Bắt Bài Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect Tense) - PPSVietNam

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) được sử dụng để diễn tả một trải nghiệm hoặc một hành động đã xảy ra một hoặc nhiều lần trước thời điểm nói. Ngoài ra Hiện tại hoàn thành cũng có những cách sử dụng khác tuy ít phổ biến hơn. Cùng PPS hiểu rõ về thì này nhé. 

Nội dung

  • Thì hiện tại hoàn thành được dùng khi nào?
    • 1 Thì hiện tại hoàn thành thể khẳng định
    • 2 Thì hiện tại hoàn thành thể phủ định
    • 3 Thì hiện tại hoàn thành thể nghi vấn
  • 4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
  • 5. Bài tập thực hành thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được dùng khi nào?

1. Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại và có thể vẫn tiếp tục trong tương lai

Ví dụ:

  • I have traveled to Nha Trang twice. (Tôi đã đi du lịch đến Nha Trang 2 lần rồi) – Hành động này đã được bắt đầu trong quá khứ. Tuy nhiên có thể đây chưa phải là lần cuối, tôi vẫn có thể tiếp tục đi du lịch bây giờ hoặc trong thời gian tới.

Các ví dụ khác:

  • Jack has stayed in Viet Nam for 3 years. (Jack đã ở Việt Nam được 3 năm rồi.)
  • Have you ever met doctor Thanh?.(Bạn đã gặp tiến sĩ Thành bao giờ chưa?)

2. Dùng để diễn tả những hành động mới diễn ra (có thể để lại kết quả ở hiện tại)

Ví dụ:

  • She has just gone out. (Cô ấy vừa mới đi ra ngoài.)
  • He hasn’t come yet (Anh ấy vẫn chưa đến)
  • Has she just gone out (Anh ấy vừa đi ra ngoài à?)
Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành này thường sử dụng các từ “just”, “already” và “yet”.

Nhiều bạn thường nhầm lẫn giữa 3 từ này, dưới đây là một vài sự khác biệt giữa chúng: 

  • Just: Một khoảng thời gian ngắn trước đó

Ví dụ: Bạn đến lâu chưa? – Không tôi vừa mới đến đây thôi (No, I just have been there)

  • Already: Thường dùng để diễn tả một sự việc gì đó đến sớm hơn so với kỳ vọng của chúng ta

Ví dụ: Đừng quên làm bài tập về nhà trước ngày mai – Tớ làm xong hết rồi nhé! (I’ve already done)

  • Yet: Cho đến bây giờ. “yet” thường thể hiện rằng người nói đang kỳ vọng, trông chờ một điều gì đó xảy ra. Chúng ta chỉ sử dụng “yet” trong câu hỏi nghi vấn hoặc phủ định

Ví dụ: Ngoài kia tạnh mưa chưa? (Has it stopped raining yet?)

Anh ta vẫn chưa đến 🙁 (He hasn’t come yet)

3. Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác mà hành động đã xảy ra.

Ví dụ:

  • I have read this book (Tôi đã đọc cuốn sách đó rồi)

Phân biệt với thì quá khứ đơn: Nếu có mốc thời gian cụ thể ví dụ “I read this book one week ago” (Tôi đã đọc cuốn sách đó 1 tuần trước) thì chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn.

Các ví dụ khác

  • Thì hiện tại hoàn thành – She have visited Vietnam National Fine Arts Museum (Cô ấy đã đi thăm viện bảo tàng mỹ thuật) >< She visited Vietnam National Fine Arts Museum last month (Cô ấy đã thăm viện Bảo tàng mỹ thuật tháng trước) – Thì quá khứ đơn

4. Diễn tả hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ (có thể còn lặp lại trong hiện tại hoặc tương lai)

Những sự việc đã xảy ra nhiều lần và mang tính chất kinh nghiệm được diễn tả bằng thì Hiện tại hoàn thành)

Ví dụ:

  • The author has written five books and is working on another one. (Tác giả đã viết được năm cuốn sách và đang tiếp tục với cuốn tiếp theo.)
  • Our family have seen this film three times. (Gia đình tôi đã xem bộ phim này ba lần.)

Hiện tại hoàn thành còn thể hiện kinh nghiệm hoặc trải nghiệm của chủ ngữ:

  • Have you ever play football with Messi and Ronaldo? (bạn đã chơi bóng với Messi và Ronaldo bao giờ chưa?)
  • I have never watched this film. (Tôi chưa bao giờ xem bộ phim đó) chắc là phim kinh dị ^^

5. Sử dụng với “since” và “for” để chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu ở trong quá khứ

Since được dùng với mốc thời gian hoặc một mệnh đề

  • We’ve stayed in Vietnam since last year. (Chúng tôi đã ở Việt Nam từ năm trước .) – Mốc thời gian
  • I have studied English since 1997 (Tôi đã học tiếng Anh từ năm 1997) – Mốc thời gian
  • She has lived here since I met her ( Cô ấy đã sống ở đây từ khi tôi gặp cô ấy) – Mệnh đề

For được dùng cho một khoảng thời gian

  • I have lived in Ha Noi for 4 years (tôi đã sống ở Hà Nội được 4 năm rồi)
  • She has studied French for the last two years (Cô ấy đã học tiếng Pháp trong 2 năm vừa qua)

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

thì hiện tại hoàn thành

1 Thì hiện tại hoàn thành thể khẳng định

Cấu trúc:

I/we/you/they/danh từ số nhiều + have + Vp2

He/she/it/danh từ số ít + has + Vp2

(Vp2 là dạng quá khứ phân từ)

Ví dụ:

  • I just have finished my home work (Tôi vừa mới làm xong bài tập về nhà của mình)
  • Jason has lived at Hanoi since 2018 (Jason đã sống tại Hà Nội từ năm 2018)

Thì hiện tại hoàn thành khẳng định

2 Thì hiện tại hoàn thành thể phủ định

Cấu trúc (thêm not sau have/has):

I/we/you/they/danh từ số nhiều + have not/haven’t + Vp2

He/she/it/danh từ số ít + has/hasn’t + Vp2

Ví dụ:

  • They haven’t played football for years. (Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.)
  • She hasn’t bought any computer yet. (Cô ấy chưa mua bất kỳ chiếc máy tính nào cả.)

Thì hiện tại hoàn thành phủ định

3 Thì hiện tại hoàn thành thể nghi vấn

  • Với câu hỏi dạng Yes/No question

Cấu trúc:

Have/ Has + S + Vp2 +… ?

Ví dụ:

  • Has he ever travelled to Europe? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu chưa?)
  • Have you ever met mr Alex? (Cậu đã gặp ngài Alex chưa?)
  • Với câu hỏi dạng Wh-question

Cấu trúc:

WH-question + have/ has + S (+ not) + VpII +…? (not trong câu hỏi phủ định)

Ví dụ:

  • How long have you been at this school? (Bạn đã học ở đây bao lâu rồi?)
  • Why has he not done his home work yet? (Tại sao anh ấy vẫn chưa làm bài tập về nhà?)

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Khi trong câu có các từ dưới đây thì có khả năng cao bạn đã gặp thì hiện tại hoàn thành đó (tham khảo thôi nhé):

  • Before: trước đây
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa từng, không bao giờ
  • For (for years, for a long time,..)
  • Since (since 2000,…)
  • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
  • ..the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..

Ví dụ:  I have bought six bags so far. (Tôi đã mua sáu cái cặp cho tới bây giờ.)

Since 2015, Rosie has just met her husband twice.(Kể từ 2015 thì Rosie mới chỉ gặp chồng cô ấy hai lần.)

5. Bài tập thực hành thì hiện tại hoàn thành

Cùng làm một vài bài tập để ôn lại kiến thức và cũng là để hiểu sâu hơn về thì hiện tại hoàn thành nhé. Xem bản thân mình làm đúng được bao nhiêu câu, comment bên dưới cho PPS biết nhé!

Bài 1. Viết lại câu không thay đổi nghĩa:

1) This is the first time he went abroad.

=> He hasn’t……………………………………………………………………………………………………….

2) She started driving 1 month ago.

=> She has…………………………………………………………………………………………………..

3) We began eating when it started to rain.

=> We have………………………………………………………………………………………………….

4) I last had my hair cut when I left her.

=> I haven’t………………………………………………………………………………………………….

5) The last time she kissed me was 5 months ago.

=> She hasn’t……………………………………………………………………………………………….

Đáp án1. He hasn’t never gone abroad before. 2. She has driven for 1 month. 3. We have eaten since it started raining. 4. I haven’t cut my hair since I left her. 5. She has kissed me for 5 months.

Bài 2. Chia các động từ trong ngoặc ra thì simple past hoặc present perfect:

1) We (study)……………a very hard lesson the day before yesterday……………………….

2) We (study)…………………………………………almost every lesson in this book so far……………..

3) We (never watch)……………………..that television program………………………

4) We (watch)…………………an interesting program on television last night……………

5) My wife and I………………………………….(travel) by air many times in the past

6) My wife and I (travel)……………………………. to Mexico by air last summer

7) I (read)………………that novel by Hemingway sevaral times before.

8) I (read)…………………….that novel again during my last vacation.

9) I (had)…………………….a little trouble with my car last week.

10) However, I (have)……………………. no trouble with my car since then.

Đáp án1 – studied; 2 – have studied; 3 – have never watched; 4 – watched; 5 – had travelled; 6 – travelled; 7 – have read; 8 – read; 9 – had; 10 – have had

Từ khóa » Câu Hỏi Wh Thì Hiện Tại Hoàn Thành