Bê Tông Nhẹ Là Gì? Có Nên Sử Dụng Bê Tông Nhẹ Hay Không?
Có thể bạn quan tâm
Các công trình xây dựng từ xưa đến nay hầu hết đều sử dụng kết cấu khung bê tông cốt thép và tường gạch chịu lực. Tuy nhiên, xu hướng ưu tiên sử dụng vật liệu nhẹ đang được khuyến khích phát triển rộng rãi trong ngành xây dựng hiện đại. Và một trong số đó chính là bê tông nhẹ. Không hẳn ai trong số chúng ta cũng hiểu rõ về loại nguyên vật liệu này. Nhằm giúp các bạn có thêm kiến thức về bê tông nhẹ, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây của Kiến Tạo Việt!
Nội dung bài viết
Bê tông nhẹ là gì?
Bê tông nhẹ hay còn được biết đến với tên gọi khác là tấm xi măng cemboard. Nó là một cấu trúc bê tông đồng nhất được tạo nên bởi vô số những lỗ nhỏ liti dạng tổ ong. Các lỗ được kết nối với nhau bằng bê tông xi măng. Do kết cấu có nhiều lỗ rỗng, làm giảm thể tích chiễm chỗ của cốt liệu nên loại bê tông này có thể nổi trên mặt nước. Người ta còn có cách gọi khác là bê tông siêu nhẹ.
Tỷ trọng của bê tông nhẹ có thể đạt chỉ từ 350 kg/m3. Với công thắc chế tạo đặc biệt thì loại bê tông này có cường độ khá cao (đến 40Mpa) trong điều kiện thi công bình thường và cao hơn khi kết hợp với loại vữa xây dựng chuyên dùng. Kết hợp giữa khối lượng nhẹ và cường độ cao thì bê tông nhẹ giúp giảm tải trọng của bản thân công trình một cách đáng kể.
Phân loại bê tông nhẹ
Có nhiều cách và tiêu chí khác nhau để phân loại xi măng cemboard. Trong đó, phổ biến nhất vẫn là theo 3 dạng:
Phân theo theo chất kết dính
– Bê tông dùng dạng cốt dính đặc biệt
– Bê tông dùng dạng cốt dính hỗn hợp
– Bê tông dạng xi măng, thạch cao, polime hay silicat
Phân theo theo cốt liệu
– Bê tông cốt liệu rỗng
– Bê tông cốt liệu đặc
– Bê tông cốt liệu đặc biệt
Theo khối lượng thể tích
– Bê tông đặc biệt nặng: pv > 2.500kg/m3
– Bê tông nặng: pv = 2.200kg/m3 – 2.500kg/m3
– Bê tông tương đối nặng: pv = 1.800kg/m3 – 2.200kg/m3
– Bê tông nhẹ: pv = 500kg/m3 – 1.800kg/m3
– Bê tông đặc biệt nhẹ: pv < 500kg/m3
Có nên sử dụng bê tông nhẹ hay không?
Bê tông nhẹ đã, đang và sẽ tăng cao về nhu cầu trong xây dựng công trình. Nếu vật liệu này không an toàn thì chắc chắn sẽ không phổ biến và được nhiều người khuyên dùng đến vậy. Để có câu trả lời thuyết phục nhất cho câu hỏi “có nên sử dụng bê tông nhẹ hay không?” thì sau đây chúng tôi xin đưa ra một số đặc điểm nổi bật của xi măng cemboard.
Trọng lượng nhẹ với độ bền cao
Đây chắc chắn là ưu điểm đầu tiên được tất cả mọi người đều công nhận và nhắc đến. Các công trình xây dựng cao tầng hoặc xây nhà trên nền đất yếu cần phải đầu tư thi công móng thật chắc chắn. Một phương án được đưa ra để giảm áp lực tải trọng lên kết cấu móng là sử dụng các loại vật liệu nhẹ, trong đó có xi măng cemboard.
Xét trên cùng một diện tích thì kết cấu bê tông nhẹ có tải trọng chỉ bằng 1/2 hoặc 1/3 so với các loại gạch đất nung. Nó còn nhẹ chỉ bằng 1/4 so với thi công bằng bê tông cốt thép thông thường. Đi cùng với đó là độ bền vững theo thời gian với cường độ chịu lực ổn định và chịu nén tốt, đây là xu hướng vật liệu không nên bỏ qua.
Bê tông nhẹ cách âm tốt
Khả năng cách âm có được nhờ vào cấu trúc bọt khí và hấp thụ âm thanh tốt. Âm thanh từ bên ngoài vào bên trong hay từ bên trong đi ra đều phải chuyển động theo đường zic zac. Sóng âm sẽ bọ chia nhỏ dần tại các đường gãy và giảm thiểu tối đa âm thanh khi xuyên qua tường, trần, sàn.
Khả năng cách âm sẽ mang đến một trải nghiệm tuyệt vời trong các căn phòng. Mọi hoạt động sẽ được thoải mái và riêng tư hơn. Và trong những lúc thư giãn, bạn sẽ không phải bận tâm về những âm thanh bê ngoài sẽ làm ảnh hưởng tới việc nghỉ ngơi của mình.
Khả năng cách nhiệt và tiết kiệm năng lượng
Hệ số dẫn nhiệt của xi măng cemboard rất thấp. Nó giúp căn phòng được cách nhiệt tốt với môi trường nên sẽ tạo ra hiệu ứng đông ấm, hè mát. Kết cấu bê tông nhẹ còn không thay đổi gặp điều kiện lạnh đột ngột và cũng chịu được mức nhiệt đến 1200 độ C của một đám cháy thông thường.
Thời gian thi công xi măng cemboard ngắn
Khi sử dụng bê tông nhẹ xây nhà, thời gian hoàn thiện công trình sẽ được rút ngắn đáng kể. Bởi trong quá trình thi công chủ yếu là các công tác lắp ghép không đòi hỏi thợ thi công có chuyên môn tay nghề quá cao. Các sản phẩm hoàn thiện có thể sử dụng được ngay mà không cần chờ khô hay bảo dưỡng như các kết cấu truyền thống. Trung bình một tầng nhà có thể tiết kiệm được tối thiểu khoảng 12 ngày.
Tiết kiệm chi phí
Nhờ thời gian thi công được rút gọn, công trình sẽ hoàn thiện trong thời gian ngắn hơn. Từ đó sẽ tối ưu được nhân công và giảm một số chi phí phát sinh. Đồng thời, các kết cấu xi măng cemboard thường đi cùng với kiểu nhà khung thép hoặc nhà lắp ghép. Đây là phương án thi công xây dựng đảm bảo đủ các tiêu chí: nhanh – rẻ – đẹp.
Ứng dụng của xi măng cemboard là gì?
xi măng cemboard có tính ứng dụng khá đa dạng trong xây dựng. Chúng được áp dụng cho một số loại công trình như:
– Kết cấu bê tông để làm móng, dầm, cột,sàn
– Công trình xây đập, xây kè, lát mặt đường, vỉa hè
– Xây dựng các bức tường phân vùng tường panel trong cấu trúc khung.
– Cách nhiệt chung của tường
– Công trình có kết cấu bao che
Sản phẩm từ bê tông nhẹ
Với ưu điểm vượt trội thì xi măng cemboard được ứng dụng thi công trong nhiều hạng mục công trình khác nhau từ xây mới đến sửa chữa, cải tạo một cách đơn giản. Một số sản phẩm được phổ biến nhất có thể kể đến bao gồm:
Bê tông bọt xốp siêu nhẹ
Bê tông bọt xốp hay bê tông xốp là vật liệu xây dựng nhân tạo, có nhiều lỗ rỗng. Sản phẩm này được tạo nên do quá trình cứng hóa hoặc thủy nhiệt của hỗn hợp cốt liệu gồm: xi măng, cát, chất phụ gia và nước. Bê tông bọt xốp với thành phần là các cốt liệu thô, mịn và trọng lượng nhẹ nên có đặc điểm cứng như bê tông nhưng lại nhẹ như xốp.
Loại bê tông này phù hợp mục đích như: tôn sàn nhà, làm tường cách âm, chống nóng mái nhà…. Hình khối gọn nhẹ và kích thước phù hợp để xây dựng nên người ta còn có thể gọi đây là gạch bê tông nhẹ.
Bê tông nhẹ eps là gì?
Là một dạng tấm sàn bê tông xi măng. Sản phẩm được ra đời với mục đích thay thế kiểu sàn bê tông cốt thép truyền thống. Bê tông nhẹ eps được ứng dụng để lót sàn, làm vách ngăn, trần trang trí nội/ngoại thất.
Tấm bê tông nhẹ eps được sản xuất từ hỗn hợp cốt liệu gồm xi măng, cát, hạt nhựa eps và nước. Kết quả hoàn thành tạo ra một loại vật liệu có độ bền cao, chống ẩm mốc và chống ồn hiệu quả. Thi công bê tông nhẹ eps cũng là giải pháp giúp tối ưu giúp cho những công trình cần đảm bảo cả chất lượng và tiến độ.
Sàn bê tông lắp ghép
Thay vì ghép cốt pha, làm dầm sắt đổ bê tông theo cách truyền thống, giải pháp sử dụng sàn bê tông đã được sử dụng. Được cấu thành từ xi măng, chất hóa học ổn định và một số phế phẩm tro, rơm rạ để tạo nên sản phẩm với nhiều ưu điểm. Các tấm sàn được sản xuất trong nhà máy với một kích thước tiêu chuẩn và không độc hại với môi trường.
Nhờ thiết kế nhỏ gọn, dễ dàng thi công lắp ghép và phù hợp với nhiều hạng mục công trình, sàn bê tông nhẹ lắp ghép đã xuất hiện ở các công trình nhà ở nhỏ lẻ đến cả những tòa cao ốc. Tuy vậy cần đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật và xử lý chống thấm ở các mối ghép thật cẩn thận và kỹ lưỡng.
Vách bê tông nhẹ
Hay còn gọi là tấm bê tông nhẹ làm tường. Đây là sản phẩm được đúc sẵn tại nhà máy bằng công nghệ sản xuất đặc biệt. Tấm bê tông có kích thước khá lớn và lớn hơn nhiều so với các loại gạch thông thường.
Vẫn giữ được những ưu điểm của bê tông nhẹ cộng với độ dày của tường nhỏ hơn nên không gian thi công vách bê tông nhẹ trở nên rộng rãi hơn. Đồng thời giá thành rẻ và thi công nhanh chóng là giải pháp đã được nhiều gia đình lựa chọn thay thế các phương pháp thi công kiểu truyền thống.
Xi măng cemboard giá bao nhiêu (cập nhật 2022)
Giá thành thi công xi măng cemboard sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: vị trí lắp đặt, diện tích, nhà thầu thi công… Sau đây sẽ là giá thành chung được chúng tôi tổng hợp mới nhất năm 2022 để bạn có thể tham khảo:
Giá thi công sàn bê tông nhẹ
TT | Vị trí sàn | DẦM P113 (khẩu độ 1 – 3.9m) | DẦM P114 (khẩu độ 4 – 4.7m) |
1 | Sàn tầng 2 (H≤4m) | 630.000 đ/m2 | 650.000 đ/m2 |
2 | Sàn tầng 3 (H≤8m) | 640.000 đ/m2 | 660.000đ/m2 |
3 | Sàn tầng 4 (H≤12m) | 660.000 đ/m2 | 680.000 đ/m2 |
Giá tấm bê tông nhẹ đúc sẵn
TT | Hãng sản xuất | Đơn giá |
1 | Duraflex – Vĩnh Tường | 150 – 640.000 đ/tấm |
2 | CementBoard SCG | 285 – 750.000 đ/tấm |
3 | Vivaboard Thái Lan | 200 – 700.000 đ/tấm |
4 | Smartboard Thái Lan | 135 – 650.000 đ/tấm |
5 | Uco Malaysia | 170 – 610.000 đ/tấm |
6 | Prima Malaysia | 150 – 520.000 đ/tấm |
7 | Sheraboard Thái Lan | 145 – 670.000 đ/tấm |
8 | Diamon Thái Lan | 130 – 580.000 đ/tấm |
9 | TPI Thái Lan | 200 – 615.000 đ/tấm |
10 | BKT Cemboard X2 | 160 – 630.000 đ/tấm |
Đơn giá trên còn có thể bị ảnh hưởng theo từng thời điểm thi công. Nếu bạn có dự định xây dựng bằng loại vật liệu này thì nên tham khảo trước tại các nhà cung cấp uy tín để có giá chính xác nhất.
Lời kết
Ứng dụng xây dựng công trình bằng bê tông nhẹ đang dần trở nên phổ biến hơn. Trong bài viết Kiến Tạo Việt đã cung cấp đầy đủ và chi tiết nhất về loại vật liệu này. Hy vọng đây là những kiến thức bổ ích để giúp bạn có thêm hiểu biết và giúp lựa chọn được loại vật liệu xây dựng phù hợp. Chúc bạn may mắn và thành công.
CÔNG TY CỔ PHẦN XD&TM KIẾN TẠO VIỆT
Địa chỉ: Căn 11 Khu nhà ở thương mại Hoàng Gia SME, Tô Hiệu, Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội
Liên hệ ngay hotline ☎ : 0903221369 / 0981221369
Từ khóa » Trọng Lượng Tấm Bê Tông Nhẹ
-
Tấm Bê Tông ALC (Công Nghệ Nhật Bản)
-
Trọng Lượng Tấm Cemboard - Tấm Cemboard Nặng Bao Nhiêu?
-
Kích Thước Tấm Bê Tông Nhẹ EPS
-
Các Thông Số Kích Thước Và Trọng Lượng Của Tấm Cemboard Mà Bạn ...
-
BÊ TÔNG NHẸ LÀ GÌ? CÁC LOẠI BÊ TÔNG NHẸ ĐANG ĐƯỢC ...
-
Tấm Bê Tông Nhẹ EPS Bọt Xốp NuceWall Làm Sàn Nhẹ Làm Tường
-
Bê Tông Siêu Nhẹ Vật Liệu Phổ Biến Trong Xây Dựng Hiện đại
-
Tấm Sàn Bê Tông Nhẹ Làm Sàn Giảm Tải Trọng Lên Kết Cấu Nền Móng
-
Báo Giá Tấm Panel Bê Tông Nhẹ ALC AAC EPS
-
Tấm Bê Tông Nhẹ Lightwall Kích Thước 2440 X 610 X 90 Mm - Topmat
-
Kích Thước Tấm Bê Tông Nhẹ Làm Tường Và Sàn Bê Tông Siêu Nhẹ
-
Tấm Bê Tông Nhẹ Cemboard đúc Sẵn Là Gì? Ưu điểm Và Báo Giá 2022
-
Trọng Lượng Riêng Của Bê Tông Và Một Số Vật Liệu Xây Dựng
-
Tấm Bê Tông Siêu Nhẹ. Thông Tin Tổng Quan Cấu Tạo - Vietmysteel