Bệnh Viện Quân Y 103 (Học Viện Quân Y) - Wikipedia

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử hình thành
  • 2 Chức năng, nhiệm vụ
  • 3 Lãnh đạo hiện nay Hiện/ẩn mục Lãnh đạo hiện nay
    • 3.1 Giám đốc
    • 3.2 Phó Giám đốc
  • 4 Các phòng ban trực thuộc
  • 5 Các Bộ môn, Trung tâm, Khoa
  • 6 Thành tựu khoa học
  • 7 Khen thưởng[3]
  • 8 Các cán bộ tiêu biểu
  • 9 Lãnh đạo qua các thời kỳ Hiện/ẩn mục Lãnh đạo qua các thời kỳ
    • 9.1 Giám đốc
    • 9.2 Chính ủy
    • 9.3 Phó Giám đốc
  • 10 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bệnh viện Quân y 103
Hoạt động20/12/1950 (74 năm, 4 ngày)
Quốc gia Việt Nam
Phục vụ Quân đội nhân dân Việt Nam
Phân loạiBệnh viện (Hạng 1)
Chức năngLà bệnh viện thực hành của Học viện Quân y
Quy mô4.000 người
  • 07 Phòng Ban cơ quan
  • 50 Bộ môn, Khoa
Bộ phận củaHọc viện Quân Y, Bộ Quốc phòng (Việt Nam)
Bộ chỉ huy261, đường Phùng Hưng, Hà Đông, Hà Nội
Tên khácBệnh viện Quân y 103
Các tư lệnh
Giám đốcGS.TS.Trần Viết Tiến
Bí thư Đảng ủy, phó giám đốc chính trịTS. Trần Tấn Cường
Huy hiệu
Phù hiệuTập tin:Vietnam People's Army Medical Corps.jpg

Bệnh viện Quân y 103 [1] là bệnh viện thực hành trực thuộc Học viện Quân y, Bộ Quốc phòng Việt Nam. Thành lập vào ngày 20 tháng 12 năm 1950.

  • Trụ sở: Số 261, đường Phùng Hưng - Hà Đông - Hà Nội
  • Trang web chính thức: http://www.benhvien103.vn

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đội điều trị 3 (tiền thân của Bệnh viện 103) thành lập ngày 20/12/1950 tại thôn Trung Giáp, xã Anh Dũng (nay là xã Trung Giáp), huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
  • Tháng 8 năm 1958, theo Quyết định của Tổng cục Hậu cần, Đội điều trị 3 được chuyển thành Viện Quân y 103.
  • Tháng 12 năm 1958 Bộ quốc phòng có quyết định chuyển Viện Quân y 103 thuộc quyền quản lý của Cục Quân y (Tổng cục Hậu cần) về trực thuộc Trường sĩ quan Quân y và trở thành bệnh viện thực hành của Trường
  • Ngày 21 tháng 5 năm 1989 Bộ Tổng tham mưu có Quyết định số 183/QĐ-TM công nhận Viện Quân y 103 là Bệnh viện hạng I của Quân đội. Năm 1995 Viện Quân y 103 được đổi tên thành Bệnh viện 103.
  • Ngày 23/1/2014 Bệnh viện chính thức được đổi tên gọi thành Bệnh viện Quân y 103 (Học viện Quân y) theo Quyết định số 214/QĐ-BQP ngày 23/1/2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng[2].

Chức năng, nhiệm vụ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Huấn luyện lâm sàng, cận lâm sàng cho các đối tượng học viên đại học, sau đại học và trên đại học ngành Y, Dược.
  • Nghiên cứu khoa học phục vụ cho nhu cầu phát triển cho Y học nói chung và Y học Quân sự nói riêng.
  • Khám, chữa bệnh theo tuyến và khu vực cho bộ đội, các đối tượng chính sách, bảo hiểm Y tế và nhân dân; phục vụ tuyến, sẵn sàng ứng cứu các vụ dịch, thảm họa, lũ lụt; đảm bảo quân y đảo Nam Yết (Trường Sa) .

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]

Giám đốc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đại tá, Phó Giáo sư, Tiến sĩ Lương Công Thức

Phó Giám đốc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đại tá Trần Tấn Cường, Bí thư Đảng ủy Bệnh viên
  • Đại tá, Phó Giáo sư, Tiến sĩ Tạ Bá Thắng
  • Đại tá, Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Đình Ngân

Các phòng ban trực thuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phòng Kế hoạch - Tổng hợp
  • Phòng Chính trị
  • Phòng Tham mưu - Hành chính
  • Phòng Hậu cần - Kỹ thuật
  • Phòng Chỉ đạo tuyến
  • Phòng Điều dưỡng
  • Ban Tài chính
  • Ban Khoa học Quân sự
  • Ban Giáo vụ
  • Ban Quản lý chất lượng bệnh viện
  • Ban Điều hành, quản lý các toà nhà

Các Bộ môn, Trung tâm, Khoa

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Khoa Khám bệnh (C1)
  • Bộ môn - Trung tâm Huyết học và Truyền máu (CM2)
  • Bộ môn - Khoa Sinh hóa (CM4)
  • Khoa dược (C5)
  • Bộ môn - Khoa Giải phẫu bệnh lý - Pháp y (CM6)
  • Bộ môn - Khoa Vi sinh vật (CM7)
  • Bộ môn - Khoa Chẩn đoán chức năng (CM9)
  • Bộ môn - Trung tâm Chẩn đoán hình ảnh (CM10)
- Khoa X-Quang chẩn đoán (C10) - Khoa X-Quang can thiệp (C11) - Khoa Siêu âm (C12) - Khoa Y học hạt nhân (C14)
  • Khoa Trang bị (C15)
  • Bộ môn - Khoa Dinh dưỡng (CM16)
  • Bộ môn Điều dưỡng (CM17)
  • Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn (C18)
  • Bộ môn - Khoa Nội Tiêu hóa (AM1)
  • Bộ môn - Trung tâm Tim mạch (AM2)
- Khoa Tim mạch (A2) - Khoa Can thiệp Tim mạch (A16) - Khoa Phẫu Thuật tim mạch (B20)
  • Bộ môn - Trung tâm Nội Hô hấp (AM3)
- Khoa Bệnh hô hấp (A3) - Khoa Lao (A17)
  • Bộ môn - Trung tâm Nội Thần kinh (AM4)
- Khoa Thần kinh (A4) - Khoa Đột quỵ (A14)
  • Bộ môn - Khoa Truyền nhiễm (AM5)
  • Bộ môn - Khoa Tâm thần (AM6)
  • Bộ môn - Trung tâm Nội dã chiến (AM7)
  • Bộ môn - Khoa Da liễu (AM8)
  • Bộ môn - Khoa Y học cổ truyền (AM9)
  • Bộ môn - Khoa Nhi (AM10)
  • Bộ môn Khớp - Nội tiết (AM11)
- Khoa khớp (A11) - Khoa nội tiết (A19)
  • Bộ môn - Trung tâm Ung bướu (AM20)
- Khoa Hóa trị (A20) - Khoa Xạ trị (A21)
  • Bộ môn - Khoa Phục hồi chức năng (AM15)
  • Bộ môn - Trung tâm Chấn thương Chỉnh Hình (BM1)
- Khoa Chấn thương chung và Vi phẫu (B1) - Khoa Phẫu thuật khớp và Y học thể thao (B17) - Khoa Phẫu thuật chỉnh hình cột sống (B18)
  • Bộ môn - Trung tâm Phẫu thuật Tiêu hóa (BM2)
- Khoa Phẫu thuật ống tiêu hóa (B2) - Khoa Phẫu thuật Gan Mật Tụy (B19)
  • Bộ môn - Khoa Mắt (BM4)
  • Bộ môn - Khoa Gây mê (BM5)
  • Bộ môn - Khoa Tai - Mũi - Họng (BM6)
  • Bộ môn - Khoa Ngoại Thận và Tiết niệu (BM7)
  • Bộ môn - Khoa Hàm mặt và tạo hình (BM8)
  • Bộ môn - Khoa Ngoại Thần kinh (BM9)
  • Bộ môn - Khoa Phụ sản (BM10)
  • Bộ môn - Trung tâm Hồi sức cấp cứu và Chống độc (BM11)
- Khoa hồi sức Nội (A27) - Khoa hồi sức Ngoại (B11) - Khoa Cấp cứu lưu (B16);
  • Bộ môn - Khoa ngoại Lồng ngực (BM12)
  • Bộ môn - Khoa Răng Miệng (BM14)
  • Bộ môn - Trung tâm Ngoại dã chiến (BM15)

Thành tựu khoa học

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ở Việt Nam, lần đầu (tháng 6-1992), Bệnh viện 103 (Học viện Quân y) thực hiện ca ghép thận đầu tiên trên người.
  • Học viện Quân y là nơi thực hiện thành công ca ghép gan trên người đầu tiên tại Việt Nam vào năm 2004.
  • Ngày 1-5-2006, kíp bác sĩ của Học viện vừa thực hiện thành công ca ghép tim đồng loại đầu tiên trên heo.
  • Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ huấn luyện Lâm sàng, cận lâm sàng các bậc đại học, sau đại học ngành Y, Dược Tham gia đào tạo 22.000 Bác sĩ, Dược sĩ, 650 Tiến sĩ, 1.800 Thạc sĩ, 4.200 Chuyên khoa I, chuyên khoa II, 10.000 chuyên khoa định hướng. Huấn luyện bình quân hàng năm 60 lớp, với lưu lượng gần 2000 học viên. Tích cực đầu tư vào công tác nghiên cứu khoa học và phát triển kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu gắn kết giữa Đào tạo – Điều trị, đóng góp tích vực cho sự phát triển của ngành Y học nước nhà nói chung và Y học Quân sự nói riêng.

Khen thưởng[3]

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (1989, 2009)
  • 03 Huân chương Quân công
  • 05 Huân chương Chiến công
  • 01 Huân chương Lao động
  • 04 đơn vị (Bộ môn – khoa Bỏng, Bộ môn Tim – Thận – Khớp - Nội tiết, Bộ môn - Khoa Ngoại bụng, Bộ môn - Khoa Truyền nhiễm) được tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân.
  • 01 cá nhân được tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
  • 01 cá nhân được tặng danh hiệu Anh hùng Lao động

Các cán bộ tiêu biểu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thiếu tướng, Giáo sư, Tiến sĩ khoa học, Thầy thuốc nhân dân, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Lê Thế Trung: nguyên Giám đốc Học viện Quân y (1986 - 1995), nguyên Viện trưởng Viện Quân y 103, Giám đốc sáng lập Viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác, Giải thưởng Hồ Chí Minh.
  • Thiếu tướng, Giáo sư, Tiến sĩ khoa học, Thầy thuốc nhân dân, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Bùi Đại, nguyên Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, nguyên Phó Giám đốc Học viện Quân y kiêm Viện trưởng Viện Quân y 103.
  • Trung tướng, Giáo sư, Tiến sĩ, Nhà giáo nhân dân Phạm Gia Khánh: nguyên Giám đốc Học viện Quân y (1995 - 2007), Giải thưởng Hồ Chí Minh, nguyên Viện phó Ngoại khoa.
  • Thiếu tướng, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Thầy thuốc nhân dân Đặng Ngọc Hùng, nguyên Phó Giám đốc Học viện Quân y kiêm Giám đốc Bệnh viện 103.
  • Thiếu tướng, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Thầy thuốc nhân dân Hoàng Mạnh An, nguyên Giám đốc Bệnh viện Quân y 103.
  • Thiếu tướng, Giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ cao cấp, Nhà giáo ưu tú Lê Trung Hải, Phó Cục trưởng Cục Quân y - Bộ Quốc phòng, nguyên Phó Giám đốc Ngoại khoa.
  • Trung tướng, Giáo sư, Tiến sĩ, Thầy thuốc ưu tú Đỗ Quyết, Giám đốc Học viện Quân y, nguyên Phó Giám đốc Nội khoa.
  • Thiếu tướng, Giáo sư, Tiến sĩ, Thầy thuốc nhân dân Đồng Khắc Hưng, Phó Giám đốc Học viện Quân y, nguyên Phó Giám đốc Y vụ.

Lãnh đạo qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Giám đốc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thiếu tướng Lê Thế Trung, từ 1979 - 1981
  • Thiếu tướng, Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Bùi Đại, từ 1981 - 1983
  • Thiếu tướng Hoàng Mạnh An

Chính ủy

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thiếu tướng Nguyễn Mạnh Sử

Phó Giám đốc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đại tá Trần Đình Ngạn

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Học viện Quân y - phần Tổ chức”.
  2. ^ “Thống nhất tên gọi các bệnh viện Quân đội”.
  3. ^ “Học viện quân y - Viện 103”.
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (2)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 34
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • Bộ Tư lệnh 86
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
  • x
  • t
  • s
Học viện Quân y
Phân hiệuPhân hiệu phía Nam
KhoaNgoại ngữ  · Lý luận Mác - Lênin  · Công tác Đảng - Công tác chính trị  · Toán - Tin  · Vật lý - Lý sinh  · Hóa học
ViệnViện nghiên cứu Y - Dược học Quân sự  · Viện Nghiên cứu và Đào tạo dược
Khối ngànhY học cơ sở  · Cận lâm sàng  · Nội  · Ngoại  · Khoa học cơ bản  · Khoa học XH&NV và Ngoại ngữ
Bộ mônSinh học & Di truyền y học
Trung tâmTrung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và sản xuất thuốc  · Trung tâm Đào tạo, Nghiên cứu Độc học và phóng xạ  · Trung tâm Huấn luyện và Đào tạo Y học quân sự
Bệnh việnBệnh viện Quân y 103  · Viện bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác  · Viện Mô phôi lâm sàng Quân đội
Tạp chíTạp chí Y Dược học Quân sự  · Tạp chí Y học Thảm họa và Bỏng
  • Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Bộ Quốc phòng
  • Đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Bệnh viện Đại học
Trường Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên
  • Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược, Đại học Thái Nguyên
Trường Đại học Y Hà Nội
  • Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
  • Bệnh viện Việt Đức TW
Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Bệnh viện Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Bệnh viện Đại học Y Dược
Học viện Quân y
  • Bệnh viện Quân y 103
  • Viện bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác
Học viện Y – Dược học cổ truyền Việt Nam
  • Bệnh viện Tuệ Tĩnh
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
  • Bệnh viện Trường Đại học Y Hải Phòng
Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
  • Bệnh viện Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
Trường Đại học Y Dược Thái Bình
  • Bệnh viện Trường Đại học Y Thái Bình
Trường Đại học Y khoa Vinh
  • Bệnh viện Trường Đại học Y khoa Vinh
Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
  • Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
Đại học Đà Nẵng
  • Trung tâm Y khoa – Đại học Đà Nẵng
Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng
  • Trung tâm Thực hành Chẩn đoán Y khoa
Trường Đại học Tây Nguyên
  • Bệnh viện Trường Đại học Tây Nguyên
Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
  • Bệnh viện Đại học Y Dược
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
  • Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
Trường Đại học Trà Vinh
  • Bệnh viện Trường Đại học Trà Vinh
Trường Đại học Nam Cần Thơ †
  • Bệnh viện Trường Đại học Nam Cần Thơ
Trường Đại học Võ Trường Toản †
  • Bệnh viện Trường Đại học Võ Trường Toản
"Chữ nghiêng" biểu thị (các) bệnh viện liên kết với trường với các văn phòng bộ môn trong khuôn viên bệnh viện; "†" là các trường dân lập, tư thục. "TW" biểu thị bệnh viện tuyến trung ương.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bệnh_viện_Quân_y_103_(Học_viện_Quân_y)&oldid=71966596” Thể loại:
  • Bệnh viện tại quận Hà Đông
  • Bệnh viện Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Học viện Quân y Việt Nam
  • Bệnh viện đa khoa
  • Bệnh viện đại học
  • Đơn vị Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
Thể loại ẩn:
  • Trang có sử dụng tập tin không tồn tại

Từ khóa » địa Chỉ Bệnh Viện Quân Y 103 Hà Nội