Bệnh Basedow – Wikipedia Tiếng Việt
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Bệnh Basedow | |
|---|---|
| Phát hiện kinh điển của lồi mắt và rút nắp trong bệnh Graves (hoặc Basedow) | |
| Chuyên khoa | nội tiết học |
| ICD-10 | E05.0 |
| ICD-9-CM | 242.0 |
| OMIM | 275000 |
| MedlinePlus | 000358 |
| eMedicine | med/929 ped/899 |
| MeSH | D006111 |
Bệnh Basedow hay còn gọi là bệnh Graves, bệnh Parry, bướu giáp độc lan tỏa, bệnh cường giáp tự miễn là một bệnh tự miễn thường ảnh hưởng đến tuyến giáp, làm phì đại tuyến giáp lên gấp 2 lần hoặc nhiều hơn (bướu cổ), gây cường giáp (tăng năng tuyến giáp; tuyến giáp hoạt động quá mức), với các triệu chứng liên quan như tăng nhịp tim, yếu cơ, mất ngủ hoặc khó ngủ, và tính tình dễ bị kích thích. Nó cũng có thể ảnh hưởng đến mắt, gây ra lồi mắt và ảnh hưởng đến các hệ cơ quan khác, bao gồm da, tim, tuần hoàn và thần kinh.
Có khoảng 2% nữ giới bị mắc bệnh Basedow, đôi khi xuất hiện sau khi sinh con, với tỷ lệ mắc bệnh nữ:nam là 7:1 đến 8:1.[1] Yếu tố di truyền là yếu tố nguy cơ chính của khả năng mắc bệnh Basedow, với 79% nguyên nhân mắc bệnh là do di truyền.[2]
Chẩn đoán thường được thực hiện trên cơ sở từ các triệu chứng, mặc dù các xét nghiệm nội tiết tố tuyến giáp cũng có thể hữu ích, đặc biệt là trong quá trình theo dõi điều trị.[3]
Dấu hiệu và triệu chứng
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Basedow
Các dấu hiệu và triệu chứng của Basedow hầu hết là kết quả của sự ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp của cường giáp, với trường hợp ngoại lệ bệnh mắt do Graves (Graves' ophthalmopathy), bướu cổ, và phù niêm trước xương chày (phù trước xương cẳng chân; pretibial myxedema; gây ra bởi các quá trình tự miễn dịch của bệnh). Các triệu chứng của cường giáp chủ yếu là mất ngủ, run tay, hiếu động thái quá, rụng tóc, mồ hôi ra nhiều, ngứa, sợ nóng, giảm cân mặc dù tăng sự thèm ăn, tiêu chảy, đại tiện thường xuyên, đánh trống ngực, yếu cơ, da ấm và ẩm.[4] Hơn nữa dấu hiệu có thể được nhìn thấy trên khám lâm sàng thường là thấy tuyến giáp lan rộng (thường là đối xứng) và cứng (nontender), mi mắt chậm chạp (lid lag), chảy nước mắt nhiều do bệnh mắt Graves, rối loạn nhịp tim, chẳng hạn như tim nhịp nhanh xoang (sinus tachycardia), rung tâm nhĩ (strial fibrillation), ngoại tâm thu thất (premature ventricular contraction) và cao huyết áp.[4] Những người bị cường giáp có thể bị thay đổi hành vi và nhân cách, bao gồm: rối loạn tâm thần, hưng cảm, lo âu, kích động, và trầm cảm.[5].Triệu chứng run tay, mắt lồi nếu phát hiện bệnh vào thì muộn.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Yeung, Sai-Ching Jim (ngày 21 tháng 3 năm 2025). "Graves Disease". Medscape. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2013.
- ^ "Evidence for a major role of heredity in Graves' disease: a population-based study of two Danish twin cohorts". The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism. Quyển 86 số 2. ngày 1 tháng 2 năm 2001. tr. 930–4. PMID 11158069. {{Chú thích tạp chí}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |authors= (trợ giúp)
- ^ "Brent GA. Clinical practice. Graves' disease. N Engl J Med. 2008 Jun 12;358(24):2594-605". Content.nejm.org. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2013.[liên kết hỏng]
- ^ a b page 157 in:Elizabeth D Agabegi; Agabegi, Steven S. (2008). Step-Up to Medicine (Step-Up Series). Hagerstwon, MD: Lippincott Williams & Wilkins. ISBN 0-7817-7153-6.{{Chú thích sách}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ "Psychiatric manifestations of Graves' hyperthyroidism: pathophysiology and treatment options". CNS Drugs. Quyển 20 số 11. 2006. tr. 897–909. doi:10.2165/00023210-200620110-00003. PMID 17044727. {{Chú thích tạp chí}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |authors= (trợ giúp)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Bệnh Basedow trên DMOZ
Bài viết liên quan đến y học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Sơ khai y học
- Bệnh tuyến giáp
- Bệnh tự miễn
- Lỗi CS1: tham số không rõ
- Bài có liên kết hỏng
- Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả
- Bài viết có bản mẫu Hatnote trỏ đến một trang không tồn tại
- Bài viết chứa liên kết DMOZ
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Chẩn đoán E05
-
Mã Bệnh E05: Nhiễm độc Giáp [cường Giáp] ICD 10
-
Bệnh Nhiễm độc Giáp Có Nguy Hiểm? - Vinmec
-
Chẩn đoán Và điều Trị Nhiễm độc Giáp - Health Việt Nam
-
Cường Giáp - Rối Loạn Nội Tiết Và Chuyển Hóa - Cẩm Nang MSD
-
Tìm Hiểu Về Tình Trạng Nhiễm độc Tuyến Giáp Và Cách điều Trị | Medlatec
-
BIỂU HIỆN CỦA HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
-
Cường Giáp: Nhiễm độc Giáp - Dieutri.Vn
-
Cường Giáp Là Gì, Có Nguy Hiểm Không? - Bệnh Viện Nhân Dân 115
-
Bệnh Nhiễm độc Giáp (cường Giáp) Tại Bệnh Viện Chợ Rẫy
-
Mắc Hội Chứng Cường Giáp Có Nguy Hiểm Không? - Hello Bacsi
-
BỆNH BASEDOW VÀ ĐIỀU TRỊ BASEDOW
-
Bệnh Basedow Và Vai Trò Của Siêu âm Trong Chẩn đoán
-
Cường Giáp Có Nguy Hiểm Không? Nên Và Không Nên ăn Gì?