Bệnh Tòng Khẩu Nhập, Họa Tòng Khẩu Xuất - Wiktionary Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bước tới nội dung IPA theo giọng
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Mục từ
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Tải lên tập tin
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Chuyển sang bộ phân tích cũ
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản in được
Tiếng Việt
[sửa]Cách phát âm
| Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
|---|---|---|---|
| ɓə̰ʔjŋ˨˩ ta̤wŋ˨˩ xə̰w˧˩˧ ɲə̰ʔp˨˩ hwa̰ːʔ˨˩ ta̤wŋ˨˩ xə̰w˧˩˧ swət˧˥ | ɓḛn˨˨ tawŋ˧˧ kʰəw˧˩˨ ɲə̰p˨˨ hwa̰ː˨˨ tawŋ˧˧ kʰəw˧˩˨ swə̰k˩˧ | ɓəːn˨˩˨ tawŋ˨˩ kʰəw˨˩˦ ɲəp˨˩˨ hwaː˨˩˨ tawŋ˨˩ kʰəw˨˩˦ swək˧˥ | |
| Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
| ɓeŋ˨˨ tawŋ˧˧ xəw˧˩ ɲəp˨˨ hwa˨˨ tawŋ˧˧ xəw˧˩ swət˩˩ | ɓḛŋ˨˨ tawŋ˧˧ xəw˧˩ ɲə̰p˨˨ hwa̰˨˨ tawŋ˧˧ xəw˧˩ swət˩˩ | ɓḛŋ˨˨ tawŋ˧˧ xə̰ʔw˧˩ ɲə̰p˨˨ hwa̰˨˨ tawŋ˧˧ xə̰ʔw˧˩ swə̰t˩˧ | |
Từ nguyên
Phiên âm từ thành ngữ tiếng Hán 病從口入,禍從口出.
Thành ngữ
bệnh tòng khẩu nhập, họa tòng khẩu xuất
- Ý nói bệnh tật là do từ miệng mà vào, tai họa là do từ miệng mà ra. Vì miệng nói bậy, nên mang tai họa và vì miệng ăn bậy mà sinh bệnh tật.
Dịch
- Tiếng Nhật: 病は口より入り、禍は口より出づ
- Tiếng Trung Quốc: 病從口入,禍從口出
- Mục từ tiếng Việt
- Mục từ có cách phát âm IPA tiếng Việt
- Thành ngữ
- Thành ngữ Hán-Việt
- Mục từ dùng cấu trúc mục từ Wiktionary cũ
Từ khóa » Tòng Trong Tiếng Trung Là Gì
-
Họ Tòng Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Diện Tòng Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Tra Từ: Tòng - Từ điển Hán Nôm
-
Tra Từ: Tòng - Từ điển Hán Nôm
-
"họ Tòng" Là Gì? Nghĩa Của Từ Họ Tòng Trong Tiếng Trung. Từ điển Việt ...
-
Võ Tòng Trong Tiếng Trung, Dịch, Tiếng Việt - Glosbe
-
Tra Cứu Tên Tòng Thị Tươi Trong Tiếng Trung Quốc, Hàn Quốc
-
Học Chữ Hán | No.20 Chữ TÒNG, TÙNG | Theo, Phục Tùng, Từ
-
Tìm Hiểu Về Tam Tòng Tứ đức 三从四德 Sān Cóng Sì Dé
-
Sự Thú Vị Trong ý Nghĩa Và Cấu Tạo Chữ Hán
-
Tùng - Wiktionary Tiếng Việt
-
Vietgle Tra Từ - Định Nghĩa Của Từ '从' Trong Từ điển Từ điển Trung - Việt
-
Tam Tòng, Tứ đức – Wikipedia Tiếng Việt