Bệnh Thần Kinh Cơ ở Trẻ Em

11/08/2010

I. Định nghĩa: Bệnh tổn thương nơron, dây thần kinh, khớp nối thần kinh cơ, và sợi cơ. II. Phân loại 1. Bệnh nơron thần kinh sừng trước tuỷ: – Bệnh teo cơ do tuỷ (Werdnig-Hoffmann) typ I,II,III. – Viêm nơron thần kinh sừng trước tuỷ (bại liệt) 2. Bệnh đa dây thần kinh – Viêm đa rễ và dây thần kinh sau nhiễm trùng ( hội chứng Guillain Barre) – Viêm đa dây thần kinh do bạch hầu, ngộ độc kim loại chì, thuỷ ngân, arsenic, do thuốc (Bảng 1). – Viêm phì đại dây thần kinh ( bệnh Đejerine-Sottas). – Bệnh thần kinh cảm giác vận động (teo cơ bàn chân, Charcot Marie Tooth). – Bệnh thần kinh cảm giác bẩm sinh. – Bệnh bẩm sinh không phân biệt cảm giác đau. 3. Bệnh một dây thần kinh – Sụp mi bẩm sinh – Liệt dây thần kinh vận nhãn (hội chứng Tolossa-Hunt) – Liệt mặt – Liệt cánh tay, dây thần kinh lưng (toạ), dây thần kinh bàn chân 4. Bệnh tại khớp nối dây thần kinh cơ – Nhược cơ – Bệnh Botulism 5. Bệnh tại cơ – Viêm cơ, viêm da đa cơ. – Loạn dưỡng cơ: + Loạn dưỡng cơ tiến triển (teo cơ phì đại Duchenne) + Loạn dưỡng cơ bẩm sinh + Loạn dưỡng tăng trương lực cơ (Sternert) – Bệnh cơ bẩm sinh: không có cơ, bệnh cơ do rối loạn tylạp thể. – Bệnh mất trương lực cơ bẩm sinh (bệnh Thomssen) – Bệnh liệt cơ chu kỳ: + Tăng kali di truyền tiến triển từng giai đoạn + Liệt cơ do tăng đào thải Globulin cơ. + Liệt do thiếu men Carnitine palmityltransferase + Bệnh Mc Ardle – Bệnh cơ do rối loạn nội tiết hoặc sinh hoá. + Bệnh cơ do tăng hoocmon tuyến giáp, giảm hoocmon tuyến giáp. + Bệnh cơ do Corticosteroid + Do thiếu Carnitin

Tài liệu hoàn chỉnh ( xem tệp đính kèm)

Từ khóa » Các Bệnh Thần Kinh Cơ