ được cấp 1 giấy chứng nhận bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm do mỗi doanh nghiệp chủ động thiết kế mẫu nhưng nhất thiết phải bao gồm các nội dung sau đây:

1/ Tên, địa chỉ của chủ xe cơ giới

2/ Số biển kiểm soát (hoặc số khung/số máy)

3/ Loại xe, trọng tải, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng đối với xe ô tô

4/ Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm

5/ Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối với bên thứ ba hoặc hành khách (đối với xe chở khách)

6/ Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn

7/ Thời hạn bảo hiểm, mức phí bảo hiểm và thời hạn thanh toán phí bảo hiểm

8/ Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm

9/ Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý, và sử dụng theo quy định của Bộ khoa học và Công nghệ để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp bảo hiểm và nội dung cơ bản của Giấy chứng nhận bảo hiểm

b. Cũng theo Điều 6, chương II của Nghị Định 03/2021/NĐ-CB thì Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc ô tô điện tử cũng chính thức được chấp nhận như Giấy chứng nhận bản giấy và cũng phải có đầy đủ thông tin như mục a. ở trên đã nêu

2. Ý nghĩa của Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô trong đời sống

Như đã nói ở Mục 1, ý nghĩa đầu tiên và đơn giản nhất của việc tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc là thể hiện việc tuân thủ quy định của Nhà nước, để tránh bị phạt khi tham gia giao thông.

Tuy nhiên, trên đây chỉ là ý nghĩa rất nhỏ của việc tham gia bảo hiểm. Ý nghĩa quan trọng của Bảo hiểm này là giúp xã hội được ổn định hơn. Hãy thử tưởng tất cả các chủ xe ô tô đều không tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự thì xã hội sẽ ra sao? Khi gây tai nạn cho bên thứ ba, rất nhiều chủ xe sẽ có thể sẽ bỏ trốn để tránh trách nhiệm phải bồi thường thiệt hại về người và tài sản cho bên thứ ba. Nhiều trường hợp khác mặc dù không bỏ trốn nhưng cũng có thể chủ xe sẽ không có đủ khả năng tài chính để bồi thường cho người bị nạn khi mà số tiền bồi thường trở lên quá lớn, lên tới vài chục thậm trí vài trăm triệu đồng. Như vậy những nạn nhân không được tiền bồi thường cho những thiệt hại về người và tài sẽ bất đắc dĩ trở thành gánh nặng cho gia đình họ và cho xã hội. Bất ổn xã hội, chất lượng đời sống của người dân nói chung sẽ giảm xút. Ngược lại, khi tất cả chủ xe đều đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc, không phụ thuộc vào khả năng tài chính của chủ xe ô tô, tất cả các nạn nhân bị tai nạn đều được Công ty bảo hiểm chi trả theo thiệt hại thực tế. Chủ xe không cần phải trốn tránh trách nhiệm và từ đó, xã hội ổn định hơn, chất lượng đời sống xã hội được đảm bảo. Đây mới chính là ý nghĩa chính và quan trọng nhất mà Nhà nước ta hướng tới.

3. Phạm vi rủi ro được bảo vệ của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô

3.1. Các trường hợp thuộc phạm vi bảo hiểm

Để hiểu được những trường hợp nào được bảo hiểm, những trường hợp nào không thuộc phạm vi bảo hiểm, chúng ta cần nắm được phạm vi rủi ro được bảo vệ của Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc của PVI như sau:

– Thiệt hại về tính mạng, sức khỏe và tài sản của bên thứ ba khi chủ xe ô tô vô ý, bất cẩn trong lúc tham gia giao thông gây ra.

– Thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của hành khách khi chủ xe ô tô điều khiển xe chở khách gây ra cho hành khách trên xe, khi không may xe bị tai nạn trên đường tham gia giao thông

Dựa trên biên bản hiện trường của cảnh sát giao thông, kết luận về vi phạm giao thông và trách nhiệm đền bù thiệt hại đối với chủ xe ô tô gây tai nạn, Bảo hiểm PVI sẽ đền bù cho bên bị hại theo thiệt hại thực tế và theo phán quyết của các cơ quan chức năng

3.2. Các trường hợp không được bảo hiểm PVI bồi thường

Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau:

1/ Hành động cố ý gây thiệt hại của Chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại

2/ Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Nếu người lái xe gây tai nạn đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe, sau đó mới bỏ chạy thì không bị thuộc trường hợp loại trừ quyền lợi bảo hiểm

3/ Người lái xe chưa đủ độ tuổi hoặc đã quá tuổi lái xe theo quy định pháp luật về giao thông đường bộ; Người lái xe không có giấy phép lái xe hoặc giấy phép lái xe không hợp lệ. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là Không có Giấy phép lái xe

4/ Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: Giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại

5/ Lái xe điều khiển xe gây tai nạn mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của Pháp luật

6/ Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp, mất cướp trong vụ tai nạn

7/ Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt như: Vàng, bạc, đá quý, tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt

4. Mức phí của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc

Hiện nay, Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc tại PVI được áp dụng theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC. Phí áp dụng cụ thể cho từng loại xe như sau:

4.1. Phí bảo hiểm bắt buộc các loại xe thông dụng

Bảng phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô của PVI
Bảng phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô của PVI

4.2. Phí bảo hiểm bắt buộc một số loại xe khác

1/ Xe tập lái:

Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V

2/ Xe taxi:

Tính bằng 170% của phí kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV

3/ Xe ô tô chuyên dùng:

– Phí bảo hiểm của xe ô tô cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe Pickup.

– Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục III

– Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V

4/ Đầu kéo rơ-moóc:

Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc

5/ Xe máy chuyên dùng:

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V

6/ Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục II

5. Quyền lợi bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc ô tô

5.1. Hạn mức trách nhiệm bảo hiểm

– Đối với thiệt hại về người: 150.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.

– Đối với thiệt hại về tài sản (do xe ô tô gây ra): 100.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.

5.2. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm

Khi xảy ra tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho Người được bảo hiểm (chủ xe cơ giới gây tai nạn hoặc lái xe gây tai nạn) số tiền mà người được bảo hiểm đã hoặc sẽ bồi thường cho người bị thiệt hại

Trường hợp Người được bảo hiểm chết, mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án, Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường trực tiếp cho người bị hại hoặc người thừa kế của người bị hại (trong trường hợp người bị hại bị chết) hoặc người đại diện của người bị hại (trường hợp người bị hại bị mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ 6 tuổi)

5.3. Tạm ứng số tiền bồi thường bảo hiểm

Trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua bảo hiểm về vụ tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tạm ứng bồi thường đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người bị hại, cụ thể:

a. Trường hợp đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm:

– 70% Số tiền bảo hiểm quy định/1 người/1 vụ trong trường hợp tử vong

– 50% mức trách nhiệm bồi thường thực tế trong trường hợp thương tật được điều trị cấp cứu

b. Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm

– 30% Số tiền bảo hiểm quy định/1 người/1 vụ trong trường hợp tử vong

– 10% mức trách nhiệm bồi thường thực tế trong trường hợp thương tật được điều trị cấp cứu

5.4. Mức chi trả bảo hiểm

a. Trường hợp rủi ro tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm (Tức là lỗi hoàn toàn do Chủ xe ô tô hoặc lái xe ô tô gây tai nạn) thì doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường thiệt hại về sức khỏe cho Bên thứ ba (bên bị hại) theo Bảng tỷ lệ trả tiền thương tật được quy định tại Phụ lục I ban hành theo Nghị Định 03/2021/NĐ-CP. Mức bồi thường thực tế về thiệt hại đố với tài sản của bên thứ ba/1 vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và mức độ lỗi của bên gây tai nạn nhưng không vượt quá mức trách nhiệm của bảo hiểm

b. Trường hợp rủi ro tai nạn được xác định là lỗi hoàn toàn của bên thứ ba (bên bị nạn) thì doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường những thiệt hại về sức khỏe, thân thể của bên thứ ba số tiền = 50% mức quy định tại Phụ lục I của Nghị định 03.

6. Thủ tục tham gia bảo hiểm TNDS ô tô bắt buộc tại PVI

Trước khi quyết định đăng ký tham gia bảo hiểm, khách hàng nên tìm hiểu về sản phẩm bằng cách đọc kỹ nội dung bài viết để hiểu các thông tin cơ bản của sản phẩm nhằm sử dụng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô PVI một cách tốt nhất, phát huy tối đa quyền lợi chính đáng của người được bảo hiểm. Ngoài ra, PVI khuyến nghị khách hàng liên hệ yêu cầu chuyên viên PVI tư vấn đầy đủ thông tin về sản phẩm bằng cách gửi yêu cầu tư vấn qua các kênh kết nối trên website: baohiempvi.com như: Zalo, SMS, Nhắn tin Facebook Fanpage, gọi điện trực tiếp hoăc điền form đăng ký tư vấn để được chuyên viên PVI gọi lại tư vấn miễn phí:

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn bảo hiểm. Tôi rất mong với vốn kiến thức của mình sẽ làm hài lòng quý khách! Vui lòng điền thông tin và gửi yêu cầu tư vấn, chúng tôi sẽ gọi lại trong vòng 5 phút

PHÒNG BẢO HIỂM PVI TRỰC TUYẾN

Hotline: Hà Nội 0989.328.409

Hotline: Hồ Chí Minh 0906.85.80.84

Nhập mã xác thực bảo mật: captcha

Sau khi đã nhận được sự tư vấn đầy đủ từ chuyên viên PVI, khách hàng thực hiện các bước sau để làm thủ tục đăng ký tham gia bảo hiểm bắt buộc TNDS ô tô:

Bước 1: Gửi qua Zalo hoặc Email cho PVI ảnh chụp đăng ký xe, căn cước công dân của chủ xe, email, số điện thoại nhận liên hệ

Bước 2: Chuyển phí bảo hiểm qua tài khoản của Công ty bảo hiểm PVI

Bước 3: Nhận chứng nhận bảo hiểm điện tử qua Zalo/Email. Trường hợp khách hàng muốn sử dụng bản cứng như Giấy chứng nhận bảo hiểm truyền thống, khách hàng có thể in trực tiếp từ file chứng nhận điện tử và sử dụng hoàn toàn hợp lệ như Giấy chứng nhận bản cứng truyền thống

7. Thủ tục bồi thường bảo hiểm TNDS bắt buộc ô tô PVI

7.1. Trách nhiệm của bên mua bảo hiểm

Khi xe ô tô gây ra tai nạn cho bên thứ ba, bên mua bảo hiểm phải  có trách nhiệm:

a. Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm để phối hợp giải quyết, tích cực cứu chữa, hạn chế thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản; Bảo vệ hiện trường tai nạn; Thông báo ngay cho cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương nơi gần nhất để phối hợp giải quyết vụ tai nạn giao thông theo quy định và phối hợp với cơ quan chức năng trong việc điều tra, xác minh nguyên nhân vụ tai nạn giao thông

b. Không được tháo dỡ, di chuyển hoặc sửa chữa tài sản khi chưa có ý kiến chấp thuận của doanh nghiệp bảo hiểm; trừ trường hợp cần thiết để đảm bảo an toàn, đề phòng hạn chế thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản hoặc phải thi hành theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền

c. Chủ động thu thập và cung cấp các tài liệu quy định trong hồ sơ bồi thường bảo hiểm thuộc trách nhiệm của bên mua bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại điều 15 của Nghị định 03 (hoặc xem tại Mục 7.2 dưới đây)

d. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm trong việc xác minh các tài liệu do mình cung cấp

7.2. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm

Bên mua bảo hiểm cần thu thập bộ hồ sơ bồi thường gồm các tài liệu sau đây để nộp cho doanh nghiệp bảo hiểm:

a. Tài liệu liên quan đến xe, người lái xe (bản sao có công chứng hoặc có bản sao xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản gốc) do Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm cung cấp:

1/ Giấy đăng ký xe

2/ Giấy phép lái xe (Bằng lái xe)

3/ Giấy chứng minh nhân đân hoặc CCCD hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người lái xe

4/ Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô

b. Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (bản sao có dấu sao y của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu bản gốc) do Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp:

1/ Giấy chứng nhận thương tích

2/ Hồ sơ bệnh án

3/ Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn

c. Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản do Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp

1/ Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay thế mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra

2/ Các giấy tờ, hóa đơn chứng từ chứng minh chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã phải chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm

d. Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan công an do doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với bên thứ 3 và hành khách bao gồm: Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông hoặc Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn giao thông

e. Biên bản giám định nguyên nhân và mức độ tổn thất do doanh nghiệp bảo hiểm lập được thống nhất giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm

8. Câu hỏi thường gặp về bảo hiểm tnds bắt buộc ô tô

Câu 1: Bảo hiểm xe ô tô của tôi gồm những loại gì?

Trả lời:

Có tất cả 5 loại hình BH cho xe ô tô bao gồm:

▪ BH vật chất xe, bao gồm BH vật chất toàn bộ xe hoặc chỉ BH thân vỏ

▪ BH tai nạn con người theo chỗ ngồi trên xe.

▪ BH TNDS đối với bên thứ 3, bao gồm BH TNDS bắt buộc và BH TNDS tự nguyện với mức tăng thêm trên 50trđ/vụ.

▪ BH TNDS bắt buộc của chủ xe đối với hành khách trên xe (trường hợp nếu xe có kinh doanh vận tải hành khách).

▪ BH TNDS của chủ xe đối với hàng hóa trên xe (trường hợp nếu xe có kinh doanh vận tải hàng hóa).

Ngoài ra PVI còn cung cấp các sản phẩm, điều khoản mở rộng tuy theo yêu cầu của KH.

Câu 2: Tôi có thể mua bảo hiểm bắt buộc xe ô tô ở đâu?

Trả lời:

Khách hàng muốn mua bảo hiểm bắt buộc xe ô tô có thể liên hệ tới các đại lý bán lẻ hoặc các văn phòng phục vụ của PVI có mặt khắp các tỉnh thành, quận huyện trên phạm vi cả nước. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn mua bảo hiểm bằng cách liên hệ qua website: baohiempvi.com để được cấp bảo hiểm điện tử vừa an toàn, tiện lợi, tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng

Câu 3: Khi mua bảo hiểm bắt buộc ô tô cần cung cấp những giấy tờ gì? Thủ tục thế nào?

Trả lời:

Giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm: Đăng kí xe, căn cước công dân của chủ xe

Khách hàng cần mang theo những giấy tờ trên khi mua trực tiếp các văn phòng bán hàng của PVI. Đối với hình thức liên hệ mua qua website: baohiempvi.com khách hàng chỉ cần gửi ảnh chụp các giấy tờ trên qua zalo hoặc email cho chuyên viên PVI. PVI phát hành chứng nhận điện tử và gửi vào Email/Zalo của khách hàng

Câu 4: Tôi mua bảo hiểm ô tô trên mạng có được không?

Trả lời:

Khách hàng hoàn toàn có thể mua qua mạng bằng cách truy cập website: baohiempvi.com và liên hệ với chuyên viên tư vấn của PVI qua các kênh giao tiếp như Zalo, FB, Đăng ký form tư vấn, Gọi điện…Để được PVI hỗ trợ tư vấn sản phẩm và làm thủ tục cấp bảo hiểm cho khách hàng mà không cần đến trực tiếp văn phòng của PVI

Câu 5: Khi tham gia bảo hiểm tôi chỉ được cấp 01 giấy chứng nhận bảo hiểm ngoài ra không có giấy tờ gì hết  như vậy đã đủ chưa?

Trả lời:

Khi tham gia bảo hiểm Quý khách sẽ được cấp một Giấy chứng nhận bảo hiểm và hóa đơn thu phí bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô chính là bằng chứng ký kết hợp đồng bảo hiểm giữa quý khách với PVI và các điều khoản bảo hiểm được áp dụng bởi Quy tắc bảo hiểm ô tô của PVI (Quý khách có thể yêu cầu người bán bảo hiểm cung cấp Quy tắc bảo hiểm). Hóa đơn thu phí bảo hiểm ghi nhận quý khách đã đóng phí bảo hiểm theo thỏa thuận.

GCNBH TNDS bắt buộc còn là giấy tờ mà chủ xe luôn phải mang theo khi tham gia giao thông để xuất trình cho Cảnh sát giao thông khi được yêu cầu.

Câu 6: Thanh toán phí bảo hiểm TNDS bắt buộc có cho phép thực hiện sau khi cấp giấy chứng nhận không?

Trả Lời:

Theo quy định của Bộ Tài Chính (thông tư 126/2008/TT-BTC). Chứng nhận BH TNDS bắt buộc chỉ được cấp khi chủ xe đã đóng đầy đủ phí BH (có thể bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt), không cho phép thanh toán phí sau khi nhận bảo hiểm hoặc nợ phí nên thông thường phí BH không được thanh toán sau khi nhận bảo hiểm. Tuy nhiên trong trường hợp Hợp đồng BH có hiệu lực sau ngày ký kết (ký hợp đồng trước) thì có thể chuyển tiền sau khi ký hợp đồng được miễn là thời điểm thanh toán phải trước ngày hợp đồng BH có hiệu lực.

Câu 7: Đối với vảo hiểm TNDS tại sao gọi là người thứ ba? Người thứ nhất và người thứ hai là ai?

Trả Lời:

Trong BH TNDS, “Người thứ ba” hay “Bên thứ ba” ở đây là cách gọi theo chuyên môn Bảo Hiểm được định nghĩa là người bị thiệt hại về thân thể, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra trừ những người sau:

– Lái xe, phụ xe và những người khác ngồi trên chính chiếc xe đó.

– Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao quyền chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó cho tổ chức hay cá nhân khác.

Còn về khái niệm “người thứ nhất” và “Người thứ hai” có thể hiểu chung:

“Người thứ nhất” là PVI (Doanh nghiệp bảo hiểm) – Bên cung cấp dịch vụ BH.

“Người thứ hai” là Chính Khách hàng – Người tham gia BH

Câu 8: Trong các loại hình bảo hiểm xe ô tô, loại hình bảo hiểm nào là loại hình bắt buộc?

Trả Lời:

Bảo hiểm TNDS đối với người thứ ba và Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hành khách trên xe (trường hợp xe kinh doanh vận tải hành khách) là 2 loại hình BH bắt buộc mà chủ xe ô tô tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam phải tham gia theo thông tư 126/2008/TT-BTC của bộ tài chính. Còn lại các loại hình bảo hiểm xe ô tô khác đều là tự nguyện, tùy thuộc vào nhu cầu của từng khách hàng.

Câu 9: Bảo hiểm TNDS bắt buộc là gì?

Trả Lời:

Bảo hiểm bắt buộc là loại bảo hiểm do pháp luật quy định tổ chức, cá nhân phải tham gia BH, điều kiện, mức phí BH, số tiền BH tối thiểu mà bên mua BH và Doanh nghiệp BH có nghĩa vụ thực hiện. Bảo hiểm bắt buộc chỉ áp dụng đối với một số loại BH nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội.

Tùy từng loại BH bắt buộc sẽ có mức trách nhiệm bắt buộc theo quy định.

Câu 10: Xin cho biết quyền lợi bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe ô tô? cho biết về những điểm loại trừ?

Trả lời:

Quyền lợi BH TNDS chủ xe ô tô

Bảo Việt sẽ bồi thường cho chủ xe những thiệt hại sau :

  1. Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
  2. Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

Những phạm vi loại trừ :

  • Hành động cố ý gây thiệt hại của người bị thiệt hại.
  • Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy
  • Lái xe không có Giấy phép lái xe hợp lệ
  • Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp.
  • Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
  • Chiến tranh, khủng bố, động đất.
  • Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

Câu 11: Xin cho biết quyền lợi bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe đối với hành khách trên xe? cho biết về những điểm loại trừ?

Trả lời:

Đối với loại hình BH TNDS chủ xe đối với hành khách trên xe, Bảo Việt sẽ bồi thường cho khách hàng :

Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

Doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau:

  • Hành động cố ý gây thiệt hại của người bị thiệt hại.
  • Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy
  • Lái xe không có Giấy phép lái xe hợp lệ
  • Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp : giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng khai thác tài sản bị thiệt hại.
  • Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
  • Chiến tranh, khủng bố, động đất.
  • Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

⇩ Nghị Định 03/2021/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc ô tô ⇩ Những điểm cần lưu ý với Nghị Định 03/2021/NĐ-CP ⇩ Bảng quy định trả tiền thiệt hại sức khỏe của bảo hiểm bắt buộc ô tô

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn bảo hiểm. Tôi rất mong với vốn kiến thức của mình sẽ làm hài lòng quý khách! Vui lòng điền thông tin và gửi yêu cầu tư vấn, chúng tôi sẽ gọi lại trong vòng 5 phút

PHÒNG BẢO HIỂM PVI TRỰC TUYẾN

Hotline: Hà Nội 0989.328.409

Hotline: Hồ Chí Minh 0906.85.80.84

Nhập mã xác thực bảo mật: captcha 2.5/5 (33 Reviews)

Từ khóa » Giá Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Xe ô Tô