Bệnh Giun Guinea – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Nguyên nhân
  • 2 Phòng ngừa và điều trị
  • 3 Dịch tễ học và lịch sử
  • 4 Tham khảo
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bệnh giun Guinea
Dùng que diêm để kéo giun guinea ra khỏi từ trong chân người
Chuyên khoaBệnh truyền nhiễm
ICD-10B72
ICD-9-CM125.7
DiseasesDB3945
eMedicineped/616
Patient UKBệnh giun Guinea
MeSHD004320

Bệnh giun Guinea[1] (GWD) hoặc bệnh giun Dracunculus, là bệnh lây nhiễm do giun Guinea gây ra.[2] Con người bị nhiễm khi uống phải nước có chứa bọ chét nước bị nhiễm trứng giun guinea.[2] Khởi đầu bệnh không có triệu chứng.[3] Khoảng một năm sau, người bệnh có cảm giác đau rát khi giun cái tạo nốt phồng da, thường ở chi dưới.[2] Rồi trong vài tuần, con giun chui ra khỏi da.[4] Trong thời gian này, người bệnh có thể đi lại khó khăn hoặc không thể làm việc.[3] Bệnh hiếm khi gây tử vong.[2]

Nguyên nhân

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng đời của Dracunculus medinensis

Con người là động vật duy nhất được biết bị nhiễm giun guinea.[3] Giun chỉ có đường kính khoảng 1–2 mm và giun cái trưởng thành có chiều dài 60–100 cm (con đực ngắn hơn).[2][3] Ở bên ngoài cơ thể người, trứng giun có thể sống đến ba tuần.[5] Trứng phải được bọ chét ăn trước thời này,[2] thì trứng đó có thể sống trong con bọ chét nước đến bốn tháng.[5] Vì vậy bệnh phải xảy ra hàng năm ở người thì mới có thể lưu hành trong vùng.[6] Việc chẩn đoán bệnh thường có thể dựa trên dấu hiệu và triệu chứng bệnh.[7]

Phòng ngừa và điều trị

[sửa | sửa mã nguồn]

Phòng ngừa bằng phát hiện bệnh sớm và rồi không để người bệnh đặt vết loét vào trong nguồn nước uống.[2] Các nỗ lực phòng ngừa khác gồm: tăng khả năng tiếp cận nguồn nước sạch, nếu không thì lọc nước nếu nước không sạch.[2] Thường thì chỉ cần lọc qua lớp vải là đủ.[4] Nguồn nước uống bị nhiễm có thể xử lý bằng chất hóa học có tên là temefos để diệt trứng.[2] Không có thuốc hay vắc xin phòng chống bệnh.[2] Trong vài tuần, có thể dùng que để quấn cuộn giun rồi kéo ra từ từ.[3] Vết loét do giun chui ra có thể bị nhiễm trùng.[3] Đau có thể còn tiếp tục trong nhiều tháng sau khi kéo giun ra.[3]

Dịch tễ học và lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 2013, có 148 ca bệnh được ghi nhận.[2] Con số này giảm từ 3,5 triệu ca vào năm 1986.[3] Bệnh chỉ còn ở 4 nước châu Phi, giảm từ 20 nước vào thập niên 1980.[2] Quốc gia có nhiều người bệnh nhất là Nam Sudan.[2] Đây có thể là bệnh ký sinh trùng đầu tiên sẽ bị xóa bỏ.[8] Bệnh giun guinea được biết từ thời xa xưa.[3] Bệnh được nói đến trong sách y học Ebers Papyrus Ai Cập, có từ 1550 BC.[9] Tên bệnh giun chỉ bắt nguồn từ Latin "bệnh rồng nhỏ",[10] trong khi tên "giun guinea" xuất hiện sau khi người châu Âu thấy bệnh giun chỉ ở bờ biển Guinea của Tây Phi vào thế kỷ 17.[9] Có một loài giun giống giun giunea gây bệnh ở những động vật khác.[11] Nhưng loại giun này được tìm thấy không gây bệnh ở người.[11] Bệnh giun chỉ được xếp vào loại bệnh nhiệt đới bị lãng quên.[12]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Dương Công Thịnh, Trần Thị Xuyến. "Giun Guinea và chiến dịch loại trừ trên toàn cầu".
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m [http: //www.who.int/mediacentre/factsheets/fs359/en/ "Dracunculiasis (guinea-worm disease) Fact sheet N°359 (Revised)"]. World Health Organization. tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014. {{Chú thích web}}: Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp)
  3. ^ a b c d e f g h i Greenaway, C (ngày 17 tháng 2 năm 2004). "Dracunculiasis (guinea worm disease)". CMAJ: Canadian Medical Association journal = journal de l'Associationmedicalecanadienne. Quyển 170 số 4. tr. 495–500. PMC 332717. PMID 14970098. {{Chú thích tạp chí}}: Thiếu dấu sổ thẳng trong: |journal= (trợ giúp)
  4. ^ a b Cairncross, S; Tayeh, A; Korkor, AS (tháng 6 năm 2012). "Why is dracunculiasis eradication taking so long?". Trends in parasitology. Quyển 28 số 6. tr. 225–30. doi:10.1016/j.pt.2012.03.003. PMID 22520367.
  5. ^ a b Junghanss, Jeremy Farrar, Peter J.Hotez, Thomas (2013). id=GTjRAQAAQBAJ&pg=RA1-PA62 Manson's tropical diseases (ấn bản thứ 23). Oxford: Elsevier/Saunders. tr. e62. ISBN 9780702053061. {{Chú thích sách}}: Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp); Thiếu dấu sổ thẳng trong: |url= (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ "Parasites - Dracunculiasis (also known as Guinea Worm Disease) Eradication Program". CDC. ngày 22 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2014.
  7. ^ Cook, Gordon (2009). Manson's tropical diseases (ấn bản thứ 22). [Edinburgh]: Saunders. tr. 1506. ISBN 9781416044703.
  8. ^ "Guinea Worm Eradication Program". The Carter Center. Carter Center. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2011.
  9. ^ a b Tropical Medicine Central Resource. "Dracunculiasis". Uniformed Services University of the Health Sciences. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2008.
  10. ^ Barry M (tháng 6 năm 2007). "The tail end of guinea worm — global eradication without a drug or a vaccine". N.Engl.J.Med. Quyển 356 số 25. tr. 2561–4. doi:10.1056/NEJMp078089. PMID 17582064. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2015.
  11. ^ a b Junghanss, Jeremy Farrar, Peter J.Hotez, Thomas (2013). Manson's tropical diseases (ấn bản thứ 23). Oxford: Elsevier/Saunders. tr. 763. ISBN 9780702053061.{{Chú thích sách}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  12. ^ "Neglected Tropical Diseases". cdc.gov. ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • "Guinea Worm Disease Eradication Program". Carter Center.
  • Nicholas D. Kristof from the New York Times follows a young Sudanese boy with a Guinea Worm parasite infection who is quarantined for treatment as part of the Carter programme Lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2010 tại Wayback Machine
  • Tropical Medicine Central Resource: "Guinea Worm Infection (Dracunculiasis)" Lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2008 tại Wayback Machine
  • World Health Organization on Dracunculiasis
  • x
  • t
  • s
Bệnh truyền nhiễm  · Bệnh ký sinh: bệnh giun sán (Chương I ICD-10: Các bệnh truyền nhiễm và ký sinh , Danh sách mã ICD-9 001–139: bệnh truyền nhiễm và ký sinh)
Giun dẹp
Trematoda(Trematode infection)
Sán lá máuSchistosoma mansoni/Schistosoma japonicum/Schistosoma mekongi/Schistosoma haematobium (Schistosomiasis) · Trichobilharzia regenti (Swimmer's itch)
Liver flukeClonorchis sinensis (Clonorchiasis) · Dicrocoelium dendriticum/Dicrocoelium hospes (Dicrocoeliasis) · Fasciola hepatica/Sán lá gan (Fascioliasis) · Opisthorchis viverrini/Opisthorchis felineus (Opisthorchiasis)
Lung flukeParagonimus westermani (Paragonimiasis)
Intestinal flukeFasciolopsis buski (Fasciolopsiasis)  · Metagonimus yokagawai (Metagonimiasis)  · Heterophyes heterophyes (Heterophyiasis)
Cestoda(Tapeworm infection)
CyclophyllideaEchinococcus granulosus/Echinococcus multilocularis (Echinococcosis) · Sán dây bò/Taenia asiatica/Sán dải lợn (Taeniasis/Cysticercosis) · Hymenolepis nana/Hymenolepis diminuta (Hymenolepiasis)
PseudophyllideaDiphyllobothrium latum (Diphyllobothriasis) · Spirometra erinaceieuropaei (Sparganosis) · Diphyllobothrium mansonoides (Sparganosis)
Giun tròn(Nematode infection)
Secernentea
Spirurida
CamallaninaDracunculus medinensis (Dracunculiasis)
Spirurina
Filarioidea(Filariasis)Onchocerca volvulus (Onchocerciasis) · Loa loa (Loa loa filariasis) · Mansonella (Mansonelliasis) · Dirofilaria repens (Dirofilariasis) Wuchereria bancrofti · Brugia malayi · Brugia timori
ThelazioideaGnathostoma spinigerum/Gnathostoma hispidum (Gnathostomiasis) · Thelazia (Thelaziasis)
SpiruroideaGongylonema
Strongylida(Giun móc)Ancylostoma duodenale/Ancylostoma braziliense (Ancylostomiasis, Cutaneous larva migrans) · Necator americanus (Necatoriasis) · Angiostrongylus cantonensis (Angiostrongyliasis) · Metastrongylus (Metastrongylosis)
AscarididaGiun đũa (Ascariasis) · Anisakis (Anisakis) · Toxocara canis/Toxocara cati (Visceral larva migrans/Toxocariasis) · Baylisascaris · Dioctophyme renale (Dioctophyme renale)
RhabditidaGiun lươn (Strongyloidiasis)  · Trichostrongylus (Trichostrongyliasis)
OxyuridaEnterobius vermicularis (Enterobiasis)
AdenophoreaTrichinella spiralis (Trichinosis) · Trichuris trichiura (Trichuriasis) · Capillaria philippinensis (Intestinal capillariasis) · Capillaria hepatica
Bản mẫu:Infestation navs
  • x
  • t
  • s
Các bệnh dịch do nghèo đói
Các bệnh dịch do nghèo đói
  • HIV/AIDS
  • Sốt rét
  • Lao
  • Sởi
  • Viêm phổi
  • Tiêu chảy
Các bệnh nhiệt đới bị lãng quên
  • Bệnh tả
  • Bệnh Chagas
  • Trypanosomiasis châu Phi
  • Schistosomiasis
  • Dracunculiasis
  • Onchocerciasis
  • Visceral leishmaniasis
Khác
  • Kém dinh dưỡng
  • Ưu tiên xem xét chứng từ
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bệnh_giun_Guinea&oldid=73525356” Thể loại:
  • Helminthiases
  • Bệnh đường nước
  • Bệnh nhiệt đới
  • Neglected diseases
  • Parasitic infestations, stings, and bites of the skin
  • Bệnh do ký sinh trùng
  • Eradicable diseases
  • Diseases with active eradication efforts
Thể loại ẩn:
  • Lỗi CS1: URL
  • Lỗi CS1: thiếu dấu sổ thẳng
  • Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • RTT
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Bệnh giun Guinea 53 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Giun Rồng Là Gì