Biến âm, âm Ghép, Trường âm Và âm Ngắt Trong Tiếng Nhật
Có thể bạn quan tâm
Tiếng Nhật không chỉ đơn giản là chỉ học bảng chữ cái. Để nói được tiếng Nhật, bạn cũng cần phải chú ý đến cách biến âm của bảng chữ cái. Cùng xem chữ cái tiếng Nhật “biến hoá” như thế nào nhé!
Biến âm, âm ghép, trường âm và âm ngắt trong tiếng Nhật
Tiếng Nhật ngoài cách đọc phổ biến ra thì chúng cũng “biến hoá khôn lường” đó. Tiếng Nhật sẽ được đọc như nào nếu chúng biến âm, âm ghép, trường âm và âm ngắt trong tiếng Nhật. Cuối cùng là các phát âm âm “n”. Video lần này sẽ hướng dẫn các bạn đầy đủ và chi tiết nhất, sau video học tiếng Nhật này thì chúng ta sẽ bước vào học từ bài một giáo trình Minano Nihongo 1 nhé.
Biến âm
Biến âm hay còn gọi là âm đục, là những âm được thêm yếu tố “tenten” hoặc maru vào 4 hàng chữ cái “k”, “s”, “h”, “t”. Riêng hàng “h” ngoài thêm “tenten” ra thì còn thêm yếu tố “maru”.
K+ tenten-> G H+ tenten-> B
S+ tenten-> Z H+ mara-> P
T+ tenten-> D
Ví dụ: みぎ- migi: bên phải
Âm ghép
Âm ghép trong tiếng Nhật được ghép từ các chữ cái hàng i bắt đầu từ hàng k (trừ âm “n”). Những âm được mang đi ghép cùng với các phụ âm trên là 「ャ、ュ、ョ」 nhỏ (bằng 1/2 chữ thường) được viết vào phía trái bên dưới của phụ âm đứng trước đó tạo nên âm ghép.
Ví dụ: ぎゅうにゅう (Gyuu nyuu): Sữa
Trường âm
“Trường” nghĩa là dài. Vậy trường âm trong tiếng Nhật là những âm tiết khi đọc được kéo dài ra. Khi viết thì trường âm biểu thị khác nhau trong 2 bảng chữ cái Hiragana và Katakana. Lưu ý: với chữ cái Katakana chỉ cần thêm ‘―’ chỗ có trường âm và đọc kéo dài một chút là được nhé.
Ví dụ: おじいさん (Ojii san): Ông nội
Âm ngắt
Âm ngắt là những âm có âm っ- tsu nhỏ nối giữa 2 phụ âm với nhau để tạo một từ có nghĩa. Quy tắc đọc/ phiên âm khi gặp các chữ có âm ngắt là gấp đôi phụ âm ngay đằng sau âm ngắt (chỉ gấp đôi phụ âm ngay sau nó mà không phiên âm っ- tsu).
Ví dụ: ざっし (zasshi): tạp chí
Một lưu ý nữa là những từ nào chứa âm ngắt thay vì đọc đều đều bạn sẽ đọc hạ giọng và ngắt nhịp rồi đọc tiếp. Nó giống như dấu nặng “.” trong tiếng Việt mình nhé!
Video hướng dẫn chi tiết biến âm, âm ghép, trường âm và âm ngắt trong tiếng Nhật
Qua một số lý thuyết cùng với video hướng dẫn trên, Vinanippon hi vọng sẽ cung cấp cho bạn đọc kiến thức đầy đủ nhất về biến âm, âm ghép, trường âm và ngắt âm để giúp bạn có thể đọc và nói tiếng Nhật một cách trôi chảy hơn.
Xem thêm: Tìm hiểu về chữ Kanji
Từ khóa » Bảng âm đục Trong Tiếng Nhật
-
Học Biến âm Trong Tiếng Nhật Chính Xác, Dễ Hiểu Nhất - GoJapan
-
Quy Tắc Biến âm Trong Tiếng Nhật
-
Các Quy Tắc Biến âm Trong Tiếng Nhật - Dekiru
-
5 Ngày “xử Gọn” Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana - Akira Education
-
Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana - Hướng Dẫn Chi Tiết A-Z Cho ...
-
Quy Tắc Biến âm Trong Tiếng Nhật Chỉ Mất 24h để "xử Gọn"
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana Chuẩn âm đục, âm Ghép, âm Ngắt ...
-
Tiếng Nhật Cơ Bản: Âm đục Và Âm Bán đục (Biến âm) - YouTube
-
Âm đục, Âm Ngắt, Âm Ghép, Trường âm Trong Bảng Chữ Cái Tiếng ...
-
Biến âm Trong Bảng Chữ Cái Hiragana – Học Tiếng Nhật Cơ Bản
-
Biến âm Và âm Ngắt Trong Bảng Chữ Hiragana - Du Học HAVICO
-
Bảng âm Đục Tiếng Nhật - YouTube
-
Trường Âm, Âm Đục Trong Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana