BỆNH PHÓ THƯƠNG HÀN LỢN - Thuốc Trang Trại

1. Nguyên nhân

Salmonella spp là vi khuẩn Gram (-) có rất nhiều chủng và cấu trúc kháng nguyên khác nhau. Chủng gây bệnh phó thương hàn ở lợn 10-16 tuần tuổi là S. choleraesuis. Đứng thứ hai là S. typhimurium và S. typhisuis cũng hay gây bệnh cho lợn.

Chúng mọc mạnh trong môi trường MacConkey, các môi trường agar mật và không lên men đường lactose.

Vi khuẩn Salmonella có 2 dạng kháng nguyên: Kháng nguyên thân (O) và kháng nguyên lông (H)

Cơ chế gây bệnh, vi khuẩn tăng sinh và gây tổn thương các cơ quan, từ đó có thể nhiễm khuẩn máu. Trong quá trình phát triển, vi khuẩn sản sinh các độc tố và gây rất nhiều các rối loạn sinh học trong cơ thể con vật cũng như gây ngộ độc cho người tiêu dùng.

2. Triệu chứng lâm sàng

Thời gian nung bệnh 3-4 ngày. Lợn con mắc bệnh nhưng nặng nhất là lợn ở độ tuổi 10-16 tuần.

2.1 Thể bại huyết

Thường gặp nhất ở lợn con và tỷ lệ chết có khi đến 100% nếu không can thiệp kịp thời.

Lợn bị quỵ, nằm ỳ một chỗ, yếu và có các triệu chứng thần kinh. Con bệnh thường chui rúc vào đống ổ rác và trên tai xuất hiện những đám đỏ, sau chuyển màu tím.

Nhiệt độ cơ thể khoảng 40,6 - 41,7°C. Lợn thường chết trong vòng 24-48 giờ.

2.2 Thể viêm ruột cấp

Thường gặp ở lợn con sau khi trải qua bệnh thể bại huyết không chết.

Phân lúc đầu táo bón sau lợn ỉa chảy toàn nước màu vàng nhạt. Thân nhiệt hạ khoảng 39,5 - 40°C kèm theo những triệu chứng đường hô hấp, thần kinh cũng như yếu, liệt và run rẩy, da trắng bệch.

Lợn khỏi bệnh có thể bị lột da tai, đuôi.

2.3 Thể mạn tính

Lợn gầy yếu dơ xương còm nhom, thỉnh thoảng sốt và ỉa chảy kéo dài.

3. Bệnh tích

Xuất huyết tràn lan từ da đến các phủ tạng.

Hạch lâm ba màu đá vân đỏ.

Gan và phổi sưng.

Hạch màng treo ruột sưng to.

Niêm mạc dạ dày xuất huyết hoặc có những vết loét. Niêm mạc ruột có nhiều vết loét như cúc áo, bờ hoại tử.

Lách sưng to, dai như cao su.

+ Ruột heo viêm loét

4. Chuẩn đoán phân biệt

- Phân biệt bệnh tụ huyết trùng. Bệnh này cũng sốt cao , sốt cao hơn khoảng khoảng (41 – 420C) niêm mạc mắt đỏ hơn, thở nhiều, sờ da thấy nóng nhưng không bị xuất huyết tụ máu như ở bệnh phó thương hàn. Mũi và miệng chảy nhiều nước. Điều trị bằng kháng sinh như Streptomycin, Kanamycin, Oxytetracyclin, Gentamycin, Enrofloxacin … bệnh sẽ giảm và khỏi sau 2 -3 ngày (vì bệnh THT rất dễ bị kháng sinh tiêu diệt)

- Bệnh ỉa chảy phân trắng:

+ Do virus viêm dạ dày cũng nôn nhung sốt nhẹ hơn, lây nhanh hơn khó điều trị hơn. Nhưng không xuất huyết ở rìa tai, mõm chân, da bụng.

+ Do E.coli không sốt dùng kháng sinh điều trị sẽ khỏi sau 2 – 3 ngày.

+ Do cầu trùng ruột non phân màu vàng ít niêm mạc, sốt nhẹ, môi trường ẩm ướt thì lây lan nhanh.

- Đặc biệt cần phân biệt với bệnh dịch tả vì hai bệnh này có triệu chứng lâm sàng giống nhau nhưng bệnh dịch tả không chữa được bằng kháng sinh. Bệnh dịch tả cũng sốt cao, phân táo, da lạnh, xuất huyết ngoài da. Nhưng khi dùng kháng sinh Enrofloxacin, Flumequin, Colistine, Flophenicol, Amoxcyclin bệnh không giảm. Bệnh phó thương hàn thường rất hay ghép với bệnh dịch tả.

5. Phòng bệnh

Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, thoáng mát. Phun thuốc sát trùng chuồng trại theo định kỳ

Phòng bệnh phó thương hàn ở lợn bằng vacxin khi lợn được 21 ngày tuổi và tiêm nhắc lại sau 1 tháng. Nhưng với vùng lợn hay bị bệnh phó thương hàn thì có thể tiêm vacxin sớm hơn lúc 10 – 15 ngày tuổi.

Với lợn nái tiêm trước khi phối giống hoặc trước khi sinh 15 ngày.

6. Điều trị

Nếu ca thiệp muộn, khi nhiễm khuân huyết, ruột đã tổn thương nặng, loét thì kết quả kém và điều trị kéo dài, lợn khỏi bệnh cũng chậm lớn, còi cọc.

Dùng một trong các phác đồ sau để điều trị bệnh:

Phác đồ 1: Tiêm CEFTRI ONE LA 1ml/10 kg thể trọng/ 2 ngày tiêm 1 lần, kết hợp tiêm GLUCO KC BAMIN 1ml/10 kg thể trọng. Điều trị liên tục 5 ngày.

Phác đồ 2: Tiêm BIO SONE 1ml/7 kg thể trọng kết hợp tiêm NANOMIN 1ml/10 kg thể trọng.

Phác đồ 3: Tiêm HANFLOR LA 1ml/10 kg thể trọng/ 2 ngày tiêm 1 lần, kết hợp tiêm GLUCO KC BAMIN 1ml/10 kg thể trọng.

Phác đồ 4: Tiêm BIO FLOR DOXY 1ml/10 kg thể trọng kết hợp tiêm NANOMIN 1ml/10 kg thể trọng.

Phác đồ 5: Tiêm BIO GENTA - AMOX 1lọ/30-40 kg thể trọng kết hợp tiêm NANOMIN 1ml/10 kg thể trọng.

Phác đồ 6: Tiêm SYVAQUINOL 100 INJECTABLE 1ml/10 kg thể trọng kết hợp tiêm GLUCO KC BAMIN 1ml/10 kg thể trọng.

Từ khóa » Chẩn đoán Vi Khuẩn Học Bệnh Phó Thương Hàn Lợn