Bí Quyết Cách Phát âm S Và Es Không Bao Giờ Sai - Tiếng Anh Mỗi Ngày
Một phần quan trọng của việc học tiếng Anh giao tiếp chính là học phát âm tiếng Anh. Trong quá trình đó, chắc hẳn bạn đã từng gặp mẹo để nhớ quy tắc phát âm s và es như "Thời phong kiến fương Tây" hay "Ôi sông xưa zờ chẳng shóng"
Cách này thì cũng tạm chấp nhận được, nhưng chắc chắn không thể nào mỗi lần bạn muốn phát âm từ nào có đuôi s và es thì lại phải nhớ lại câu "thần chú", kiểm tra xem từ của mình nói có nằm trong trường hợp đó không, rồi mới phát âm được? Luyện phát âm tiếng Anh sao phải cực đến như vậy!?
Hôm nay, Tiếng Anh Mỗi Ngày sẽ giới thiệu với các bạn một phương pháp để nhanh chóng phát âm được chính xác TẤT CẢ các từ có s và es mà không phải suy nghĩ gì cả.
(Cuối mỗi phần sẽ có một bảng tổng hợp tất cả các trường hợp phát âm khác nhau, nên bạn cứ yên tâm đọc hiểu phương pháp trước nhé. Khi đã hiểu phương pháp rồi thì thậm chí chẳng cần đọc bảng tổng hợp làm gì nữa? )
Chúng ta bắt đầu nhé!
Cách phát âm đuôi s và es
Khi gặp một từ bất kỳ có đuôi s và es, bạn hãy mặc định phát âm là /z/.
Ví dụ:
- pens → đọc là /pɛnz/
- dreams → đọc là /driːmz/
- words → đọc là /wɜːrdz/
- crabs → đọc là /kræbz/
- sees → đọc là /siːz/
- plays → đọc là /pleɪz/
Nãy giờ vẫn chưa thấy có gì bất thường xảy ra đúng không nào. Chúng ta thử tiếp nhé:
- hats→ đọc là /hætz/ ??? Sao từ này cố gắng đọc /z/ nhưng nó cứ nghe như /s/ ấy nhỉ? Phải cố tình đọc chậm thật chậm thì mới chuyển từ âm /t/ của từ "hat" sang âm /z/ được. Chỉ cần đọc nhanh chút xíu là sẽ thành /s/ ngay.
Điều gì đang xảy ra vậy? Thật ra đây chính là một ví dụ của s và es được phát âm là /s/ trong "truyền thuyết" đấy! Trong giao tiếp, người bản xứ nói rất nhanh, mà khi nói nhanh thì sẽ rất khó khi chuyển từ âm /t/ sang âm /z/. Vì vậy, người bản xứ sẽ đọc s và es thành âm /s/ luôn cho thuận tiện. Từ "hats" sẽ được đọc là /hæts/ thay vì /hætz/.
Còn từ nào có đuôi s và es được phát âm là /s/ nữa không nhỉ?
- stops → đọc là /stɑpz/ . Chúng ta lại nghe thấy trường hợp -s được đọc là /s/, vì phát âm /z/ liền sau âm /t/ rất khó khăn.
Cùng xem qua một số trường hợp khác có cách phát âm s là /s/ nhé:
- claps → đọc là /klæps/
- students → đọc là /ˈstudənts/
- looks → đọc là /lʊks/
- laughs → đọc là /læfs/ (bạn lưu ý ở đây một chút: mặc dù ghi là "gh" nhưng nó lại được đọc là /f/)
- months → đọc là /mʌnθs/
Hình như trong "truyền thuyết" còn có một cách phát âm s và es nữa là /ɪz/ thì phải. Chúng ta thử xem từ này nhé:
- kisses → đọc là /kɪsz/ ??? Hai âm /s/ và /z/ dính liền với nhau thì rất khó phát âm! Nếu phát âm es là /s/ đi nữa thì ta có 2 âm /ss/ đi liền nhau, lại càng không thể. Chính vì vậy, người bản xứ đã "chêm thêm" một nguyên âm vào để thuận tiện cho việc phát âm → đọc là /ˈkɪsɪz/ thay vì /ˈkɪsz/ hay /ˈkɪss/. Nếu bạn đã xem bài viết về phát âm ed thì chắc bạn cũng nhớ là phát âm s có hiện tượng tương tự như vậy đúng không nào! Nếu chưa đọc thì bạn hãy tìm hiểu thêm ở đây nhé!
Còn từ nào có đuôi s và es được phát âm là /ɪz/ nữa không nhỉ?
- washes→ đọc là /ˈwɑːʃɪz/ . Người bản xứ thấy rất khó để phát âm hai âm /ʃ/ và /z/ liền nhau nên họ cũng đã chen vào giữa 2 âm này một nguyên âm cho dễ đọc hơn.
Cùng xem qua một số trường hợp khác có cách phát âm s và es là /ɪz/ nhé:
- roses → đọc là /ˈroʊzɪz/
- collages → đọc là /kəˈlɑːʒɪz/
- matches → đọc là /ˈmætʃɪz/
- changes → đọc là /ˈtʃeɪndʒɪz/
Vậy chúng ta rút ra được kinh nghiệm gì về cách phát âm s và es?
- Khi thấy đuôi s và es, hãy chuẩn bị đọc là /z/ vì đa số s và es có phát âm này
- Đuôi s và es có thể phát âm là /s/ hoặc /ɪz/ là vì âm /z/ biến đổi để cho dễ phát âm hơn, chứ không phải ngẫu nhiên hay tùy hứng
Cho nên, các bạn yên tâm, không cần phải nhớ quy luật hay mẹo gì hết, chỉ cần làm theo các bước trên là phát âm s và es đúng ngay!
Bảng tổng hợp tất cả các cách phát âm s và es
Phát âm s là /z/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm
Từ | Phiên âm | Phát âm | Nghĩa |
---|---|---|---|
crabs | /kræbz/ | con cua | |
words | /wɜːrdz/ | từ | |
bags | /bægz/ | túi xách | |
lives | /lɪvz/ | sống | |
breathes | /briːðz/ | thở | |
dreams | /driːmz/ | giấc mơ | |
pens | /pɛnz/ | cây bút | |
sings | /sɪŋz/ | hát | |
sells | /sɛlz/ | bán | |
cars | /kɑrz/ | chiếc xe hơi | |
sees | /siːz/ | nhìn thấy |
Phát âm s là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/
Từ | Phiên âm | Phát âm | Nghĩa |
---|---|---|---|
stops | /stɑps/ | dừng lại | |
students | /ˈstudənts/ | sinh viên | |
looks | /lʊks/ | nhìn | |
laughs | /læfs/ | cười lớn | |
months | /mʌnθs/ | tháng |
Phát âm s và es là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/
Từ | Phiên âm | Phát âm | Nghĩa |
---|---|---|---|
kisses | /ˈkɪsɪz/ | nụ hôn | |
roses | /ˈroʊzɪz/ | hoa hồng | |
washes | /ˈwɑʃɪz/ | rửa | |
collages | /kəˈlɑʒɪz/ | bộ sưu tập | |
matches | /ˈmæʧɪz/ | trận đấu | |
changes | /ˈʧeɪnʤɪz/ | thay đổi |
Hy vọng qua bài viết này các bạn đã có thể biết được cách phát âm s và es đúng, tiến thêm một bước trong việc phát âm tiếng Anh chuẩn!
Phát âm chuẩn là một yếu tố cực kỳ quan trọng để giao tiếp tiếng Anh thành thạo, nhưng nếu bạn đã phát âm chuẩn (nhờ bài viết trên) thì phải làm gì tiếp theo để phản xạ tốt hơn? Đó chính là học các mẫu câu thông dụng trong các tình huống xảy ra thường ngày.
Từ khóa » Phát âm S Cuối Từ
-
Nắm Chắc Quy Tắc Và Cách Phát âm đuôi “-s” “- Es” “-'s”
-
Quy Tắc Và Cách Phát âm S Es 's Chuẩn Dễ Nhớ | ELSA Speak
-
Quy Tắc Và Cách đọc đuôi “-S” “-ES” “-'S” - Paris English
-
Quy Tắc Và Cách đọc Phát âm đuôi “-s” “-es” “ - StudyPhim
-
Cách Phát âm S, Es (kèm Bài Tập Phát âm S/es ở Cuối) - Moon ESL
-
Cách Phát Âm S Cuối Trong Tiếng Anh - TiengAnhOnline.Com
-
Cách Phát âm đuôi S/es Trong Tiếng Anh Cực Kì Dễ Nhớ
-
Các Quy Tắc Và Cách Phát âm “s”, “es” Trong Tiếng Anh Chuẩn Xác Nhất
-
Cách Phát âm ED, S, ES Chuẩn Theo Phương Pháp Người Bản Xứ
-
Nằm Lòng 3 Quy Tắc Phát âm S, ES Chuẩn Chỉnh Trong Tiếng Anh
-
Cách Phát âm -s -es Trong Tiếng Anh Chính Xác Như Người Bản Xứ
-
BÍ QUYẾT PHÁT ÂM ĐUÔI ED, ES CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN XỪ
-
Nắm Chắc Quy Tắc Phát âm S Và Es Trong Tiếng Anh - Thành Tây
-
Cách Phát âm "s" Và "es" - Langmaster