Bari Hydroxide – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Bari hydroxide | |
---|---|
Nhận dạng | |
Số CAS | 17194-00-2 |
PubChem | 28387 |
ChEBI | 32592 |
Số RTECS | CQ9200000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Tham chiếu Gmelin | 846955 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Ba(OH)2 |
Khối lượng mol | 171.34 g/mol (khan) 189.355 g/mol (ngậm 1 nước) 315.46 g/mol (ngậm 8 nước) |
Bề ngoài | chất rắn màu trắng |
Khối lượng riêng | 3.743 g/cm³ (ngậm 1 nước) 2.18 g/cm³ (ngậm 8 nước, 16 °C) |
Điểm nóng chảy | 78 °C (351 K; 172 °F) (ngậm 8 nước)300 °C (ngậm 1 nước) 407 °C (khan) |
Điểm sôi | 780 °C (1.050 K; 1.440 °F) |
Độ hòa tan trong nước | chủ yếu BaO (không có Ba(OH)2): 1.67 g/100 mL (0 °C) 3.89 g/100 mL (20 °C) 4.68 g/100 mL (25 °C) 5.59 g/100 mL (30 °C) 8.22 g/100 mL (40 °C) 11.7 g/100 mL (50 °C) 20.94 g/100 mL (60 °C) 101.4 g/100 mL (100 °C) |
Độ hòa tan trong các dung môi khác | low |
Độ bazơ (pKb) | 0.15 (first OH–), 0.64 (second OH–)[1] |
MagSus | -53.2·10−6 cm³/mol |
Chiết suất (nD) | 1.50 (ngậm 8 nước) |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | octahedral |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpyhình thành ΔfHo298 | −944.7 kJ/mol |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Harmful (Xn) |
NFPA 704 | 0 3 0 |
Chỉ dẫn R | R20/22 |
Chỉ dẫn S | S2, S28 |
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Bari oxitBari peroxide |
Cation khác | Calci hydroxideMagiê hydroxideStronti hydroxide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). kiểm chứng (cái gì ?) Tham khảo hộp thông tin |
Bari hydroxide là hợp chất hóa học với công thức hóa học Ba(OH)2(H2O)x. Chất ngậm nước đơn (x =1) được biết đến với tên baryta, là một trong những hợp chất chính của bari. Hạt monohydrat trắng này là dạng thương mại chính của bari hydroxide.
Điều chế và cấu trúc
[sửa | sửa mã nguồn]Bari hydroxide có thể được điều chế bằng cách hòa tan bari oxit (BaO) trong nước:
BaO + 9 H2O → Ba(OH)2·8H2ONó kết tinh thành phân tử ngậm 8 nước octahydrate, chuyển đổi thành ngậm đơn nước monohydrate khi nung nóng trong không khí. Tại 100 °C trong chân không, phân tử monohydrat sẽ phân giải thành BaO và nước.[2] Phân tử monohydrate có cấu trúc phân lớp (xem hình trên). Trung tâm Ba2+ có cấu trúc vuông góc phản lăng trụ vuông. Mỗi trung tâm ion Ba2+ bị ràng buộc bởi hai phối tử nước và sáu phối tử hydroxide, được liên kết đôi và liên kết ba với các trung tâm láng giềng Ba2+ khác[3]. Trong phân tử ngậm 8 nước, các trung tâm ion Ba2+ kết nối nhưng không chia sẻ các phối tử.[4]
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Về mặt công nghiệp, bari hydroxide được sử dụng làm tiền thân cho các hợp chất bari khác. Bari hydroxide ngậm đơn nước (Monohydrat) được sử dụng để khử nước và loại bỏ sulfat từ các sản phẩm khác nhau.[5] Ứng dụng này khai thác độ tan rất thấp của bari sulfat. Ứng dụng công nghiệp này cũng được áp dụng cho phòng thí nghiệm .
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Sortierte Liste: pKb-Werte, nach Ordnungszahl sortiert. - Das Periodensystem online” (bằng tiếng Đức).
- ^ (1960). Gmelins Handbuch der anorganischen Chemie (8. Aufl.), Weinheim: Verlag Chemie, p. 289.
- ^ Kuske, P.; Engelen, B.; Henning, J.; Lutz, H.D.; Fuess, H.; Gregson, D. "Neutron diffraction study of Sr(OH)2(H2O) and beta-Ba(OH)2*(H2O)" Zeitschrift für Kristallographie (1979-2010) 1988, vol. 183, p319-p325.
- ^ Manohar, H.; Ramaseshan, S. "The crystal structure of barium hydroxide octahydrate Ba (OH)2(H2O)8" Zeitschrift für Kristallographie, Kristallgeometrie, Kristallphysik, Kristallchemie 1964. vol. 119, p357-p374
- ^ Robert Kresse, Ulrich Baudis, Paul Jäger, H. Hermann Riechers, Heinz Wagner, Jochen Winkler, Hans Uwe Wolf, "Barium and Barium Compounds" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2007 Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a03_325.pub2
Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
| |
---|---|
|
- Hóa học
- Sơ khai hóa học
- Hợp chất bari
- Hydroxide
- Nguồn CS1 tiếng Đức (de)
- Tất cả bài viết sơ khai
- Kiểm soát tính nhất quán với 0 yếu tố
Từ khóa » Nguyên Tử Khối Của (oh)2
-
Hãy Tính Phân Tử Khối Của Bari Hiđroxit, Công Thức Hóa Học Ba(OH)2
-
Phân Tử Khối Của Ba(OH)2 Là - Hoc24
-
Cho Biết ý Nghĩa Của Công Thức Hóa Học Ca(OH)2 (trả Lời Các ý Sau)
-
Bảng Nguyên Tử Khối Hóa Học đầy đủ Và Mẹo Ghi Nhớ Nhanh
-
Ba(OH)2 (Bari Hydroxit) Khối Lượng Mol - ChemicalAid
-
Bảng Nguyên Tử Khối Hóa Học Và Mẹo Học Bảng ...
-
BẢNG NGUYÊN TỬ KHỐI - 123doc
-
Tính Phân Tử Khối Của 1 Phân Tử Ba(OH)2? - Hóa Học Lớp 8 - Lazi
-
Phân Tử Khối Của Hợp Chất Fe(OH)2 Bằng - Trắc Nghiệm Online
-
Phân Tử Khối Của Các Chất Sau Là : A) Cu(OH)2 B) CuSO4 C) AL(OH)3
-
Cách Tính Phân Tử Khối. - Học Tốt Hóa Học 8-9 - Luyenhoahoc
-
Câu 38. Kim Loại M Tạo Ra Hiđroxit M(OH)2. Phân Tử Khối Của ... - Olm