Bật Mí ý Nghĩa Lời Hào Và Lời Quẻ 33 Thiên Sơn Độn Chính Xác Nhất

Bài viết “Bật mí ý nghĩa lời hào và lời quẻ 33 Thiên Sơn Độn chính xác nhất” gồm các phần chính sau đây:

  1. Giải mã ý nghĩa lời quẻ Thiên Sơn Độn
  2. Phân tích ý nghĩa lời hào sơ lục (hào 1) của quẻ Thiên Sơn Độn
  3. Luận giải ý nghĩa lời hào lục nhị (hào 2) của quẻ Thiên Sơn Độn
  4. Luận bàn ý nghĩa lời hào cửu tam (hào 3) của quẻ Thiên Sơn Độn
  5. Bật mí ý nghĩa lời hào cửu tứ (hào 4) của quẻ Thiên Sơn Độn
  6. Tìm hiểu ý nghĩa lời hào cửu ngũ (hào 5) của quẻ Thiên Sơn Độn
  7. Giải nghĩa lời hào thượng cửu (hào 6) của quẻ Thiên Sơn Độn
1. Giải mã ý nghĩa lời quẻ Thiên Sơn Độn
Ý nghĩa lời hào và lời quẻ số 33 Thiên Sơn Độn
Ý nghĩa lời hào và lời quẻ số 33 Thiên Sơn Độn

Tổng quan về quẻ dịch số 33 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thiên Sơn Độn là là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Càn (Thuần Càn, Thiên Phong Cấu, Thiên Sơn Độn, Thiên Địa Bĩ, Phong Địa Quán, Sơn Địa Bác, Hỏa Địa Tấn, Hỏa Thiên Đại Hữu) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 6, đại biểu phương Tây Bắc, ngũ hành Kim, thời gian ứng với cuối thu, đầu đông (giữa tháng 9 và tháng 10). Có số 4 và 9 là 2 số “sinh thành” của Hành Kim bản mệnh của quẻ Càn. Can tương ứng là Tân và 2 Chi tương ứng là Tuất – Hợi. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận bàn về tượng quẻ càn và ý nghĩa trong dự báo bói dịch”.

Quẻ Thiên Sơn Độn có Hạ quái (Nội quái) là: ☶ (艮 gen4) Cấn hay Núi (山). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☰ (乾 qian2) Càn hay Trời (天) nên là quẻ “tương sinh”. Tượng quẻ có hai hào âm đang thịnh, lấn bốn hào dương, cũng là thời kẻ tiểu nhân đang đắc thắng, nên người quân tử phải ân đi, tránh đi. Vì vậy gọi là quẻ Độn.

Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch

Ngày cần xem Ngày cưới, ăn hỏi Ngày khởi công Ngày khai trương Ngày nhập trạch Ngày an táng Ngày nhậm chức Ngày cúng tế Ngày giao dịch Ngày tổ chức sự kiện Ngày xuất hành Ngày khám chữa bệnh Ngày phá dỡ Ngày họp mặt Ngày nhập học Ngày tố tụng Ngày khởi sự
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59
Xem ngày Tượng quẻ Thiên Sơn Độn:

. . . . .

Thiên hạ hữu sơn. Độn. Quân tử dĩ viễn tiểu nhân. Bất ác nhi nghiêm.

Độn là núi ở trên trời,

Khiến người quân tử lánh người tiểu nhân.

Chẳng cần thanh sắc dữ dằn,

Mình nghiêm họ sẽ đằng thằng lảng xa.

Luận giải ý nghĩa: Độn là núi ở dưới trời. Núi cao vun vút, vươn mình lên không trung, như muốn lăng bức trời; nhưng càng vươn lên càng thấy trời xa lắc, y như trời muốn dùng sự cao xa của mình để phân cách với núi non. Người quân tử đối với kẻ tiểu nhân cũng vậy; trong khi tiểu nhân đắc thế, mình không cần phải làm mặt giận, mày dữ đối với họ, mà chỉ cần lập nghiêm, cũng đủ cho họ kiêng nể, xa lánh.

Thoán từ quẻ Thiên Sơn Độn:

. . .

Độn. Hanh. Tiểu lợi trinh.

Rút lui ẩn lánh mới hay,

Ở ăn chính đáng, lợi nay vẫn còn.

Luận giải ý nghĩa: Người quân tử gặp lúc tiểu nhân đang lên, vẫn có thể khéo xử mà vớt vát, vãn hồi tình thế được phần nào.

Thoán truyện quẻ Thiên Sơn Độn:

. . . . .

. . .

Rút lui ẩn lánh mới hay,

Tuy mình quyền lực trong tay vẫn còn.

Cương cường xứng với ngôi trên,

Còn người hưởng ứng, vẫn còn oai nghi.

Biết thời, tới lúc nên về,

Theo thời hành sự, mọi bề hanh thông.

Phù trì chánh đạo một lòng,

Tiểu nhân ảnh hưởng đang dâng, ngại gì.

Công trình ấy chẳng lớn chi,

Nhưng mà lợi ích thường khi vẫn còn.

Luận giải ý nghĩa: Quẻ Độn khuyên người phải biết dứt bỏ mọi ham muốn khi thời cơ bất lợi cho hành động của mình, giống như quẻ có tượng tiểu nhân đang thịnh lấn át người quân tử thì phải biết ẩn độn để bảo toàn sức lực và tính mệnh của mình chờ thời cơ thuận lợi.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Độn chỉ thời cuộc biến đổi, cái tốt giảm dần, cái xấu thắng thế, không phải là thời thuận lợi cho việc triển khai những công việc mới mẻ, nên duy trì việc cũ thì hơn. Không thích hợp cho việc chuyển đổi công việc hay ngành nghề, không nên đi xa. Tài vận không có, kinh doanh khó phát triển, càng mở rộng càng thất bại. Thi cứ khó thành, bệnh tật dễ nặng nhất là đối với người già. Kiện tụng dễ bị thua. Tình yêu và hôn nhân trắc trở, khó thành.

Những tuổi nạp Giáp: - Bình: Thìn, Ngọ, Thân

- Nhâm hoặc Giáp: Ngọ, Thân, Tuất

Người gặp quẻ này sinh vào tháng sáu là đắc cách, công danh, phú quý có nhiều cơ may thành đạt.

Để biết số điện thoại của bạn gieo được quẻ nào, có hợp tuổi, hợp phong thủy với bạn hay không? hãy kiểm tra ngay với công cụ xem bói sim số 1 hiện nay được lập bởi chuyên gia phong thủy của chúng tôi ở bên dưới.

Xem bói sim

Số điện thoại
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59
Giới tính Nam Nữ
Xem bói sim 2. Phân tích ý nghĩa lời hào sơ lục (hào 1) của quẻ Thiên Sơn Độn

. . . .

. . .

Sơ lục: Độn vĩ. Lệ. Vật dụng hữu du vãng.

Rút lui mà quẩn đằng đuôi,

Nguy rồi, dở dói lôi thôi làm gì.

Tượng viết: Độn vĩ chi lệ. Bất vãng hà tai dã.

Rút lui sau chót là nguy.

Mình không dở dói, hại gì ở đâu.

Luận giải ý nghĩa: Sơ Lục là những hạng người chậm chân chạy trốn, mà chỉ lẩn quẩn ở khúc đuôi, như vậy ắt là nguy. Tuy nhiên Sơ là những hạng người tầm thường, chẳng có chức vụ gì quan trọng, nên miễn là họ đừng dở dói gì, cứ ẩn nhẫn, nép mình chờ thời, thì cũng chẳng đến nỗi mang tai họa.

Dự báo Hào 1 Quẻ Thiên Sơn Độn: Hào xấu, phải giữ phận chờ thời, hành động dễ thất bại. Quan chức khó thăng tiến. Sĩ tử chưa gặp thời còn phải kiên nhẫn chờ đợi. Kinh doanh không gặp dịp, kém kết quả.

Mệnh hợp cách: gian nan lúc đầu, sau trót lọt. Người có hậu vận, làm nên nghiệp lớn về sau.

Mệnh không hợp cách: người không biết lo xa, không tính trước mọi việc, nước đến chân mới nhẩy, lâm vào cảnh gian nan nguy hiểm.

3. Luận giải ý nghĩa lời hào lục nhị (hào 2) của quẻ Thiên Sơn Độn

. . .

. . .

Lục nhị: Chấp chi dụng hoàng ngưu chi cách. Mạc chi thắng thoát.

Rút lui lòng đã nhủ lòng,

Khăng khăng như đã thắt bằng da trâu.

Da trâu dây thắt chặt sao,

Khít khao, chặt chẽ ai nào cởi ra?

Tượng viết: Chấp dụng hoàng ngưu. Cố chí dã.

Giữ giàng bằng buộc da trâu,

Thế là cố chí, trước sau một lòng.

Luận giải ý nghĩa: Hào Lục nhị và Ngũ lấy nhẽ Trung chính và thuận mà gắn kết với nhau, như buộc bằng da trâu vậy. Lục nhị là trung thần rường cột, không thể bỏ nhiệm sở mà trốn đi. Đó là trường hợp Cơ Tử xưa với chủ trương nhất định không trốn, không rút lui

Suy ngẫm: Hào Lục Nhị ứng với Cửu Ngũ, bị cố kết vì đạo nghĩa, không chịu độn. Ví như bậc trung thần thấy nguy vẫn theo chúa, không chịu bỏ. Ví dụ Phan Đình Phùng biết đại cuộc đã hỏng, nhưng không đành làm ngơ để cầu sống.

Dự báo Hào 2 Quẻ Thiên Sơn Độn: Hào vừa tốt vừa xấu. Hào chỉ người biết duy trì đức hạnh thì làm nên, gặp được quý nhân có thể tạo dựng được sự nghiệp lớn. Số xấu thì lỡ vận, không nắm được thời cơ, khó thành đạt. Kinh doanh kém phúc lợi. Để phòng kẻ dưới kiện cáo, anh em bất hòa.

Mệnh hợp cách: người giữ được chí hướng, chấn hưng được sự nghiệp, có công lớn, phúc lộc bền.

Mệnh không hợp cách: kẻ làm nghề chăn nuôi có nhiều phúc lợi.

4. Luận bàn ý nghĩa lời hào cửu tam (hào 3) của quẻ Thiên Sơn Độn

. . . .

. . . . .

Cửu tam: Hệ độn. Hữu tật lệ. Súc thần thiếp cát.

Độn mà bịn rịn, vấn vương,

Thế là nguy hại, tai ương rành rành.

Con hầu đầy tớ quẩn quanh,

Nuôi người sai sử, âu đành rằng hay.

Tượng viết: Hệ độn chi lệ. Hữu tật bái dã. Súc thần thiếp cát. Bất khả đại sự dã.

Bịn rịn nên nguy,

Tinh thần bải hoải suy vi bàng hoàng.

Con hầu, đầy tớ xốn xang,

Phàm làm đại sự, ham làm được đâu.

Luận giải ý nghĩa: Hào Cửu tam đại khái chủ trương: Đã ẩn độn, đã lánh nạn, mà bịn rịn thê nhi thì rất nguy hiểm, vì đương sự sẽ khó quyết định, khó xoay sở. Tuy nhiên nếu có hiền thần, có quân hầu, đầy tớ cũng hay

Suy ngẫm: Hào Cửu Tam dương cương, nhưng bịn rịn với Lục Nhị, không chịu Độn, thế là nguy. Ví dụ Lã Bố bị vây, không chịu bỏ thành trốn ra ngoài vì bịn rịn với vợ con. Trái lại biết, biết dùng sự vui chơi với bọn thần thiếp để che lấy chí lớn, thì việc nhỏ còn có thể cát. Ví dụ Lê Hiển Tông bị chúa Trịnh áp bức rình mò, độn trong việc vui chơi với ca nhi cung nữ, tránh được họa.

Dự báo Hào 3 Quẻ Thiên Sơn Độn: Hào vừa tốt vừa xấu. Số tốt thì công thành danh đạt, có vợ hiền giúp đỡ. Số xấu thì sa cơ, lỡ vận, công việc không thành, ốm đau bệnh hoạn.

Mệnh hợp: người có vợ hiền, hầu gái hết lòng giúp đỡ, vượt qua được hoạn nạn, tạo dựng được sự nghiệp.

Mệnh không hợp cách: kẻ tham danh lợi, ham mê tửu sắc, sa vào tai họa hoặc ốm đau dai dẳng.

5. Bật mí ý nghĩa lời hào cửu tứ (hào 4) của quẻ Thiên Sơn Độn

. . .

. . .

Cửu tứ: Hiếu độn quân tử cát. Tiểu nhân phủ.   

Rút lui quên hết riêng tư,

Hiền nhân thời tốt, phàm phu chẳng lành.

Tượng viết: Quân tử hiếu độn. Tiểu nhân phủ dã.

Hiền nhân thích chuyện rút lui,

Tiểu nhân, trái lại khó rời chân đi.

Luận giải ý nghĩa: Hào Bốn cho rằng chỉ người quân tử mới cắt đứt được tư tình, dám vì công nghĩa mà dứt áo ra đi; còn kẻ tiểu nhân thì bịn rịn vấn vương, khác hẳn người quân tử

Suy ngẫm: Hào Cửu Tứ có cảm tình với Sơ Lục. Khi biết Sơ tiểu nhân, nếu biết cắt đứt tư tình, thì được Cát. Nếu không biết thế, tất gặp hung. Ví dụ Vi Tử thấy vua Trụ vô đạo, trốn đi, giữ được hương hỏa họ Ân nhà Thương. Trái lại, Trần Cung trót theo Lã Bố, rồi không nỡ bỏ, nên phải chịu chết ở lầu Bạch Môn.

Dự báo Hào 4 Quẻ Thiên Sơn Độn: Hào xấu, quan chức khó thăng tiến, gặp lúc khó khăn nên về nghỉ thì hơn. Kẻ sĩ không gặp thời, khó thành sự nghiệp. Người thường dễ bị tai vạ bất ngờ, kiện cáo, nghi kỵ.

Mệnh hợp cách: người ngay thẳng công bằng, không bị lợi lộc tầm thường quyến rũ, tạo dựng được sự nghiệp lớn, được mọi người kính trọng.

Mệnh không hợp cách: người biết rút lui đúng thời, có cuộc sống an lạc, sống lâu.

Đừng quên trải nghiệm 1 lần phần mềm luận giải vận mệnh trọn đời chính xác nhất hiện nay của chúng tôi ở bên dưới. Phiên bản xem vận mệnh 2022 phân tích bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) theo lá số tử vi, lá số tứ trụ rồi giải đoán chi tiết vận mệnh theo tử vi khoa học, tứ trụ tử bình, luận đoán giàu nghèo theo phép cân xương đoán số, theo thập nhị trực, mệnh theo cửu tinh, theo sách số diễn cầm tam thế diễn nghĩa…nhằm giúp độc giả có cái tổng hợp, cho kết quả chính xác hơn… nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm xem vận mệnh trọn đời uy tín nhất hiện nay. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem vận mệnh khác.

Xem bói vận mệnh trọn đời

Ngày sinh(DL)
Giờ sinh 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59
Giới tính Nam Nữ
Luận giải

6. Tìm hiểu ý nghĩa lời hào cửu ngũ (hào 5) của quẻ Thiên Sơn Độn

. . .

. . .

Cửu ngũ: Gia độn. Trinh cát.   

Tượng viết: Gia độn trinh cát. Dĩ chính chí dã.

Rút lui êm ả tốt sao

Đường đường, chính chính, nhẽ nào chẳng hay.

Luận giải ý nghĩa: Hào Cửu ngũ đắc trung, đắc chính, nên mới dùng chữ Gia độn, là rút lui một cách đẹp đẽ.

Suy ngẫm: Hào Cửu Ngũ ở vị chí tôn, dưới ứng với Lục Nhị (được lòng thần dân). Nhưng ở vào thời Độn, tự ý rút lui để giữ đạo hạnh. Ví dụ Trần Nhân Tông sau hai lần chiến thắng quân Nguyên, chán cảnh phồn hoa, nhường ngôi đi tu.

Dự báo Hào 5 Quẻ Thiên Sơn Độn: Hào tốt.

Nếu bạn quan tâm đến phong thủy thì đừng bỏ qua 1 lần trải nghiệm phần mềm tìm dụng thần theo bát tự của chúng tôi sẽ giúp bạn tìm dụng thần chính xác từ đó chọn ngũ hành phù hợp để bổ cứu, cải vận

Phần mềm tìm dụng thần theo bát tự

Họ tên
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59
Giới tính Nam Nữ
Luận giải

7. Giải nghĩa lời hào thượng cửu (hào 6) của quẻ Thiên Sơn Độn

. . .

. . . .

Thượng cửu: Phì độn. Vô bất lợi.

Rút lui hớn hở mới hay,

Thế nên ích lợi, mắn may mọi đàng.

Tượng viết: Phì độn vô bất lợi. Vô sở nghi dã.

Rút lui hớn hở vẹn toàn,

Là vì dạ chẳng nghi nan, lo lường.

Luận giải ý nghĩa: Phì độn là độn, là rút lui mà lòng khoan khoái, vì thế mà làm việc gì cũng hay cũng lợi. Gọi là Phì độn, vì Hào Thượng Cửu là vô vị, tượng trưng cho một hiền tài, muốn thoát vòng cương tỏa, lợi danh. Chỉ lấy đạo đức làm cao lương, lấy nhân nghĩa làm mỹ vị.

Suy ngẫm: Hào Thượng Cửu là bậc quân tử, dưới không ứng với ai, ra đi thong thả. Hào này khiến ta nhớ đến trường hợp trương Lương. Trương Lương sau khi giúp Bái Công thống nhất Trung Nguyên, uy tín lừng lẫy, liền xin rút lui qui ẩn, đóng cửa từ khách, để tu tâm dưỡng tánh.

Dự báo Hào 6 Quẻ Thiên Sơn Độn: Hào tốt, thời vận an nhàn. Quan chức dễ thăng tiến. Sĩ tử phải đợi thời. Kinh doanh phát đạt, cơ nghiệp hưng thịnh.

Mệnh hợp cách: người có danh tiếng, có vị trí cao sang, quang minh chính đại, phúc lộc cao dầy.

Mệnh không hợp cách: cũng là người có cuộc sống sung túc, an nhàn.

Để xem luận giải ý nghĩa các quẻ dịch khác vui lòng chọn tên quẻ ở bên dưới rồi kích vào Luận giải.

Luận giải 64 quẻ kinh dịch

Quẻ chủ Quẻ số 1 - Thuần Càn Quẻ số 2 - Thuần Khôn Quẻ số 3 - Thủy Lôi Truân Quẻ số 4 - Sơn Thủy Mông Quẻ số 5 - Thủy Thiên Nhu Quẻ số 6 - Thiên Thủy Tụng Quẻ số 7 - Địa Thủy Sư Quẻ số 8 - Thủy Địa Tỷ Quẻ số 9 - Phong Thiên Tiểu Súc Quẻ số 10 - Thiên Trạch Lý Quẻ số 11 - Địa Thiên Thái Quẻ số 12 - Thiên Địa Bĩ Quẻ số 13 - Thiên Hỏa Đồng Nhân Quẻ số 14 - Hỏa Thiên Đại Hữu Quẻ số 15 - Địa Sơn Khiêm Quẻ số 16 - Lôi Địa Dự Quẻ số 17 - Trạch Lôi Tùy Quẻ số 18 - Sơn Phong Cổ Quẻ số 19 - Địa Trạch Lâm Quẻ số 20 - Phong Địa Quán Quẻ số 21 - Hỏa Lôi Phệ Hạp Quẻ số 22 - Sơn Hỏa Bí Quẻ số 23 - Sơn Địa Bác Quẻ số 24 - Địa Lôi Phục Quẻ số 25 - Thiên Lôi Vô Vọng Quẻ số 26 - Sơn Thiên Đại Súc Quẻ số 27 - Sơn Lôi Di Quẻ số 28 - Trạch Phong Đại Quá Quẻ số 29 - Thuần Khảm Quẻ số 30 - Thuần Ly Quẻ số 31 - Trạch Sơn Hàm Quẻ số 32 - Lôi Phong Hằng Quẻ số 33 - Thiên Sơn Độn Quẻ số 34 - Lôi Thiên Đại Tráng Quẻ số 35 - Hỏa Địa Tấn Quẻ số 36 - Địa Hỏa Minh Di Quẻ số 37 - Phong Hỏa Gia Nhân Quẻ số 38 - Hỏa Trạch Khuê Quẻ số 39 - Thủy Sơn Kiển Quẻ số 40 - Lôi Thủy Giải Quẻ số 41 - Sơn Trạch Tổn Quẻ số 42 - Phong Lôi Ích Quẻ số 43 - Trạch Thiên Quải Quẻ số 44 - Thiên Phong Cấu Quẻ số 45 - Trạch Địa Tụy Quẻ số 46 - Địa Phong Thăng Quẻ số 47 - Trạch Thủy Khốn Quẻ số 48 - Thủy Phong Tỉnh Quẻ số 49 - Trạch Hỏa Cách Quẻ số 50 - Hỏa Phong Đỉnh Quẻ số 51 - Thuần Chấn Quẻ số 52 - Thuần Cấn Quẻ số 53 - Phong Sơn Tiệm Quẻ số 54 - Lôi Trạch Quy Muội Quẻ số 55 - Lôi Hỏa Phong Quẻ số 56 - Hỏa Sơn Lữ Quẻ số 57 - Thuần Tốn Quẻ số 58 - Thuần Đoài Quẻ số 59 - Phong Thủy Hoán Quẻ số 60 - Thủy Trạch Tiết Quẻ số 61 - Phong Trạch Trung Phù Quẻ số 62 - Lôi Sơn Tiểu Quá Quẻ số 63 - Thủy Hỏa Ký Tế Quẻ số 64 - Hỏa Thủy Vị Tế
Hào động Hào 1 Hào 2 Hào 3 Hào 4 Hào 5 Hào 6
Luận giải

Từ khóa » Giải Quẻ Số 33 Phong Quang Quẻ