Barem Trọng Lượng Thép Miền Nam

Việc nắm rõ các thông số barem trọng lượng thép miền nam là mối quan tâm hàng đầu của khách hàng. Bởi thép miền nam được thiết kế đa dạng về chủng loại, kích thước và thông số kỹ thuật khác. Bởi vậy việc nắm rõ barem thép miền nam sẽ giúp khách hàng lựa chọn được loại thép phù hợp với nhu cầu sử dụng

  1. Thông số kỹ thuật thép miền nam
    1. Thép cuộn xây dựng Miền Nam
    2. thép thanh vằn
    3. Thép thanh tròn
  2. Barem thép miền nam
    1. Barem thép là gì?
    2. Bảng barem thép miền nam
  3. Trọng lượng thép miền nam
    1. cách quy đổi trọng lượng thép miền nam từ cây sang kg ?
    2. Bảng trọng lượng thép Miền Nam
  4. Quy cách bó thép miền nam
    1. Thép thanh vằn dài 11,7m
    2. Thép thanh tròn trơn dài 8,6m
    3. Thép góc dài 6m
    4. Thép cuộn miền nam
  5. Mác thép miền nam
    1. Mác thép là gì ?
    2. Thép miền nam có những mác thép nào ?

Thông số kỹ thuật thép miền nam

Thép cuộn xây dựng Miền Nam

  • Chủng loại: Φ 5.5 – Φ16.0
  • Các thông số kích thước : Đường kính ngoài cuộn:  ~ Φ1200 mm, đường kính trong cuộn:  ~ Φ900 mm
  • Trọng lượng cuộn: ~ 2000 kg
  • Buộc 4 dây đai Φ 7.0
  • Dung sai kích thước:
    • Φ 5.5 – Φ 10mm: ≤± 0,15mm
    • Φ 12 – Φ14mm: ≤± 0,20mm
    • ≥ Φ 16mm: ≤± 0,25mm
  • Tiêu chuẩn: TCVN 1651-1:2008
  • Ứng dụng: Dùng cho xây dựng, Kéo dây và chế tạo bulong thông dụng.

thép thanh vằn

  • – Chủng loại: D10, D12, D13, D14, D16, D18, D19, D20, D22, D25, D28, D29, D30, D32, D35, D36, D38, D40, D41, D43.
  • – Đường kính từ 10mm đến 32mm.
  • – Chiều dài bó: Chiều dài thương mại là 11.7m và 12m hoặc theo yêu cầu khách hàng
  • – Trọng lượng bó: ~ 2500 kg
  • – Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 1651-2:2008, JIS G3112 – 2010, ASTM A615/A615M-16
  • – Ứng dụng: Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, nhà cao tầng, cầu – đường,…

Cập nhật bảng báo giá thép Miền Nam mới nhất từ đại lý, rẻ nhất, CK đến 10%

Thép thanh tròn

  • – Chủng loại: Ø14 đến Ø50
  • – Chiều dài bó: 6m, 8.6m, 12m;
  • – Trọng lượng bó: ~ 1000 kg (6m); ~ 2000 kg (8.6m); ~ 2500 kg (11.7m – 12m).
  • – Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 1651-1:2008
  • – Ứng dụng: Thép thanh vằn  hay còn gọi là thép cốt bê tông, với đặc tính chịu lực tốt, độ cứng và độ bền cao thép thanh vằn được ứng dụng rộng rãi trong mọi công trình xây dựng bê tông, cốt thép, nhà dân dụng, nhà công nghiệp, cao ốc văn phòng, cầu đường, các công trình thủy điện…

Thép Miền Nam có tốt không ? có nên mua thép Miền Nam không ?

Barem thép miền nam

Barem thép là gì?

  • Barem thép xây dựng là một bảng trọng lượng thép đã được quy đổi theo từng loại thép khác nhau, từng kích thước và đơn vị trên từng cây với chiều dài quy chuẩn của từng cây thép là 11,7m.
  • Như vậy đối với Barem thép Miền Nam, trọng lượng của mỗi cây thép vằn Miền Nam dài 11,7m với kích cỡ khác nhau từ phi 10, 12, 14… cho đến 28, 32…

Bảng barem thép miền nam

bảng barem thép miền nam

bảng barem thép miền nam

Trọng lượng thép miền nam

cách quy đổi trọng lượng thép miền nam từ cây sang kg ?

  • Barem thép xây dựng không hề biến động. Cùng lắm thì cũng chỉ chênh lệch quy chuẩn dung sai của nhà máy không quá 5%.
  • Việc áp dụng công thức tính trọng lượng một cây thép xây dựng từ dạng cây sang kg khá đơn giản, ta có:

công thức tính trọng lượng thép miền nam

công thức tính trọng lượng thép

Trong đó:

  • m là chỉ tiêu biểu thị trọng lượng của cây thép miền nam được tính theo đơn vị kg.
  • L là chỉ tiêu biểu thị chiều dài của cây thép miền nam. Thường có độ dài khoảng 11, 7 m.
  • 7850 kg là chỉ tiêu biểu thị trọng lượng 1m khối thép.
  • d là chỉ tiêu biểu thị đường kính cây thép tính theo đơn vị mét. Thông thường đường kính thường ký hiệu bằng chữ d hoặc Ø và được tính bằng milimet. Trước khi áp dụng công thức trên cần quy đổi đơn vị milimet sang đơn vị mét.

Bảng trọng lượng thép Miền Nam

trọng lượng thép miền nam

Bảng trọng lượng thép miền nam

Quy cách bó thép miền nam

Các sản phẩm của thép miền nam rất đa dạng với 4 dòng sản phẩm chính đó là: thép tròn trơn, thép thanh vằn, thép góc và thép cuộn. Bởi vậy mà quy cách bó thép cho từng sản phẩm này cũng có sự khác biệt. Cụ thể:

Thép thanh vằn dài 11,7m

thép thanh vằn miền nam dài 11,7 mét

thép thanh vằn miền nam dài 11,7 mét

Một bó thép thanh vằn có trọng lượng khoảng ~2500, chúng được bó thành bó buộc bởi 5 dây đai thép tròn Φ7.0 mm, cứ như vậy chia đều bó thép. Tuy nhiên ở 2 đầu cách nhau khoảng 0,5 m

Thép thanh tròn trơn dài 8,6m

  • Còn đối với bó thép thanh tròn trơn thì được buộc bằng 4 đai thép dẹp khoảng 30mm chia đều suốt chiều dài bó thép.
  • Với mỗi loại thép có đường kính kích thước khác nhau nên trọng lượng cũng sẽ khác nhau. Bởi vậy mà số lượng cây từng bó của mỗi loại cũng khác nhau.

quy cách bó thép tròn trơn miền nam

quy cách bó thép thanh tròn trơn miền nam

Thép góc dài 6m

  • Đối với mỗi bó thép góc dài 6m, các thanh thép được xếp chồng lên nhau và được cố định bằng 4 đai thép dẹp khoảng 30mm chia đều suốt chiều dài bó thép.

quy cách bó thép góc miền nam

quy cách bó thép góc V miền nam

Thép cuộn miền nam

  • Với thép cuộn miền nam thì chúng cũng được cố định bằng  4 đai thép tròn Ø7 và chia đều cuộn thép thành 4 phần bằng nhau.

Mác thép miền nam

Mác thép là gì ?

  • Mác thép là dấu hiệu để nhận biết và phân loại đặc tính kỹ thuật và tính chất của các loại thép.
  • Bởi vậy việc lựa chọn mác thép phù hợp rất quan trọng để lựa chọn được sản phẩm phù hợp với tính chất công việc của mình.

Thép miền nam có những mác thép nào ?

Hiện nay mác thép miền nam gồm một số loại như sau:

  • Mác thép cuộn: CT3, SWRM12
  • Mác thép thanh vằn: SD295, SD390, CB300, CB400

Từ khóa » Trọng Lượng Riêng D22