Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Her Private Life
Áp phích quảng bá
Tên gốc
Hangul
그녀의 사생활
Thể loại
Romantic comedy[1]
Phát triển
Studio Dragon
Dựa trên
Noona Fan Dot Comcủa Kim Sung-yeon
Kịch bản
Kim Hye-young
Đạo diễn
Hong Jong-chan
Diễn viên
Park Min-young
Kim Jae-wook
Ahn Bo-hyun
Quốc gia
Hàn Quốc
Ngôn ngữ
tiếng Hàn
Số tập
16
Sản xuất
Thời lượng
60 phút
Đơn vị sản xuất
Bon Factory Worldwide
Nhà phân phối
tvN
Trình chiếu
Kênh trình chiếu
tvN
Định dạng hình ảnh
1080i (HDTV)
Định dạng âm thanh
Dolby Digital
Phát sóng
10 tháng 4 năm 2019 (2019-04-10) – 30 tháng 5 năm 2019 (2019-05-30)
Bí mật nàng fangirl (Tiếng Hàn: 그녀의 사생활) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc ra mắt năm 2019, được viết bởi biên kịch Kim Hye-young và đạo diễn bởi Hong Jong-chan, với sự tham gia của Park Min-young, Kim Jae-wook và Ahn Bo-hyun. Được phát triển bởi Studio Dragon và sản xuất bởi Bon Factory Worldwide, bộ phim dựa trên cuốn tiểu thuyết Hàn Quốc có tên Noona Fan Dot Com (Tiếng Hàn: 누나팬닷컴) được viết bởi Kim Sung-yeon và xuất bản năm 2007. Bộ phim được phát sóng trên tvN từ ngày 10 tháng 4 đến ngày 30 tháng 5 năm 2019.[2][3][4]
Nội dung
[sửa | sửa mã nguồn]
Sung Deok-mi (Park Min-young) là người phụ trách của Bảo tàng Nghệ thuật Cheum, cô có một bí mật: đó là một fangirl cuồng tín của Cha Shi-an (ONE) của White Ocean. Ngoài ra, cô cũng là người quản lý fansite của "Shi-an is My Life" nổi tiếng. Ryan Gold (Kim Jae-wook) là một nghệ sĩ nổi tiếng, người phát triển hội chứng Stendhal, cuối cùng đã nghỉ hưu như một nghệ sĩ. Sau khi ông chủ hiện tại, Uhm So-hye (Kim Sun-young), bị điều tra vì tham ô, Ryan Gold trở thành Giám đốc nghệ thuật mới của Bảo tàng nghệ thuật Cheum.
Sau khi có tin đồn rằng Deok-mi và Shi-an đang hẹn hò, Ryan đề nghị anh và Deok-mi giả vờ hẹn hò để tránh xa những người hâm mộ của Shi-an, những người đe dọa sẽ làm hại cô. Tuy nhiên, Sindy (Kim Bo-ra), một người quản lý fansite khác của Cha Shi-an, tìm được một công việc thực tập trong bảo tàng để chứng minh rằng Ryan và Deok-mi là một cặp đôi giả, khiến cả hai không còn lựa chọn nào khác ngoài tiếp tục ngay cả trong công việc.
Diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn]
Vai chính
[sửa | sửa mã nguồn]
Park Min-young / Sung Deok-mi[5][6]
Kim Jae-wook / Ryan Gold / Heo Yoon-je[5][7]
Ahn Bo-hyun / Nam Eun-gi[8]
Jung Jae-won / Cha Shi-an[9]
Vai phụ
[sửa | sửa mã nguồn]
Maeng Sang-hoon / Sung Geun-ho[10]: cha của Deok-mi
Kim Mi-kyung / Go Young-sook[10]: mẹ của Deok-mi
Park Jin-joo / Lee Seon-joo[8] bạn thân của Deok-mi
Kim Sun-young / Uhm So-hye[10]: chủ tịch viện bảo tàng
Kim Bo-ra / Sindy (Kim Hyo-jin) [11]
Jung Won-chang / Kim Yoo-seob[cần dẫn nguồn]
Seo Ye-hwa / Yoo Kyung-ah[cần dẫn nguồn]
Im Ji-kyu / Kang Seung-min[10]
Yoo Yong-min / Joo-hyuk[12]
Hong Seo-young / Choi Da-in[8]
Park Myung-shin / Nam Se-yeon[10]
Lee Il-hwa / Gong Eun-young (Lee Sol)
Khách mời
[sửa | sửa mã nguồn]
IN2IT các thành viên của White Ocean (tập 1)[13]
Hyunuk
Inho
Inpyo
Jiahn
Kim Ho-chang / bác sĩ của Ryan Gold's (Tập 1)[14]
Kim Young-ok / bà của Duk-mi (Tập 4)[15]
Hwang Hyo-eun / đại diện của Ryan Gold (tập 5, 9)
Jeong Su-yeong / thầy bói Pháp (Tập 7)
Park Seul-gi / MC của buổi triển lãm Cha Shi-an's (Tập 7)[16]
Lee Han-wi / Kim Moo-san, chồng của Eom So-hye(Tập 16)
Sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]
Buổi đọc kịch bản đầu tiên được tổ chức vào ngày 25 tháng 2 năm 2019 với sự tham dự của các diễn viên và đoàn làm phim.[17]
Đây là lần thứ hai Kim Mi-kyung đóng vai mẹ của Park Min-young trong một bộ phim truyền hình, sau Sungkyunkwan Scandal (2010).[18]
Nhạc phim
[sửa | sửa mã nguồn]
Her Private Life OST
Album soundtrack của Various artists
Phát hành
2019
Thể loại
Soundtrack
Ngôn ngữ
tiếng Hàn
tiếng Anh
Hãng đĩa
Stone Music Entertainment
Phần 1
[sửa | sửa mã nguồn]
Phát hành vào 11 tháng 4 năm 2019 (2019-04-11)[19]
STT
Nhan đề
Phổ lời
Phổ nhạc
Nghệ sĩ
Thời lượng
1.
"Help Me"
Park Geun-cheol
Lim Hyun-joon
Soyeon
Park Geun-cheol
Lim Hyun-joon
(G)I-DLE
3:58
2.
"Help Me" (Inst.)
Park Geun-cheol
Lim Hyun-joon
3:58
Tổng thời lượng:
7:56
Phần 2
[sửa | sửa mã nguồn]
Phát hành vào 18 tháng 4 năm 2019 (2019-04-18)[20]
STT
Nhan đề
Phổ lời
Phổ nhạc
Nghệ sĩ
Thời lượng
1.
"Floating" (둥둥)
Kim Ho-kyung
1601
Hong Dae-kwang
3:22
2.
"Floating" (Inst.)
1601
3:22
Tổng thời lượng:
6:44
Phần 3
[sửa | sửa mã nguồn]
Phát hành vào 25 tháng 4 năm 2019 (2019-04-25)[21]
STT
Nhan đề
Phổ lời
Phổ nhạc
Nghệ sĩ
Thời lượng
1.
"Shining Star"
Glody
Glody
Vulcan4
Hidden Card
IN2IT
2:56
2.
"Shining Star" (Inst.)
Glody
Vulcan4
Hidden Card
2:56
Tổng thời lượng:
5:52
Phần 4
[sửa | sửa mã nguồn]
Phát hành vào 2 tháng 5 năm 2019 (2019-05-02)[22]
STT
Nhan đề
Phổ lời
Phổ nhạc
Nghệ sĩ
Thời lượng
1.
"Maybe"
Galactika
Athena
Galactika
Lee Hae-ri (Davichi)
3:48
2.
"Maybe" (Inst.)
Athena
Galactika
3:48
Tổng thời lượng:
7:36
Phần 5
[sửa | sửa mã nguồn]
Phát hành vào 9 tháng 5 năm 2019 (2019-05-09)[23]
STT
Nhan đề
Phổ lời
Phổ nhạc
Nghệ sĩ
Thời lượng
1.
"Happy"
Joo Seong-geun
Alan JS Han
Oh Ji-hyeon
Joo Seong-geun
1415
3:05
2.
"Happy" (Inst.)
Oh Ji-hyeon
Joo Seong-geun
3:05
Tổng thời lượng:
6:10
Phần 6
[sửa | sửa mã nguồn]
Phát hành vào 16 tháng 5 năm 2019 (2019-05-16)[24]
STT
Nhan đề
Phổ lời
Phổ nhạc
Nghệ sĩ
Thời lượng
1.
"Think of You"
Kim Ho-kyung
1601
Ha Sung-woon
4:18
2.
"Think of You" (Inst.)
1601
4:18
Tổng thời lượng:
8:36
Phần 7
[sửa | sửa mã nguồn]
Phát hành vào 23 tháng 5 năm 2019 (2019-05-23)[25]
STT
Nhan đề
Phổ lời
Phổ nhạc
Nghệ sĩ
Thời lượng
1.
"Smile Again"
Park Geun-chul
DANI
RUNY
JUNO
RUNY
3:21
2.
"Smile Again" (Inst.)
RUNY
JUNO
3:21
Tổng thời lượng:
6:42
Disc 2:
STT
Nhan đề
Nghệ sĩ
Thời lượng
1.
"Starstruck Accident"
Various Artists
2:14
2.
"Hello!Ryan gold Hello!"
Various Artists
2:08
3.
"Romance of Deokhoo"
Various Artists
2:25
4.
"Mr. Wolf"
Various Artists
1:53
5.
"Trauma"
Various Artists
3:37
6.
"Ddu Ddu"
Various Artists
2:22
7.
"Thinking Lion"
Various Artists
2:22
8.
"Lazy Violin"
Various Artists
2:27
9.
"Code name Sinagil"
Various Artists
2:38
10.
"Rabbit Couple"
Various Artists
2:55
11.
"Photo Zone"
Various Artists
1:30
12.
"Water Drops"
Various Artists
2:50
13.
"The goddess of cannon"
Various Artists
2:07
14.
"U, Who?"
Various Artists
2:03
15.
"Good and Gone"
Various Artists
3:20
16.
"The Age of Deokhoo"
Various Artists
2:15
17.
"Draw the Line"
Various Artists
1:57
18.
"Home Master"
Various Artists
2:32
19.
"Story of us"
Various Artists
4:45
20.
"The best golden lion"
Various Artists
1:58
21.
"The Picture of the Water drops"
Various Artists
2:13
22.
"Idol fan club"
Various Artists
2:50
23.
"I like you"
Various Artists
4:00
24.
"Deokjil Mate"
Various Artists
2:06
25.
"Sweet Day"
Various Artists
1:08
26.
"Crayon"
Various Artists
1:49
27.
"Deokhoo's song"
Various Artists
1:59
28.
"Busy Day"
Various Artists
1:27
29.
"The game of wit"
Various Artists
1:46
30.
"Like this"
Various Artists
2:14
31.
"Missing"
Various Artists
4:08
32.
"Deokming out"
Various Artists
1:53
Tỷ lệ người xem
[sửa | sửa mã nguồn]Bí mật nàng fangirl : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (ngàn)
Biểu đồ hiện đang tạm thời không khả dụng do vấn đề kĩ thuật.
Mùa
Số tập
Trung bình
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
1
624
596
656
677
688
644
672
739
787
691
703
747
658
610
636
629
672
Nguồn: Thống kê lượng người xem được đo lường và đánh giá bởi Nielsen Media Research.[26]
Xếp hạng lượng người xem truyền hình trung bình
Tập.
Ngày phát sóng
Tỷ lệ người xem trung bình
AGB Nielsen[27]
TNmS
Toàn quốc
Seoul
Toàn quốc
1
ngày 10 tháng 4 năm 2019
2.661%
3.572%
3.395%[28]
2
ngày 11 tháng 4 năm 2019
2.410%
2.921%
3.504%[29]
3
ngày 17 tháng 4 năm 2019
2.432%
2.576%
3.153%[30]
4
ngày 18 tháng 4 năm 2019
2.347%
2.600%
3.120%[31]
5
ngày 24 tháng 4 năm 2019
2.539%
3.079%
3.091%[32]
6
ngày 25 tháng 4 năm 2019
2.675%
3.392%
2.986%[33]
7
ngày 1 tháng 5 năm 2019
2.716%
3.364%
3.213%[34]
8
ngày 2 tháng 5 năm 2019
2.808%
3.246%
3.608%[35]
9
ngày 8 tháng 5 năm 2019
3.085%
3.381%
3.814%[36]
10
ngày 9 tháng 5 năm 2019
2.730%
3.243%
3.368%[37]
11
ngày 15 tháng 5 năm 2019
2.697%
3.250%
3.808%[38]
12
ngày 16 tháng 5 năm 2019
2.793%
3.587%
3.570%[39]
13
ngày 22 tháng 5 năm 2019
2.655%
3.008%
3.346%[40]
14
ngày 23 tháng 5 năm 2019
2.735%
2.888%
3.478%[41]
15
ngày 29 tháng 5 năm 2019
2.474%
2.618%
3.495%[42]
16
ngày 30 tháng 5 năm 2019
2.864%
3.341%
3.279%[43]
Trung bình
2.664%
3.129%
3.389%
Trong bảng trên đây, số màu xanh biểu thị cho tỷ lệ người xem thấp nhất và số màu đỏ biểu thị cho tỷ lệ người xem cao nhất.
Bộ phim này được phát sóng trên hệ thống các kênh truyền hình cáp/trả phí nên số lượng người xem thấp hơn so với truyền hình miễn phí (ví dụ như KBS, SBS, MBC hay EBS).
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]
Năm
Giải thưởng
Hạng mục
người nhận
Kết quả
Chú thích
2019
Korea Drama Awards lần thứ 12
Nhạc phim gốc hay nhất
"Maybe" (Lee Hae-ri)
Đề cử
[44]
Phát sóng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]
Philippines - GMA (2020)
Singapore, Malaysia, Indonesia - tvN Asia (2019)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Kang, Seo-jeong (ngày 15 tháng 4 năm 2019). "박민영이 곧 장르"..'그녀의 사생활' 봄 물들인 로코여신의 로맨스. News Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019.
^ Shin, Young-eun (ngày 2 tháng 2 năm 2019). [설기획] '진심이 닿다'→'좋아하면 울리는'...원작 웹툰·웹소설 정주행 어때요?. Star MK (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
^ Jeong, Yu-na (ngày 29 tháng 1 năm 2019). “[공식]'그녀의 사생활' 박민영X김재욱, 캐스팅 확정...본격 덕질 로맨스 예고”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
^ Lee, Gyu-lee (ngày 22 tháng 3 năm 2019). “TvN reveals poster for new romantic comedy”. The Korea Times. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
^ abYeo, Ye-rim (ngày 30 tháng 1 năm 2019). “tvN romantic comedy names cast”. Korea JoongAng Daily. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
^ Kim, Na-hwi (ngày 20 tháng 12 năm 2018). “[단독] 박민영 물망 '그녀의 사생활', tvN 수목 편성→홍종찬 PD 메가폰 확정”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
^ Baek, Sol-mi (ngày 20 tháng 12 năm 2018). 김재욱, 그토록 원하던 로코 주연. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
^ abcKim, Na-young (ngày 28 tháng 2 năm 2019). 안보현-박진주-정제원-홍서영, '그녀의 사생활' 출연 확정 (공식). MK Sports (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
^ Park, Jin-young (ngày 13 tháng 2 năm 2019). [단독] 정제원, '그녀의 사생활' 캐스팅..박민영·김보라 덕질 아이돌 변신. Osen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
^ abcdePark, Pan-seok (ngày 6 tháng 3 năm 2019). '그녀의사생활' 김선영김미경맹상훈박명신임지규 합류 확정..베테랑 배우 총집합. News Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
^ Jeong, Hui-yeon (ngày 13 tháng 2 năm 2019). “김보라, tvN '그녀의 사생활' 출연...박민영과 '덕질' 라이벌 [공식입장]”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
^ Jeong, Da-hoon (ngày 15 tháng 3 năm 2019). “[공식] 유용민, tvN 새 수목 '그녀의 사생활' 캐스팅”. News Nate (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
^ Tae, Yu-na (ngày 21 tháng 3 năm 2019). 인투잇, '그녀의 사생활' 인기 아이돌 멤버로 출연...박민영 '덕心' 자극. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
^ Kim, Na-hwi (ngày 10 tháng 4 năm 2019). “첫방 D-day '그녀의 사생활', 김호창특별출연..김재욱 주치의 役 [공식입장]”. News Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
^ Yoon, Seung-yeol (ngày 14 tháng 4 năm 2019). [단독]김영옥 '그녀의사생활' 특별 출연..박민영 할머니 된다. Sportal Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
^ Kim, Na-hwi (ngày 30 tháng 4 năm 2019). [단독] 박슬기, '그녀의 사생활' 특별 출연..정제원과 호흡. Osen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
^ Jung, An-ji (ngày 7 tháng 3 năm 2019). '그녀의 사생활' 박민영-김재욱, '특급 케미' 첫 대본리딩. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
^ Kim, Joon-seok (ngày 11 tháng 3 năm 2019). '그녀의 사생활' 김미경, 첫 등장부터 박민영과 '특급 모녀 케미'. News Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2019.
^ Woo, Bin (ngày 10 tháng 4 năm 2019). “(여자)아이들, '그녀의 사생활' OST 첫 주자...데뷔 첫 OST 도전”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
^ Yoo, Chang-hee (ngày 17 tháng 4 năm 2019). “홍대광, '그녀의 사생활' 두 번째 OST 주자 발탁...'둥둥' 18일 공개”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
^ Kim, Joo-hyun (ngày 24 tháng 4 năm 2019). “인투잇, '그녀의 사생활' 출연 이어 OST 가창까지... 'Shining Star'”. Beff Report (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019.
^ Woo, Bin (ngày 1 tháng 5 năm 2019). “다비치 이해리, '그녀의 사생활' OST 참여...김재욱♥박민영 키스신 삽입곡”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
^ Kim, Ha-jin (ngày 8 tháng 5 năm 2019). “남성듀오 1415, '그녀의 사생활' OST 참여...오는 9일 '해피' 발표”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
^ Kim, So-yeon (ngày 13 tháng 5 năm 2019). “하성운 '그녀의 사생활' OST 합류...김재욱·박민영 엇갈리던 장면, 그 노래”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
^ Kim, Han-na (ngày 22 tháng 5 năm 2019). “러니, '그녀의 사생활' OST 'Smile Again' 참여...연인들의 설렘”. Hankookilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2019.
^ “Nielsen Korea”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2020.
^ “Nielsen Korea”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
^ Jung, Heon-hee (ngày 11 tháng 4 năm 2019). “PP 드라마·예능·뉴스 시청률 순위 1위 그녀의사생활 외 수미네반찬·스페인하숙·애들생각·문제적보스”. Lecturer News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019.
^ Jung, Heon-hee (ngày 12 tháng 4 năm 2019). “PP 드라마·예능·뉴스 시청률 순위 1위 그녀의 사생활 외 어서와한국은처음이지·어쩌다어른·스페인하숙·수미네반찬”. Lecturer News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019.
^ Jung, Heon-hee (ngày 18 tháng 4 năm 2019). “PP 드라마·예능·뉴스 시청률 순위 1위 그녀의사생활 외 수미네반찬·스페인하숙·문제적보스·삼시세끼”. Lecturer News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019.
^ Jung, Heon-hee (ngày 19 tháng 4 năm 2019). “PP 드라마·예능·뉴스 시청률 순위 1위 그녀의사생활 외 현지에서먹힐까미국편·어서와한국은처음이지·스페인하숙”. Lecturer News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019.
^ Jung, Heon-hee (ngày 25 tháng 4 năm 2019). “PP 드라마·예능·뉴스 시청률 순위 1위 수미네반찬 외 그녀의사생활·왼손잡이아내·스페인하숙·삼시세끼”. Lecturer News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019.
^ Jung, Heon-hee (ngày 26 tháng 4 năm 2019). “PP 드라마·예능·뉴스 시청률 순위 1위 현지에서먹힐까미국편 외 그녀의사생활·왼손잡이아내·스페인하숙·한국은처음이지”. Lecturer News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2019.
^ Jung, Heon-hee (ngày 2 tháng 5 năm 2019). “PP 드라마·예능·뉴스 시청률 순위 1위 그녀의사생활 외 수미네반찬·현지에서먹힐까미국편·수미네반찬·애들생각”. Lecturer News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
^ Jung, Heon-hee (ngày 3 tháng 5 năm 2019). “PP 드라마·예능·뉴스 시청률 순위 1위 그녀의사생활 외 현지에서먹힐까미국편·어서와한국은처음이지·어쩌다어른”. Lecturer News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019.
^ Jung, Heon-hee (ngày 9 tháng 5 năm 2019). “PP 드라마·예능·뉴스 시청률 순위 1위 그녀의사생활 외 수미네반찬·스페인하숙·왼손잡이아내·세상에서제일예쁜내딸”. Lecturer News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
^ Jung, Heon-hee (ngày 10 tháng 5 năm 2019). “PP 드라마·예능·뉴스 시청률 순위 1위 현지에서먹힐까미국편 외 그녀의사생활·스페인하숙·어서와한국은처음이지·수미네반찬”. Lecturer News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2019.
^ Jung, Heon-hee (ngày 16 tháng 5 năm 2019). “PP 드라마·예능·뉴스 시청률 순위 1위 그녀의사생활 외 스페인하숙·수미네반찬·애들생각·왼손잡이아내”. Lecturer News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019.
^ Jung, Heon-hee (ngày 17 tháng 5 năm 2019). “PP 드라마·예능·뉴스 시청률 순위 1위 현지에서먹힐까미국편 외 그녀의사생활·스페인하숙·수미네반찬·왼손잡이아내”. Lecturer News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
^ Jung, Heon-hee (ngày 23 tháng 5 năm 2019). “PP 드라마·예능·뉴스 시청률 순위 1위 그녀의사생활 외 수미네반·현지에서먹힐까미국편·스페인하숙·왼손잡이아내”. Lecturer News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2019.
^ Jung, Heon-hee (ngày 24 tháng 5 năm 2019). “PP 드라마·예능·뉴스 시청률 순위 1위 현지에서먹힐까미국편 외 그녀의사생활·스페인하숙·어서와한국은처음이지”. Lecturer News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019.
^ Jung, Heon-hee (ngày 30 tháng 5 năm 2019). “PP 드라마·예능·뉴스 시청률 순위 1위 그녀의사생활 외 수미네반찬·백종원의골목식당·현지에서먹힐까미국편”. Lecturer News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2019.
^ Jung, Heon-hee (ngày 31 tháng 5 năm 2019). “PP 드라마·예능·뉴스 시청률 순위 1위 현지에서먹힐까미국편 외 그녀의사생활·어서와한국은처음이지·수미네반찬”. Lecturer News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2019.
^ “'2019코리아드라마어워즈(KDA)' 연기대상 후보..김해숙·최수종·염정아·조정석 등”. Sedaily (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 9 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Website chính thức(tiếng Triều Tiên)
Bí mật nàng fangirl trên HanCinema
Bí mật nàng fangirl trên Internet Movie Database
x
t
s
Tác phẩm của Studio Dragon
Sản xuất
Lại là Oh Hae Young
Dear My Friends
Đội đặc nhiệm số 38
The Good Wife
On the Way to the Airport
Chuyện tình luật sư
Entourage
Huyền thoại biển xanh
Circle
My Golden Life
Bravo My Life
Drama Stage
Children of a Lesser God
The Guest
The Smile Has Left Your Eyes
Watcher
Doctor John
Cảnh báo tình yêu
The Lies Within
Báo động khẩn, tình yêu hạ cánh
Holo, tình yêu của tôi
Lại một lần nữa
Quân vương bất diệt
Gia đình xa lạ
Sweet Home: Thế giới ma quái
Như cánh bướm
Một ngày nọ kẻ hủy diệt gõ cửa nhà tôi
Thẩm phán ác ma
Bàn tiệc của phù thủy
Vương triều xác sống: Ashin phương Bắc
Điệu cha-cha-cha làng biển
Các tế bào của Yumi
Mặt tối của bình yên
Bí ẩn núi Jiri (Jirisan)
Hạnh phúc: Chung cư có độc
Jo Yi và Ám hành ngự sử
Người hùng điên rồ
Bulgasal: Trường sinh bất tử
Bác sĩ ma* Công tố viên quân sự Do Bae Man
The King of Pigs
Thiên nga bóng đêm
Liên kết: Ăn, yêu, chết
Hoàn hồn
Adamas
Big Mouth
Little Women
Blind
Mental Coach Je Gal-gil
Connect
Call My Agent!
Phát triển/sáng tạo
2016–18
Chiến nào, ma kia!
Lọ Lem và bốn chàng hiệp sĩ
Mật danh K2
Yêu tinh
Voice
Ông chủ bí ẩn
Ngày mai bên em
Kẻ nói dối và người tình
Đường hầm
Máy đánh chữ Chicago
Đối đầu nhân bản
Khu rừng bí mật
Cô dâu Thủy Thần
Hành vi phạm tội
Lời cầu cứu
Lang y lừng danh
Truy tìm sự thật
Cuộc đời đầu tiên
Câu lạc bộ báo thù
Thần chết
Cách mạng tình yêu
Lời chia tay đẹp nhất
Chó săn: Thành phố tội lỗi
A Korean Odyssey
Người mẹ
Cross
Cuộc sống
Ông chú của tôi
Luật sư vô pháp
Những cô nhân tình
Đã đến lúc
Thư ký Kim sao thế?
Cuộc sống trên sao hỏa
Quý ngài Ánh dương
Người vợ thân quen
Voice 2
Lang quân 100 ngày
Những tay chơi siêu đẳng
Bí ẩn căn phòng số 9
Kê Long Tiên Nữ Truyện
Trò đùa của thượng đế 5
Linh mục trừ tà
Gặp gỡ
Ký ức Alhambra
2019–21
Quân vương giả mạo
Phụ lục tình yêu
Chạm vào tim em
Thám tử bắt ma
Chàng trai ngoại cảm
Lời thú tội
Truy sát
Bí mật nàng fangirl
Viên đá bí ẩn
Save Me 2
Voice 3
Phẩm chất quý cô
Designated Survivor: 60 Days
Khách sạn ma quái
Class of Lies
The Great Show
The Running Mates: Human Rights
Miss Lee
Nhẹ nhàng tan chảy
Catch the Ghost
Psychopath Diary
Black Dog: Being A Teacher
Money Game
Ký ức tội ác
The Cursed
Chào mẹ, tạm biệt!
Memorist
Em là một nửa đời anh
Rugal
Khi hoa tình yêu nở
Oh My Baby
Điên thì có sao
Train
Hoa của quỷ
Missing: The Other Side
Ký sự thanh xuân
Bạn trai tôi là Hồ Ly
Khởi nghiệp
Nghệ thuật săn quỷ và nấu mì
Awaken
Vẻ đẹp đích thực
Chàng hậu
L.U.C.A.: Sự khởi đầu
Thời khắc sinh tử
Vincenzo
Sở hữu
Bạn cùng phòng của tôi là Gumiho
Voice 4
Anh là mùa xuân của em
Con đường bi kịch
Đẳng cấp thượng lưu
Góc khuất học đường
2022–24
Tuổi hai lăm, tuổi hai mốt
A Superior Day
Blues nơi đảo xanh
Sao băng
Danh sách mua sắm của kẻ sát nhân
Monstrous
Joseon Psychiatrist Yoo Se-poong
Dưới bóng trung điện
Thanh xuân nguyệt đàm
Idol thần thánh
Stealer: The Treasure Keeper
Cú Lừa Nên Duyên
Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19
My Lovely Liar
Diva of the Deserted Island
Ask the Stars
Song of the Bandits
Doona!
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bí_mật_nàng_fangirl&oldid=71875518” Thể loại: