Bê Tông Tươi, Bê Tông Thủ Công Và Cấp Phối Bê Tông - VMSteel
Có thể bạn quan tâm
Bài viết sau sẽ cho bạn cái nhìn tổng quan về đặc điểm, tính chất và giá thành của "Bê tông tươi, bê tông thủ công và cấp phối bê tông". Qua đó bạn sẽ dễ dàng lựa chọn được loại bê tông nào phù hợp với công trình của bạn.
- Xem thêm: Xây dựng nhà xưởng khung thép VMSteel
- Xem thêm: Sản xuất khung kèo thép VMSteel
Bê tông tươi - Bê tông thương phẩm
Bê tông tươi (hay còn gọi là bê tông thương phẩm, bê tông trộn sẵn) là bê tông được trộn tại trạm trộn, sau đó bê tông được vận chuyển đến công trường bằng ô tô chở bê tông.
Ưu điểm của bê tông tươi
Chất lượng ổn định hơn: Do được trộn tại trạm trộn có quy trình tự động hóa 100%, cốt liệu được đo bằng cân điện tử theo cấp phối, cùng với hệ thống quy chuẩn kiểm soát chất lượng theo các tiêu chuẩn xây dựng nên mọi mẻ bê tông đều đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của khách hàng. Dễ dàng thực hiện được các loại bê tông đặc biệt theo yêu cầu của công trình: Bằng cách sử dụng các loại phụ gia như bê tông đông kết nhanh R3, R7, bê tông chống thấm hay bê tông cường độ cao.. Dễ dàng thực hiện các hạng mục bê tông khối lớn mà bê tông trộn thủ công khó có thể đạt được Do được cơ giới hóa từ công tác trộn đến máy đổ bê tông, bê tông thương phẩm tiết kiệm nhân công, từ đó tiết kiệm chi phí và hạn chế rủi ro vệ sinh môi trường cũng như an ninh xã hội tại khu vực đổ bê tông. Giá thành hợp lí: Tuy đắt hơn bê tông trộn thủ công khoảng 10% nhưng với những ưu điểm của bê tông thương phẩm kể trên, việc sử dụng bê tông thương phẩm tưởng đắt mà lại hóa rẻ. Ưu điểm của bê tông trộn thủ công
Bê tông trộn thủ công
Khác với bê tông tươi, bê tông trộn thủ công được trộn tại ngay tại công trường. Thành phần trộn bê tông gồm các cốt liệu, cát, đá, xi măng và nước.
Trộn bê tông thủ công
Tuy có rất nhiều ưu điểm nhưng không phải lúc nào ta cũng có thể sử dụng bê tông thương phẩm. Nhiều trường hợp vẫn phải chấp nhận sử dụng bê tông trộn thủ công bởi phương pháp trộn tại công trường vẫn có những lợi thế của nó:
Với hạng mục bê tông quá ít thì việc gọi bê tông thương phẩm là không tối ưu. Xe chở bê tông loại bé nhất là 6m3, thông thường là 9m3 hay 12m3. Vậy nên nếu chỉ đổ các hạng mục cần ít bê tông như phần bê tông lót, bê tông lanh tô, bê tông cầu thang... thì việc trộn tại chỗ là khả thi hơn. Với những mặt bằng trong ngõ hẻm, việc đổ bằng bê tông bơm bê tông, hay sử dụng bơm tĩnh là khó khăn vì ảnh hưởng đến an ninh trật tự hay giao thông khu vực lân cận, thì việc tập kết vật liệu rời xi măng, cát, đá sỏi ít một và trộn thủ công là một giải pháp hợp lí hơn. Ta thấy ưu điểm của bê tông tươi cũng chính là nhược điểm của bê tông trộn thủ công và ngược lại. Vì thế với mỗi một hạng mục, người thợ nên cân nhắc để chọn giải pháp đổ bê tông cho hợp lí. Có những dự án lại kết hợp cả 2 loại bê tông này.
So sánh giá thành của bê tông tươi và bê tông trộn thủ công
So sánh sự chênh lệch chi phí đổ mái bê tông tươi và bê tông thủ công
Chúng ta giải quyết bài toán so sánh 1m3 bê tông tươi và bê tông tự trộn tại TP.HCM (cùng 1 loại cốt liệu xi măng pc 40 và đá 1×2, cát vàng). Vậy nếu diện tích là 100m2 thì chi phí đổ bê tông là bao nhiêu ? (đối với bê tông tươi và bê tông trộn thủ công).
Bê tông thương phẩm | Bê tông trộn thủ công |
Bê tông thương phẩm Mác 200 (tính cả ca bơm) | Bê tông mác 200 sụt (12 ± 2) |
1.250.000 đ/1m3 độ sụt (12 ± 2) | – Giá: Xi măng 278 kg x 1.800 đ – Đá : 0,86 m3 x 210 đ – Cát : 0,485 m3 x 180 đ – Công trộn : 300.000 đ/ người Tổng cộng: 1.067.000 đ/1m3 độ sụt (12 ± 2) |
Bê tông thương phẩm Mác 250 | Bê tông mác 250 sụt (12 ± 2) |
1.320.000 đ/1m3 độ sụt (12 ± 2) | – Giá: Xi măng 324 kg x 1.800 đ – Đá : 0,85 m3 x 210 đ – Cát : 0,46 m3 x 180 đ – Công trộn : 300.000 đ Tổng cộng: 1.150.000 đ/ m3 |
Bê tông thương phẩm Mác 300 | Bê tông mác 300 sụt (12 ± 2) |
1.400.000 đ/1m3 độ sụt (12 ± 2) | – Xi măng 370 kg x 1.800 đ – Đá : 0,84 m3 x 210 đ – Cát : 0,45 m3 x 180 đ – Công trộn : 120.000 đ Tổng cộng: 1.230.000 đ/ m3 |
Ngoài ra giá của bê tông tươi Mác 350 là 900.000đ/m3, Mác 400 là 955.000đ/m3, Mác 450 là 1.010.000đ/m3 và Mác 500 là 1.055.000đ/m3. – Chúng ta có 1m3 bê tông = 10m2 xây dựng, như vậy 100m2 = 10m3 bê tông Khi đổ bê tông, thường chúng ta thường sử dụng mác bê tông đổ là mác 200, như vậy, mái diện tích 100m2 sẽ mất chi phí bê tông = 1.250.000 x 10 = 12.500.000đ (bê tông tươi) và đối với giá bê tông trộn tay thủ công là 1.067.000 x 10 =10.670.000đ. Giải quyết bài toán này sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn có nên đổ bằng bê tông tươi hay không. Từ phân tích trên, kết luận : Chi phí đổ bê tông trộn thủ công cho 100m2 ít hơn bê tông tươi khoảng 2 triệu đồng.
Cấp phối bê tông
Đơn giản nhất ta có thể hiểu cấp phối bê tông là tỷ lệ trộn giữa các thành phần cốt liệu xi măng, cát, đá sỏi và nước để đạt được một mác bê tông mong muốn.
Một chú ý là tỷ lệ cấp phối phụ thuộc vào loại xi măng sử dụng là PC 30 hay PC 40, kích thước cốt liệu. Thông thường nhà sản xuất xi măng ghi rõ cấp phối bê tông trên vỏ bao các bạn có thể xem.
Bảng cấp phối bê tông theo công bố của Bộ xây dựng
Bộ xây dựng đưa ra một định mức vật tư để kiểm soát về vật tư của các dự án thuộc nhà nước:
Loại bê tông | Xi măng PC30 (Kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
Bê tông mác 100# đá 4x6 | 200 | 0.531 | 0.936 | 170 |
Bê tông mác 150# đá 4x6 | 257.5 | 0.513 | 0.922 | 170 |
Bê tông mác 150# đá 1x2 | 288 | 0.505 | 0.91323 | 189.6 |
Bê tông mác 200# đá 1x2 | 350 | 0.48 | 0.899 | 189.6 |
Bê tông mác 250# đá 1x2 | 415 | 0.45 | 0.9 | 189.6 |
Bê tông mác 300# đá 1x2 | 450 | 0.45 | 0.887 | 180 |
Bê tông mác 150# đá 2x4 | 272 | 0.508 | 0.913 | 180 |
Bê tông mác 200# đá 2x4 | 330 | 0.482 | 0.9 | 180 |
Bê tông mác 250# đá 2x4 | 393 | 0.463 | 0.887 | 180 |
Bê tông mác 300# đá 2x4 | 466 | 0.424 | 0.87 | 184.5 |
Bảng cấp phối bê tông theo PC40
Mác vữa | ||||
Vật liệu | Mác vữa | |||
75 | 100 | 125 | 150 | |
Xi măng (Kg) | 220 | 315 | 345 | 380 |
Cát (m3) | 1.221 | 1.079 | 1.064 | 1,028 |
Nước (lít) | 220 | 268 | 296 | 274 |
Áp dụng | Vữa xây | Công trình hoàn thiệt | ||
Mác bê tông | ||||
Vật liệu | Mác bê tông | |||
200 | 250 | 300 | 350 | |
Xi măng (Kg) | 280 | 300 | 330 | 380 |
Cát (m3) | 0.547 | 0.538 | 0.522 | 0.507 |
Đát 1x2 (m3) | 0.750 | 0.748 | 0.746 | 0.740 |
Nước (lít) | 190 | 190 | 190 | 190 |
Với hệ thống 3 nhà máy sản suất kết cấu thép tại TP.HCM, Bình Dương và Long An, cùng đội ngũ kỹ sư kinh nghiệp trên 10 năm về kết cấu thép. VMSTEEL sẵn sàng giải đáp mọi vấn đề, cho bạn có được giải pháp tốt nhất cho công trình của doanh nghiệp. Đừng ngần ngại hãy gửi câu hỏi hoặc gọi điện thoại cho chúng tôi.
Công ty cổ phần VMSTEEL Văn phòng đại diện: Số 69, đường số 1, Cityland Residential Area, quận Gò Vấp, TP.HCM Nhà máy 1: số 3/200, ấp Nhị Tân 1, Tân Thới Nhì, Hóc Môn, TP.HCM Nhà máy 2: Đường 25, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương. Nhà máy 3: 79/204 Nguyễn Hữu Trí, Mỹ Yên, Bến Lức, Long An. Hotline: 091.999.3479 Email: info@vmsteel.com.vn Website: www.vmsteel.com.vn/
Từ khóa » Thiết Kế Cấp Phối Bê Tông Mác 450
-
Quá Trình Sản Xuất Bê Tông Mác M450
-
MÁC BÊ TÔNG VÀ TIÊU CHUẨN CẤP PHỐI BÊ TÔNG TẠI VIỆT NAM
-
Định Mức Cấp Phối Bê Tông Mác 100, 150, 200, 250, 300
-
Bảng Tra Mác Bê Tông 100, 150, 200, 250, 300, 350 Và 400
-
Định Mức Cấp Phối Bê Tông Mác 100, 250, 300, 400 Mới 2022
-
Mác Bê Tông Là Gì? Cấp Phối Bê Tông M250, M300, M150 (2021)
-
Thiết Kế Cấp Phối Bê Tông - Thí Nghiệm Vật Liệu Xây Dựng Toàn Cầu
-
Thiết Kế Cấp Phối Bê Tông Thương Phẩm, Trộn Tay & Lưu Ý
-
Thành Phần Và Tỷ Lệ Của Bê Tông Mác M100 - M500
-
Xác định Tỷ Lệ Trộn Bê Tông Mác 400 Thế Nào?
-
Tổng Hợp Các Công Thức Trộn Mác Bê Tông Theo Tỉ Lệ Chuẩn Năm 2022
-
Mác Bê Tông Là Gì? Bảng Tra Mác Bê Tông Và Cấp độ Bền Bê Tông
-
Cấp Chống Thấm Của Bê Tông (M100, 200, 250, 300, 350, 400, 500)