Biện Pháp Thi Công Kè Bê Tông Cốt Thép Sườn Bản Chống Và ... - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kỹ Thuật - Công Nghệ >>
- Kiến trúc - Xây dựng
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.96 MB, 227 trang )
LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNGCƠ SỞ ĐỂ LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG CÔNG TRÌNH- Căn cứ hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư Ban quản lý dự án Chương trình đô thị miềnnúi phía Bắc, thành phố Cao Bằng.- Căn cứ theo Hồ sơ thiết kế công trình: Thi công xây dựng Kè bờ trái Sông Hiến, thànhphố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) thuộc dự án Kè bờ trái Sông Hiến,thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00);- Căn cứ vào địa điểm xây dựng, mặt bằng và hiện trạng thực tế khu vực thi công gói thầusố 12 - Thi công xây dựng Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng(Km0+00-Km2+00) thuộc dự án Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng(Km0+00-Km2+00);- Căn cứ vào những quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật thi công chuyên ngành.- Căn cứ vị trí các mỏ vật liệu và khả năng cung ứng vật tư cho công trình.- Căn cứ khả năng về xe máy, nhân lực, thiết bị và kinh nghiệm thi công trong nhiều nămqua đối với những công trình có chủ trương kỹ thuật tương tự. Các căn cứ trên đây là cơ sở để Nhà thầu bố trí phương án tổ chức thi công hợp lý, đảmbảo tiến độ, chất lượng, kỹ thuật và phát huy hết hiệu quả máy móc, nhân lực, thiết bị đảmbảo an toàn cho người và thiết bị trong quá trình thi công.Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNGCHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG1. Giới thiệu về dự án- Gói thầu số 12: Thi công xây dựng Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh CaoBằng (Km0+00-Km2+00).- Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00)- Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng.- Bên mời thầu: Ban quản lý dự án Chương trình đô thị miền núi phía Bắc, thành phố CaoBằng.- Nguồn vốn: Nguồn dự phòng Ngân sách Trung ương năm 2016; nguồn dự phòng Ngânsách Trung ương cho các năm tiếp theo và các nguồn vốn hợp pháp khác.- Thời gian thực hiện dự án: Năm 2018-2019- Loại, cấp công trình: Công trình nông nghiệp và PTNT, cấp IV.- Hình thức đầu tư xây dựng: Thi công, xây lắp- Địa điểm: Phường Hòa Chung, phường Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.- Mục tiêu đầu tư:Ứng phó với biến đổi khí hậu, ứng phó với tình trạng lũ lụt, sạt lở đất trên sông Hiến.Đảm bảo giữ cho bờ sông trong khu vực dự án không bị xói lở nghiêm trọng, bảo vệ,ổn định các khu dân cư ven sông.Bảo vệ an toàn cho tuyến đường cơ giới huyết mạch, độc đạo đến trung tâm phường,đến các cơ quan, đơn vị, trường học đóng trên địa bàn phường Hòa Chung và phường SôngHiến.Hoàn thiện và kết nối các tuyến đường hành lang ven sông Bằng, sông Hiến phục vụphòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn.Chống lấn chiếm lòng sông. Cải thiện, giảm thiểu các tác động của dòng chảy đến môitrường sinh thái.Tạo kiến trúc cảnh quan, đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị.2. Tóm tắt quy mô xây dựng và giải pháp kết cấu2.1. Quy mô công trình:Tuyến kè bờ trái sông Hiến có tổng chiều dài là 2.000 m, được chia thành 3 đoạn như sau:- Đoạn 1 kết cấu kè tường chắn sườn chống: Điểm bắt đầu cách cầu Tân An mới là 300 mvề phía hạ lưu (Km0+000), đến điểm cuối cách cầu sông Hiến khoảng 100m về phía thượnglưu (Km1+706,77). Chiều dài tuyến đoạn 1 là: 1.706,77 m.Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNG- Đoạn 2 kết cấu kè bê tông trọng lực: Nối tiếp đoạn 1 từ (Km1+706,77) đến điểm cuốicách cầu sông Hiến khoảng 100m về phía hạ lưu (Km1+907,17). Chiều dài tuyến đoạn 2 là200,4m.- Đoạn 3 kết cấu kè tường chắn sườn chống: Nối tiếp đoạn 2 từ (Km1+907,17) đến điểmcuối cách cầu sông Hiến khoảng 200m về phía hạ lưu (Km2+000). Chiều dài tuyến đoạn 3 là92,83m.- Trên tuyến bố trí các công trình phụ trợ bao gồm: Hệ thống cống thoát nước, hệ thống cầuthang lên xuống.- Bố trí tuyến đường giao thông sau kè dài 1.800 m, 5 tuyến đường kết nối tổng chiều dài329,33m và các công trình phụ trợ.2.2. Kết cấu công trình:a) Kết cấu kè:Kè tường chắn sườn chống: Kết cấu kè bờ dạng tường chắn sườn chống bê tông cốt thépmác 250, đá 1x2, dưới chân kè bố trí lớp rọ đá kích thước. Bản đáy kè dày 60cm, bản tườngdày trung bình 50cm với chân tường dày 70cm và đỉnh tường dày 30cm; các sườn chống dạngtam giác bằng BTCT M250 dày 40cm, khoảng cách giữa các sườn là 3,4m. Dưới bản đáy làlớp bê tông lót móng mác 100, đá 4x6cm, dày 10cm. Thân kè bố trí các tầng lọc ngược đádăm dày 50cm, các ống PVC D60 thoát nước bọc 1 đầu bằng vải địa kỹ thuật và được bố tríthành 3 hàng từ trên xuống, khoảng cách bố trí theo phương ngang là 2m/1 vị trí. Giữa cácphân đoạn kè là khe phòng lún rộng 2cm được chít giấy dầu lót tẩm nhựa đường. Chiều dàitoàn tuyến kè tường chắn sườn chống là 1800m và được chia thành những phân đoạn kè khácnhau có chiều dài điển hình là 11,8m/phân đoạn.Kè tường chắn bê tông trọng lực: Kết cấu kè bờ dạng tường chắn bê tông trọng lực mác250, dưới chân kè bố trí lớp rọ đá kích thước 2x1x1m . Chiều dài toàn tuyến kè tường chắnsườn chống là 200,40m được chia thành 20 phân đoạn kè có chiều dài 10m/phân đoạn. Giữacác phân đoạn kè là khe phòng lún rộng 2cm được chít giấy dầu lót tẩm nhựa đường.b) Các công trình phụ trợ:- Cống hộp 4x5m (Số lượng: 01 tại lý trình Km1+599,38):Cửa vào cống kết nối với cống hiện trạng đã có sẵn bằng tường hướng dòng đá hộcxây VXM M100 dày 90cm, cao 5m. Đáy của tường hướng dòng là đá hộc xây VXM M100dày 40cm, rộng 5,8m và được đặt trên lớp đá dăm đệm dày 10cm.Kết cấu của cống hộp từ dưới lên: Lớp đá dăm đệm dày 20cm, bê tông lót M100 dày10cm, bê tông đáy cống M300 dày 40cm. Kết cấu cống hộp BTCT M300 dày thành 40cm.Phía trên đỉnh cống là lớp kết cấu áo đường giao thông sau kè.Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNGSân cửa ra là đá hộc xây VXM M100 dày 40cm và được đặt trên 1 lớp đá dăm đệmdày 10cm. Sân cửa ra của cống cắm chân sâu 1,5m cả 3 phía. Bảo vệ chân cửa ra là 1 tầng rọđá kích thước 2x1x1m.- Cống đôi 2D1000 (Số lượng: 01 tại lý trình Km1+511,32):Cửa vào của cống kết nối với cống hiện trạng đã có sẵn bằng tường hướng dòng đá hộcxây VXM M100 dày 30cm, cao 1,24m. Đáy của tường hướng dòng là đá hộc xây VXM M100dày 30cm, rộng 3,1m được đặt trên lớp đá dăm đệm dày 10cm.Kết cấu của cống đôi từ dưới lên như sau: lớp đá dăm đệm dày 10cm, đế cống đúc sẵn,ống cống BTCT đúc sẵn có chiều dài 1m/đốt. Giữa các đốt cống là khe phòng lún có chiềurộng trung bình 2cm.- Cống D1000 (Số lượng: 07 cống tại các lý trình: Km0+695,03; Km0+867,22;Km1+035,08; Km1+108,00; Km1+213,48; Km1+294,78; Km1+389,28): Kết cấu cống từdưới lên như sau: lớp bê tông lót M100 dày 10cm, đá hộc xây vữa, đế cống đúc sẵn, ống cốngBTCT đúc sẵn có chiều dài 1m/đốt. Giữa các đốt cống là khe phòng lún có chiều rộng trungbình 1cm.- Bậc thang lên xuống (Số lượng: 09, cứ khoảng 200m có 01 cầu thang):Kết cấu cầu thang: BTCT M250 đá 1x2, bậc thang được xây bằng gạch đặc, có bề rộnglà 80 cm, có lan can cho cầu thang lên xuống.Cầu thang có 2 chiếu nghỉ tại đỉnh kè và lưng tường kè, chiếu nghỉ được đặt trên cáccột có tiết diện 20x20 cm, chân cột liên kết với bản đáy kè.- Rãnh thu và thoát nước mặt: Rãnh thu nước vỉa hè có chiều dài 1.800m dọc tuyếnđường, kết cấu BT M200 đá 1x2. Tiết diện rãnh BxH = 30x40cm.- Đường giao thông sau kè:Đường sau kè: Dài 1.800m, Chiều rộng mặt đường 5,5m, Vỉa hè 2 bên, mỗi bên rộng3m. Kết cấu áo đường từ trên xuống dưới: Bê tông đá 1x2 M250 dày 20cm, lớp giấy dầu lót,cấp phối đá dăm loại 1 dày 20cm, nền đắp đầm chặt K95. Đường làm dốc với độ dốc i = 2%.Đường kết nối: gồm 05 tuyến. Quy mô kết cấu cụ thể như bảng sau:ChiềBề rộngBề rộngudài mặt đường Lề(m)(m)đường(m)Tuyến đườngLềKm0+15062,05,50kết nối số 1đườngTuyến đườngNằm giữa70,375,50rộng 1mkết nối số 2lýtrìnhvà khôngKm0+700 vàcó vỉa hè 2Km0+800Têntuyếnđường kết nốiVị trí(lý trình)Kết cấuKết cấu từ trênxuống dưới: Bêtông đá 1x2 M250dày 20cm, lớpgiấy dầu lót, cấpDự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNGChiềBề rộngBề rộngudài mặt đường LềKết cấu(m)(m)đường(m)- TuyếnHệ thốnglan can, vỉa hè,cây xanh:đườngKm1+091,675,50kết nốiLansố 3can đỉnh 10kè có kết cấu bằng thép, được bố trí trên đỉnh tuyến kè tường chắn sườnTuyến đườngchống với chiều dài 1.800mvà phần kè 56,27hiện trạng 5,50đã xây dựng dài 370m. Tổng chiều dài lanKm1+285kết nối số 4can đỉnh kè là 2.170m.bênphối đá dăm loại Lan can được chia thành các nhịp dài 2,5m; giữa các nhịp là các trụ lan can.Tuyếnđường1 dày 20cm, nềnKm1+44049,023,0gạch làcátkết nốiVỉasố hè5 được lát bằng các block gạch tự chèn hình bát giác. Phía dướiđắp lớpđầmchặtvàng gia cố xi măng dày 10cm. Dọc tuyến đường giao thông là bó vỉa bê tôngloại A.K95.M250Đườnglàmđộ dốcM75i= Dọc tuyến vỉa hè bố trí các hố trồng cây được xây bằng gạch đặcdốcvữavớixi măngdốc về1m2 phía.kích thước 1,44x1,44m. Lòng hố trồng cây kích thước 1x1m; được đào sâu2%khoảngđổ đấtTêntuyếnđường kết nốiVị trí(lý trình)màu để trồng cây. Khoảng cách giữa các hố trồng cây dọc tuyến là 10m/1 hố. Tuyến đường vào trạm bơm: Chiều dài là 50m, chiều rộng 3,1m. Kết cấu: ở giữa lòng Vị trí bậc lên xuống tại 2 bên đầu cầu sông Hiến: Hai bên bờ sông Hiến bố trí 2 bậcmươnglà tấmđan BTCTcó vớikíchchiềuthướcrộnglà 1,1x0,5x0,1m;bêncấulà bêtông xuốngđổ tại nhưchỗlên xuốngtừ đườngxuốngM200đỉnh kèlà 9m và 5m. 2Kếttừ trênrộng1m dàysau: Bậcxây 10cm.gạch đặc vữa xi măng M100, Bê tông M200 đá 1x2, ni long lót, đất đào tự nhiênđầm chặt K90.-Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNGCHƯƠNG II:MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA VẬT LIỆU XÂY DỰNG1. Giới thiệu chungVật tư vật liệu do Nhà thầu đề xuất áp dụng đối với các hạng mục dựa trên các yêu cầu củaHồ sơ mời thầu.Các loại vật tư vật liệu được trình bày trong biện pháp thi công là nội dung nhằm thuyếtminh một cách đầy đủ khả năng đáp ứng của Nhà thầu đối với các yêu cầu của bên mời thầu.Đồng thời, đây cũng là nội dung được cụ thể hoá một cách có hệ thống toàn bộ các quy trình,quy phạm hiện hành của Nhà nước và các tiêu chuẩn ngành liên quan đến công tác thi côngvà hoàn thành công việc. Vì vậy, các loại vật tư, vật liệu được nêu trong bộ biện pháp thi cônglà cơ sở để Nhà thầu triển khai công việc và để tạo thuận lợi hơn cho các bên liên quan (Chủđầu tư, Tư vấn giám sát v.v...) trong công tác theo dõi, kiểm tra vật tư, vật liệu đưa vào côngtrình.2. Dự kiến nguồn vật tư, vật liệu chínhBảng kê những loại vật tư chính đưa vào sử dụngSTTLoại Vật TưNhãn Hiệu/ Xuất XứTiêu ChuẩnCát vàng, cát mịn1. Cát tại mỏ Cải Chắp, xóm Pác Khuổi,xã Lê Chung, huyện Hòa An mua tạiCông ty cổ phần Hợp Lợi Cao Bằngtheo HĐNT số 05/2018/HĐNT ngày12/06/20182. Cát tại mỏ Kéo Thin – Khau Cải, xãBạch Đằng, huyện Hòa An mua tạiCông ty TNHH Hoàng Ngọc theoHĐNT số 01/2018/HĐNT ngày12/06/2018TCVN7570:2006Đá 1x2, đá 2x4, đá4x6Mỏ đá Thua Phin, xóm Bó Giới, xã ChuTrinh, TP Cao Bằng mua tại Công tykhoáng sản và thương mại Thành Pháttheo HĐNT số 03/2018/HĐNT ngày12/06/20183Đá dăm, đá cấp phốiMỏ đá Thua Phin, xóm Bó Giới, xã ChuTrinh, TP Cao Bằng mua tại Công tykhoáng sản và thương mại Thành Pháttheo HĐNT số 03/2018/HĐNT ngày12/06/20184Xi măng PCB30,PCB405Đá hộc12PCB30, PCB40 VISSAI Lạng Sơn muatại Công ty TNHH đầu tư và thương mạiDũng Hà theo HĐNT số 04/2018/HĐNTngày 12/06/2018Mỏ đá Thua Phin, xóm Bó Giới, xã ChuTrinh, TP Cao Bằng mua tại Công tykhoáng sản và thương mại Thành PhátTCVN7572:2006,TCVN1771:1986,TCVN7570:2006TCVN7572:2006,TCVN1771:1986,TCVN7570:2006TCVN2682:2009,TCVN6260:2009TCVN 145086, TCVN1451-86Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00)GhiChú LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNGtheo HĐNT số 03/2018/HĐNT ngày12/06/20186Thép tròn7Thép hìnhTISCO Thái Nguyên mua tại Công tyTNHH đầu tư và thương mại Dũng Hàtheo HĐNT số 04/2018/HĐNT ngày12/06/2018Mua tại Công ty TNHH đầu tư vàthương mại Dũng Hà theo HĐNT số04/2018/HĐNT ngày 12/06/2018Tận dụng từ đất đào, và mỏ đất tại8Đất đắpđịa phương thí nghiệm đạt tiêuchuẩn mới đưa vào sử dụng3. Yêu cầu chất lượng vật liệuTCVN1651:2008TCVN 5709 :2009TCVN4447:2012Các chủng loại vật liệu xây dựng sử dụng để thi công xây lắp công trình đều đảm bảo cácyêu cầu kỹ thuật do thiết kế quy định và tuân thủ đầy đủ các quy định của tiêu chuẩn Nhànước (TCVN), tiêu chuẩn ngành xây dựng (TCXD) và các ngành có liên quan. Tất cả các loạivật liệu xây dựng được sử dụng để thi công đều có chứng chỉ về nguồn gốc và các thông sốkỹ thuật đảm bảo yêu cầu chất lượng và được kiểm tra chặt chẽ. Những vật tư bị hư hỏng dobảo quản hoặc ảnh hưởng của môi trường và điều kiện thi công đều được loại bỏ.Trong quá trình thi công Đơn vị thi công sẽ thuê đơn vị thí nghiệm có đủ năng lực và kinhnghiệm để đảm bảo chất lượng vật liệu cũng như chất lượng từng công tác trong giai đoạn thicông.Tất cả các vật tư đều được thí nghiệm về cường độ, tính chất cơ lý, cấp phối hạt, độ sạch...đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và trình Chủ đầu tư chấp nhận mới đưa vào sử dụng cho côngtrình.Vật liệu dùng cho kết cấu tạm không cần qua thí nghiệm nhưng phải được kiểm tra mộtcách cẩn thận chi tiết để loại bỏ những sai sót, khuyết tật nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối.3.1. Đất đắpVật liệu dùng cho nền đắp phải phù hợp với yêu cầu chất lượng theo quy định của thiết kếcũng như các quy trình quy phạm hiện hành.Chỉ những vật liệu đúng yêu cầu đã được phê duyệt và thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý đạt yêucầu kỹ thuật đắp nền đường mới được dùng.Các loại đất chưa được phê duyệt hoặc có lẫn mùn chất hữu cơ gốc rễ cây đều không đượcdùng để đắp nền đường.Cần phải xử lý độ ẩm của lớp đất đắp trước khi tiến hành đắp các lớp cho nền đường. Độẩm của đất đắp càng gần độ ẩm tốt nhất (độ ẩm tối ưu W0) càng tốt.Các chỉ tiêu đối với đất đắp:Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚHàm lượng hữu cơ, muối sunphát, chất tan trong nước < 5%.Dung trọng tự nhiên: Ɣw = 19,5 kN/m3.Tỷ lệ cỡ hạt > 0,25mm > 50%BIỆN PHÁP THI CÔNGKhông cho phép lẫn rễ cây, cỏ, các mẩu gỗ vụn. Không chứa các vật cứng có đườngkính lớn hơn 100mm. Không chứa các chất độc hại cho môi trường3.2. Đối với công tác bê tônga) Xi măngXi măng dùng để trộn bê tông phải là loại xi măng Porland phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuậthiện hành.Xi măng đem dùng vào công trình phải đáp ứng được các yêu cầu của thiết kế và các quyđịnh hiện hành.Mỗi lô xi măng được nhập về công trường đều phải kèm theo phiếu kiểm định của Nhà sảnxuất và được chất vào một khoảng riêng kèm theo số hiệu và các phiếu thí nghiệm của phòngthí nghiệm công trường.Xi măng được thí nghiệm đúng yêu cầu của tiêu chuẩn Nhà nước (TCVN). Mọi bao, lô bịkết vón, quá thời hạn sử dụng, không bảo đảm chất lượng sẽ được loại bỏ.Xi măng được để trong kho kín kê cao cách mặt đất 30 cm đảm bảo không bị ẩm làm giảmchất lượng xi măng. Xi măng được luân chuyển thường xuyên đảm bảo không để lưu kho quá28 ngày. Thời gian lưu kho lâu nhất không quá 30 ngày. Thời gian dự trữ các lô xi măngkhông quá 3 tháng kể từ ngày sản xuất.b) CátQuy trình này gồm những quy định cho cốt liệu nhỏ và lớn để sản xuất bê tông, các cốt liệuđược lấy từ tự nhiên: Sỏi, cuội phải tuân thủ theo tiêu chuẩn “Kết cấu bê tông cốt thép toànkhối”, “Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng -Yêu cầu kỹ thuật TCVN 7575 -2006 vềcốt liệu cho bê tông và vữa”.- Trong cát không cho phép lẫn những hạt sỏi và đá dăm có kích thước lớn hơn 1mm;những hạt có kích thước từ 5mm đến 10mm cho phép lẫn trong cát, không quá 5% khốilượng. Trường hợp đặc biệt, cho phép cát có lẫn hạt có kích thước từ 5 đến 10mm chiếm đến10% khối lượng.- Trong trường hợp khi cát có nhiều chất bẩn hơn tỷ lệ bẩn cho phép thì Nhà thầu vẫn phảisàng, Nếu sàng vẫn thấy bẩn thì phải rửa để cát có tỷ lệ bẩn nhỏ hơn hàm lượng chất bẩn chophép.- Cốt liệu thô cần có cấp phối để phù hợp, độ dẹt cho mỗi nhóm cốt liệu phải nhỏ hơn 23%khối lượng.Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNG- Công tác kiểm tra kỹ thuật phải được tiến hành đều đặn trong suốt quá trình giao nhận vậtliệu. Nhà thầu phải có sàng tiêu chuẩn và các thiết bị kiểm tra khác tại hiện trường. Hàmlượng muối trong cốt liệu tinh không quá 0,04% theo trọng lượng của cốt liệu.c) Đá dăm- Các loại đá sỏi sử dụng trong công trình phải là loại đá, sỏi có kích thước phù hợpthiết kế.- Đá sỏi và đá dăm dùng để chế tạo bê tông phải ở trong phạm vi cấp phối dưới đây:Kích thước mặt sàngDmin0.5 (Dmax + Dmin)DmaxLượng sót tích lũy trên sàngTính theo % khối lượng95 - 10040 - 700-5- Số lượng các hạt dẹp và các hạt hình thoi không được lớn hơn 15% tính theo khốilượng (hạt dẹt và hạt thoi là những hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn 1/3 chiềudài) Số lượng các hạt mềm (yếu) trong đá không vượt quá 10% theo khối lượng.- Hàm lượng tạp chất trong đá không được vượt quá các giá trị quy định trong bảngdưới đây (tính theo % khối lượng mẫu):Trên tạp chấtBùn, bụi, đất sétHợp chất Sulfat và Sulfurtính đổi ra SO3Bê tông ở vùng mực Bê tông dưới Bê tông trênnước thay đổi (%)nước (%)khô (%)1230.50.50.5d) NướcNước dùng trộn bê tông hay vữa xây phải thỏa mãn yêu cầu tiêu chuẩn hiện hành.Trước khi sử dụng nước lấy từ bất kỳ nguồn nước nào để trộn bê tông cần phải thử nghiệm,phân tích về mặt hoá học.Nước trộn bê tông phải tương đối sạch, không được có các hàm lượng dầu, acid, nhômkali, muối, chất hữu cơ có thể gây hư hại cho bê tông.Hàm lượng cloxit trong nước không vượt quá 600mg Cl/lít đối với bê tông cốt thépthường.Không dùng nước có độ pH < 4.Không được dùng nước có hàm lượng sunphát lớn hơn 1% trọng lượng của nó.Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNGe) Cốt thépTrừ những điều kiện đặc biệt được Chủ đầu tư cho phép, tất cả những thép chịu lực trongkết cấu bê tông đều phải thoả mãn các yêu cầu của thiết kế và tuân theo tiêu chuẩn “Kết cấubê tông và bê tông cốt thép TCVN 356 - 2005”. Nếu có sự thay đổi cốt thép so với thiết kế(về nhóm, số hiệu và đường kính cốt thép) hoặc thay đổi các kết cấu neo giữ thì phải có sựđồng ý của cơ quan thiết kế và Chủ đầu tư.- Mọi loại thép sử dụng cho công trường phải có chứng chỉ kỹ thuật kèm theo và cần lấymẫu thí nghiệm theo tiêu chuẩn “Kim loại -phương pháp thử kéo - TCVN 197 - 85” và “Kimloại - phương pháp thử nén - TCVN 198 - 85”.- Khi mác và chủng loại thép chịu lực không có những yêu cầu gì đặc biệt thì đối với thépđường kính d < 10 mm phải có giới hạn chảy nhỏ nhất là 2100 Kg/cm2 và đối với thép cóđường kính d >= 10 mm, có giới hạn chảy nhỏ nhất là 2800 Kg/cm2. Không sử dụng loại thépcó hình dạng và kích thước hình học như nhau nhưng tính chất cơ lý khác nhau trên côngtrường.- Kỹ sư giám sát thi công phải duyệt loại thép đưa vào sử dụng. Bất cứ loại vật liệu nàokhông đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ bị loại bỏ và đưa ra khỏi công trường. Khithay thế nhóm và số hiệu cốt thép phải so sánh cường độ cốt thép được sử dụng trong thực tếvới cường độ tính toán của cốt thép quy định trong bản vẽ thi công để thay đổi diện tích mặtcắt ngang cốt thép một cách thích ứng.- Kỹ sư giám sát thi công có thể yêu cầu Nhà thầu cung cấp các mẫu thử bất cứ lúc nào.Các mẫu thử phải kiểm định ở phòng thí nghiệm có đủ chức năng và thẩm quyền và do Chủđầu tư chỉ định chi phí do Nhà thầu chịu. Nếu thấy nghi ngờ, Chủ đầu tư và kỹ sư giám sát cóquyền lấy bất cứ một hoặc nhiều loại mẫu để đưa đi kiểm tra lại. Thép buộc phải là loại thépmềm với đường kính nhỏ nhất là 0,6 mm hoặc thép đàn hồi trong trường hợp cần thiết đểtránh sai lệch cốt thép trong quá trình đổ bê tông.- Nhà thầu phải xử lý cốt thép trước khi gia công đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu sau:Bề mặt sạch không có bùn đất, dầu mỡ, sơn, không có vẩy sắt, không rỉ và không đượcsứt sẹo.Diện tích mặt cắt ngang thực tế không bị hẹp, bị giảm quá 5% diện tích mặt cắt ngangtiêu chuẩn.Thanh thép không được cong vênh.f) Cốp pha, đà giáo- Phải đáp ứng các yêu cầu sau:Kiên cố, ổn định, cứng rắn, không biến dạng khi chịu tải trọng do trọng lượng, áp lựcngang của bê tông cũng như tải trọng do thi công sinh ra.Phải ghép kín không cho phép chảy vữa.Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNGĐảm bảo đúng hình dạng và kích thước của kết cấu.Chế tạo đơn giản, dễ tháo lắp, đảm bảo đặt cốt thép và đổ bê tông dễ dàng.- Yêu cầu đối với kết cấu ván khuôn: độ võng của các bộ phận chịu uốn của ván khuôndưới tác dụng của tải trọng thẳng đứng và nằm ngang không vượt quá 1/400 chiều dài tínhtoán đối với bộ phận bố trí ở mặt ngoài và 1/250 đối với các bộ phận khác.- Bề mặt tiếp giáp với bê tông của ván khuôn phải bằng phẳng và phải được bào nhẵn vàđược bôi dầu để giảm dính bám giữa bê tông và ván khuôn.- Ván khuôn, đà giáo chống đỡ, sàn và cầu công tác có thể làm bằng gỗ hoặc thép. Bằng gỗ:- Gỗ để làm ván khuôn, đà giáo, sàn và cầu công tác phải theo các qui định dưới đây:Để làm ván mặt chỉ được dùng gỗ nhóm V và nhóm VI.Ván lát mặt cầu công tác để công nhân đứng làm việc có thể dùng gỗ nhóm IV và V.Gỗ làm cột chống đỡ ván khuôn và cầu công tác, Nếu cầu công tác cao dưới 30m đượcdùng gỗ nhóm V, VI và đảm bảo gỗ không được công vênh.- Gỗ dùng để làm ván khuôn ở trên khô, có độ ẩm thích hợp vào khoảng 28% - 30%.- Gỗ dùng làm đà giáo chống đỡ phải là gỗ tốt, những cây gỗ nào bị cong nhiều (có sẹo) thìkhông được sử dụng. Bằng sắt thép:- Ván khuôn đảm bảo chiều dày tối thiểu 1mm, bằng phẳng, không rỉ, thủng, lồi lõm,không dính bẩn.- Đà giáo: Bộ đà giáo điển hình đảm bảo chắc chắn, khi lắp dựng phải đủ hệ giằng ngangđể ổn định.- Cốp pha dầm và sàn phải được thiết kế có độ võng thi công theo TCVN 4453 -1995. Cácbộ phận chịu lực của đà giáo không được nối. Các thanh giằng cần được tính toán và bố tríthích hợp để ổn định toàn bộ hệ thống đà giáo cốp pha.g) Thiết kế thành phần bê tôngNhiệm vụ của công tác thiết kế thành phần bê tông là chọn một hỗn hợp bê tông hợp lý,tiết kiệm có tính chất với các phương pháp thi công và đảm bảo đạt được loại bê tông thànhphẩm đáp ứng mọi yêu cầu thiết kế.Đơn vị sẽ căn cứ vào các quy định về vật liệu và thiết kế thành phẩm bê tông để thiết kếthành phần bê tông, công việc này phải được làm từ trước để thí nghiệm và căn cứ vào kếtquả thí nghiệm để quyết định chọn thành phần dùng cho thi công.Việc xác định độ nhuyễn của bê tông được quy định bằng độ sụt của chóp cụt tiêu chuẩn.Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNGKhi không có quy định riêng trong thiết kế thì để đảm bảo cho bê tông có độ chặt cao tỷ lệN/XM phải thấp hơn tỷ lệ quy định 0,7 đối với kết cấu nằm dưới mực nước có thể bị lở; 0,65đối với kết cấu nằm trên khô.Tất cả các số liệu tính toán và thí nghiệm phải được ghi đầy đủ trong phiếu thí nghiệm đểTVGS quyết định dùng loại nào sử dụng vào công trình.3.3. Đá hộc- Đá hộc dùng thi công xây lát phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570:2006.- Đá hộc sử dụng trong công trình là loại đá rắn chắc, không bị rạn nứt, không có gân,không bị hà. Cường độ chịu nén tối thiểu phải đạt 850 kg/cm2 và khối lượng riêng của đá hộctối thiểu phải đạt 2.400 kg/m3.- Đá hộc sử dụng cho kết cấu đá xây đảm bảo dày tối thiểu là 10 cm dài 25 cm và chiềurộng tối thiểu bằng 2 lần chiều dày. Mặt đá không được lồi lõm quá 3 cm. Đá dùng để xâymặt ngoài phải có chiều dài ít nhất 30 cm, diện tích mặt phô ra phải ít nhất bằng 300 cm2, mặtđá lồi lõm không quá 3 cm.- Đá hộc được được tập kết thành bãi lớn đối với các hạng mục lớn, tập trung, còn đối vớicác hạng mục trải dài theo tuyến như đường quản lý, kênh thì được tập kết trải dài theo tuyếnsao cho việc thi công thuận tiện nhất.- Yêu cầu về đá hộc xếp trong rọ đá:Đá xếp trong rọ đá có đường kính (20 - 30) cm.Yêu cầu về cấp phối đá xếp trong rọ như sau:LoạiđárọĐường kínhnhất Dmin(mm)Dày100cm100nhỏĐường kính trungĐường kínhbình D50(mm)nhất Dmax(mm)200lớn3003.4. Rọ đáRọ đá được sử dụng ở đây đảm bảo yêu cầu, mặt lưới hình lục giác, kích thước mắt lưới10x12cm.Đặc tính kỹ thuậtKích thước mắt lưới (cm)Đường kính dây đan D (mm)Đường kính dây viền (mm)Tráng kẽm (g/m2)Chiều dài L (m)Chiều rộng W (m)Chiều cao (m)Giá trị10x122,703,40>502,01,01,0Sai số±5%±0,06±0,06±5%±5%±5% Lưới thép:Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNGLưới thép được sản xuất từ dây thép bằng cách xoắn các cặp dây để tạo thành các lưới lụcgiác đều nhau. Độ dãn kéo đứt ≥12%, theo tiêu chuẩn BS 1052: 1980 (1999). Đường viền:Tất cả các cạnh của rọ đá đều phải được viền bằng dây có đường kính lớn hơn dây đan đểbảo đảm áp lực từ mọi phía.Mặt viền của tất cả hay của bất kỳ một ô lưới lục giác nào cũng phải được liên kết với toànbộ lưới chính.Sau khi bỏ đá vào rọ, mặt nắp được liên kết với thành rọ đá tương tự như khi liên kết cácthành rọ đá vào tấm đáy.Các cạnh của thảm được buộc bằng các vòng xoắn đơn và xoắn kép xen kẽ nhau, khoảngcách giữa các vòng xoắn kép tối đa là 150mm.Cấu tạo của dây thép:Dây thép sử dụng để chế tạo rọ đá bao gồm các phần chính, từ trong ra ngoài, như sau: (1)sợi thép, (2) lớp mạ kẽm. Sợi thép:Sợi thép sử dụng để chế tạo rọ và sợi thép buộc trong quá trình xây dựng phải phù hợp theotiêu chuẩn Anh BS 1052, cường độ chịu kéo tối thiểu bằng 380N/mm2 và không quá550N/mm2. Mạ kẽm:Sợi thép sử dụng để chế tạo rọ và sợi thép buộc trong quá trình xây dựng phải được mạkẽm dày theo tiêu chuẩn TCVN2053:1993. Độ bám dính của lớp mạ kẽm vào sợi thép phảiđảm bảo khi xoắn sáu lần sợi thép mạ quanh trục thanh có đường kính bằng bốn lần đườngkính của sợi thép, lớp mạ không bị bong tróc hoặc rạn nứt và không bị bong tróc khi dùngngón tay trần bóc ra.3.5. Vải địa kỹ thuậtDùng vải địa kỹ thuật không dệt có các đặc tính như sau:Cường độ chịu kéo (ASTM D 4595): 12KN/mĐộ dãn dài khi dứt (ASTM D 4595): 45-75%Sức kháng xé hình thang (ASTM D 4533) 340NSức kháng thủng thanh (ASTM D 4833): 400NSức kháng thủng CBR (DIN 54307): 2100NRơi côn (BS 6906/6): 22mmDự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚLưu lượng thấm ở 100mm cột nước (BS 6906/3): 125 lít/m2/sKích thước lỗ O90 (EN ISO12956): 100 micronTrọng lượng đơn vị (ASTM D 5261): 180g/m2Độ dày (ASTM D 5199): 1,3mm.BIỆN PHÁP THI CÔNGLấy mẫu thí nghiệm: Cứ 1 lô sản phẩm về công trường hoặc 10.000m2 vải ĐKT lấy 01 tổmẫu (gồm các mẫu đủ để thí nghiệm các chỉ tiêu yêu cầu nêu trên) để thí nghiệm.3.6. Nhựa bitumNhựa bitum nguồn gốc Singapo, nhựa SELL mua tại Hải Phòng nhựa phảỉ đạt các tiêuchuẩn như sau:Độ kim lún 40 - 90 (l/10mm) ở 25 0 cĐộ kéo dài > 40cm ở 25 0 cNhiệt độ mềm 48°c - 60°c.Nhiệt độ bắt lửa 210°c - 220°c.Nhựa phải sạch cỏ rác không lẫn đất đá.Khi nhựa bảo quản ngoài tròi bị lẫn nước, lúc đun đến nhiệt độ nóng chảy phải đề phòngnhựa bị bồng lên vì nước bốc hơi và trào ra khỏi thùng đun gây chảy nhựa.3.7. Phụ gia- Việc sử dụng phụ gia phải bảo đảm:Tạo ra hỗn hợp bê tông có tính năng phù hợp với công nghệ thi công.Không gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công và không làm tác hại tới yêu cầu sửdụng của công trình sau này.Không ảnh hưởng đến ăn mòn cốt thép.- Các loại phụ gia sử dụng phải có chứng chỉ kỹ thuật được các cơ quan quản lý Nhànước công nhận. Trước khi thi công phải được sự đồng ý của cán bộ kỹ thuật, CĐT và thicông phải tuân theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất.3.8. Vữa bê tônga) Kiểm tra:Nhà thầu phải tạo mọi điều kiện cho Chủ đầu tư và kỹ sư giám sát thi công được tự do tớinơi sản xuất vữa bê tông bất cứ lúc nào để lấy mẫu và kiểm tra cốt liệu.b) Thí nghiệm:Công tác thí nghiệm phải do phòng thí nghiệm có đủ tư cách pháp nhân tiến hành trên cơsở nhà thầu đề xuất và được Chủ đầu tư chấp thuận. Phòng thí nghiệm phải chịu trách nhiệmtrước pháp luật về kết quả do mình đưa ra là trung thực và khách quan.Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNGViệc kiểm tra và thí nghiệm ở công trường hoặc trong phòng thí nghiệm cần được thựchiện dưới sự giám sát của kỹ sư giám sát hoặc người đại diện được uỷ quyền.Việc thử xi măng và cốt liệu phải được tiến hành để đảm bảo chất lượng như yêu cầu.Nhà thầu cần có đầy đủ ở công trường các loại khuôn thép mẫu cần thiết và bể dưỡng hộmẫu bê tông theo yêu cầu của phòng thí nghiệm.Trong khi tiến hành đổ bê tông, phải lấy mẫu tại chính bê tông đang sử dụng. Mỗi một tổmẫu thí nghiệm gồm 6 mẫu kích thước tiêu chuẩn, 3 mẫu dùng cho thí nghiệm ở độ tuổi 7ngày và 3 mẫu dùng cho độ tuổi 28 ngày.Cứ mỗi một xe bê tông thương phẩm phải thử độ sụt một lần. Thử phải theo tiêu chuẩn“Hỗn hợp bê tông cốt thép - Phương pháp thử độ sụt - TCVN 3106 - 93”. Trước khi thử néncần phải thử độ rỗng cho mỗi tổ mẫu thử. Phương pháp lẫy mẫu theo TCVN 3105 - 1993.Nhà thầu sẽ kết hợp với phòng thí nghiệm tiến hành công việc được nhanh chóng, thuậnlợi. Nhà thầu cần tạo điều kiện cho phòng thí nghiệm tới làm việc tại nơi sản xuất bê tông.Nhà thầu sẽ cử cho kỹ sư giám sát tiếp xúc với phòng thí nghiệm. Nhà thầu sẽ cung cấp chophòng thí nghiệm tại công trường mọi thiết bị cần thiết để chứa, bảo quản các mẫu bê tôngtheo yêu cầu kỹ thuật.Nhà thầu sẽ bố trí tách và duy trì nhân viên chuyên trách theo dõi việc sản xuất và thínghiệm bê tông trong suốt quá trình thi công. Nhân viên này phải được Tư vấn giám sát kiểmtra và thoả thuận về chuyên môn.Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNGCHƯƠNG III: HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ1. Hệ thống tổ chức thi công của nhà thầu1.1. Sơ đồ tổ chức hiện trường thi công1.2. Thuyết minh sơ đồ tổ chức thi công.Để thực hiện một khối lượng công việc với yêu cầu kỹ thuật như ở gói thầu này, Nhà thầuchúng tôi sẽ tổ chức một hệ thống quản lý điều hành thống nhất và chặt chẽ, với những nộiquy quy định và phương pháp, phong cách làm việc được xác định rõ ràng ngay từ đầu.Đứng đầu ban điều hành dự án là Phó Giám đốc Công ty phụ trách thi công trực tiếp điềuhành, được uỷ quyền của Giám Đốc chịu trách nhiệm cao nhất trước Chủ đầu tư về toàn bộviệc thực hiện gói thầu. Phó Giám đốc điều hành dự án là người có năng lực, uy tín, khả năngtổ chức cao. Trực tiếp điều hành dự án.Dưới Ban điều hành công trường là ban chỉ huy công trường của Nhà thầu, đứng đầu làChỉ huy trưởng công trường. Chỉ huy trưởng công trường chịu trách nhiệm điều hành, chỉ huythi công các hạng mục công việc được giao cho đơn vị mình, tận dụng tối đa lực lượng sảnxuất được giao để hoàn thành công trình đảm bảo tiến độ và chất lượng và mỹ quan.Lực lượng sản xuất của Nhà thầu (thiết bị, con người) tại công trường sẽ gồm hai bộ phậnchính là Bộ phận quản lý gián tiếp và Bộ phận sản xuất trực tiếp. Bộ phận gián tiếp là thammưu cho chỉ huy trưởng công trường về điều hành sản xuất, lập các kế hoạch ngắn và dài hạn,quản lý lao động, tài sản, tài chính, thiết bị, quản lý chất lượng công trình, đảm bảo an toànlao động... Bộ phận sản xuất được phân thành các đội, tổ chuyên môn để thi công các hạngmục riêng biệt. Trong bộ phận này cũng bao gồm các bộ phận mang tính chất đảm bảo sảnxuất như y tế, bảo vệ, nấu ăn...Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNGTrách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ trong sơ đồ tổ chức hiện trường.a) Giám đốc điều hành: (Ông: Lê Văn Chương, Chức vụ: Phó tổng giám đốc)Chịu trách nhiệm với tất cả các công việc có liên quan đến công trình như quản lý chung,quản lý kỹ thuật, quản lý hành chính tại trụ sở. Ngoài ra còn có trách nhiệm điều hành và chỉđạo thi công từ trụ sở liên lạc chính của Nhà thầu, thường xuyên giữ liên lạc với Chủ đầu tư,Tư vấn thiết kế và Tư vấn giám sát.b) Chỉ huy trưởng công trường:Chúng tôi điều ông: Trần Đình Thế phụ trách chức vụ Chỉ huy trưởng công trình.Có trách nhiệm trực tiếp và cao nhất thay mặt giám đốc điều hành tại hiện trường.Đốc thúc tiến độ thi công phần công việc trong phạm vi quản lý.Họp với chủ đầu tư, tư vấn giám sát và các bên liên quan công trình. Đưa ra tiến độ thicông hàng tháng (nếu có yêu cầu cụ thể phải đưa ra tiến độ thực thi hàng tuần). Kiểm soát cácnhà thầu phụ (nếu có) theo tiến độ.Báo cáo cấp trên về tiến độ thi công theo định kỳ (kiểm tra báo cáo cán bộ cấp dưới lậptrước khi gửi).Kiểm soát cán bộ kỹ thuật thực thi công tác thông qua họp nội bộ định kỳ hoặc bấtthường.Họp các tổ đội thi công trực tiếp và cán bộ kỹ thuật để giải quyết ngay các vướng mắctrên công trường khi có phát sinh.Họp cán bộ toàn công trường khi cần thông báo thông tin mới. Nên có họp định kỳ vềtiến độ, phương thức triển khai thi công.Kiểm tra, ký khối lượng thanh toán công nhân và khối lượng thanh toán với chủ đầutư.Bàn bạc về biện pháp thi công đặc biệt hoặc chủ trương thanh toán với cán bộ kỹ thuậthiện trường và cán bộ thanh toán.Tổ chức đời sống và sinh hoạt cho toàn bộ cán bộ trên công trường.Liên lạc với chính quyền, an ninh địa phương, công tác dân vận trong quá trình thicông tại địa bàn.c) Bộ phận Kế hoạch - Kỹ thuật (Quản lý tiến độ):Phân tích việc hoàn thành khối lượng nhận thầu. Xác định các nội dung hoàn thành, khônghoàn thành kế hoạch và các nguyên nhân. Kiểm tra các tiến độ và đưa công trình, hạng mụcvào bàn giao sử dụng. Xác định các định mức thời hạn xây dựng các hạng mục công trình.Kiểm tra kế hoạch công tác xây lắp ưu tiên tập trung nguyên vật liệu cho các công trình trọngđiểm. Xác định sự phù hợp của kế hoạch với thực tế thi công trên công trường và đưa ra cácbiện pháp cần thiết để đảm bảo tiến độ thực hiện kế hoạch đề ra.Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNGd) Bộ phận Tổ chức - Hành chính:Bộ phận này sẽ do phòng Tổ chức – Hành chính của công ty trực tiếp quản lý, có tráchnhiêm quản lý nhân sự chung toàn dự án, thực hiện chế độ tiền lương và thưởng theo quyđịnh. Chịu trách nhiệm liên hệ về mặt tổ chức với các cơ quan hữu quan. Giúp giám đốc điềuhành và chỉ huy trưởng công trường trong mọi công việc về hành chính.e) Bộ phận Tài chính Kế toán:Quản lý tài chính, báo cáo, lập kế hoạch chi tiêu, cung cấp kịp thời vật tư phục vụ thi công.Ngoài ra bộ phận này sẽ kiểm tra các hoá đơn chứng từ, cùng kết hợp với Tư vấn giám sát đểtiến hành quyết toán các hạng mục riêng rẽ đã được nghiệm thu.f) Bộ phận quản lý và đảm bảo chất lượng:Là phòng triển khai công tác chất lượng trên toàn công trường bao gồm:Kiểm soát chất lượng, lập kế hoạch chất lượng Thử nghiệm và kiểm tra.Đánh giá và phân tích các dữ liệu chất lượng thu thập được. Tập hợp thành các báo cáobằng văn bản để sử dụng khi cần thiết.Đảm bảo duy trì và đề xuất cải tiến chất lượng các hạng mục công trình nhằm tiết kiệmthời gian và chi phí xây dựng nâng cao chất lượng công trình.Triển khai Hệ thống kiểm tra chất lượng đối với mỗi hạng mục khi thi công.g) Bộ phận quản lý kỹ thuật:Có nhiệm vụ lập kế hoạch triển khai công tác quản lý kỹ thuật thi công, giám sát, kiểm traviệc thi công tất cả các hạng mục công việc của công trình. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vịkhác, với Tư vấn thiết kế và Tư vấn giám sát để đảm bảo tất cả các hạng mục của công trìnhđược hoàn thành đạt tiến độ với chất lượng đề ra.Có nhiệm vụ sau:Nắm được bản vẽ phê duyệt dùng thi công.Đưa ra biện pháp thi công cụ thể. Với các công tác và hạng mục khó yêu cầu bàn bạcvới chỉ huy trưởng.Chủ động kế hoạch vật tư cho từng giai đoạn để chủ động và tránh lãng phí trong thicông. Tự liên lạc với các bên cung cấp vật tư thi công phần công tác của mình để nắm đượctình hình một cách chủ động.Chủ động làm biên bản nghiệm thu công tác công việc cần nghiệm thu.Vẽ hoặc kiểm tra kỹ bản vẽ hoàn công (nếu bộ phận khác vẽ) trước khi gửi TVGS vàkỹ thuật A ký.Lưu trữ thay đổi thiết kế đã được duyệt trong quá trình thi công.Đưa ra tiến độ sơ bộ tuần và tháng cho công việc trực tiếp quản lý thi công.Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNGHọp với các tổ đội thi công trực tiếp nếu cần thiết.Trao đổi trực tiếp với chỉ huy phần việc liên quan ngoài khả năng của mình.Làm khối lượng thanh toán tổ đội theo tháng và theo yêu cầu của chỉ huy.Đối chiếu khối lượng thực thanh toán tổ đội và khối lượng dự toán, khối lượng thanhtoán A cho cùng 1 công việc.h) Phòng thí nghiệm vật liệu:Là nơi tiến hành các thí nghiệm hiện trường như lấy mẫu thí nghiệm, bảo dưỡng và tiếnhành thí nghiệm. Phân tích và đánh giá kết quả thí nghiệm.i) Bộ phận Vật tư thiết bị:Kiểm tra tiến độ thi công của các xe máy thiết bị thi công. Xác định các trạng thái của xemáy thiết bị đưa ra lịch bảo dưỡng sửa chữa cho từng thiết bị xe máy thi công. Thực hiện cácbiện pháp nhằm nâng cao năng suất lao động và kỹ thuật mới khi thi công. Thực hiện các biệnpháp hỗ trợ an toàn và kiểm tra sử dụng các phương tiện và thiết bị.Kiểm tra thực hiện khối lượng vật tư thiết bị cung cấp cho các công trường. Kiểm tra danhmục vật tư và hạn mức của vật tư trên phiếu. Tiếp nhận vật liệu theo các hợp đồng cung cấp.Kiểm tra và bảo quản sử dụng vật liệu và thiết bị. Vận chuyển và bảo quản lưu kho bãi. Kiểmtra số lượng chất lượng vật tư thiết bị.j) Bộ phận An toàn lao động – Vệ sinh môi trường:Chịu trách nhiệm chính và phối hợp với các phòng ban liên quan và các bộ phận trực tiếpsản xuất thực thi công tác an toàn dự án. Có nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra các chuẩn tắc,tiêu chuẩn và công cụ về kỹ thuật bảo hiểm và bảo hộ lao động trong thi công.Đôn đốc mọi cá nhân, đơn vị tuân thủ theo các nội quy an toàn lao động. Tổ chức trang bịvà bồi dưỡng các kiến thức ATLĐ, đảm bảo cung cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ laođộng.Ngoài ra còn thực hiện các biện pháp tổ chức kỹ thuật như: Lắp dựng biển báo hiệu côngtrường đang thi công, biển báo chỉ dẫn đường bị thu hẹp. Tổ chức một tổ công nhân làm côngtác quét rọn, rửa đường. Biên soạn các quy trình và hướng dẫn sử dụng thiết bị bảo hộ laođộng.k) Tổ Trắc đạc:Xem bản vẽ để đưa ra phương án tối ưu nhất cho công tác của mình.Bố trí lưới mốc gửi (nếu cần thiết) tại mặt bằng để tạo thuận lợi trong quá trình triển khaithi công. Phải kiểm tra các mốc gửi từ mốc chính định kỳ để tránh sai sót hệ thống.Kết hợp kỹ sư hiện trường xem công việc cụ thể để có kế hoạch chủ động cho công tác củamình. Tránh trường hợp làm chậm tiến độ do bố trí công tác không hợp lý.Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNGChủ động yêu cầu vật tư liên quan công việc.l) Thủ kho, Bảo vệ:Kiểm tra sổ xuất nhập kho định kỳ 2, 4 tuần.Kiểm kê kho công trường định kỳ 4 tuần.Yêu cầu có phiếu xuất kho do kỹ thuật ký (mẫu do công trường phát hành) hoặc phải mởsổ xuất, nhập vật tư ghi chú rõ ràng.Luôn nắm chủ động số lượng vật tư đã về công trường, vật tư còn trong kho, kết hợp cánbộ kỹ thuật báo cáo lên chỉ huy những vật tư cần lấy tiếp, những vật tư thừa.Phân ca bảo vệ rõ ràng và hợp lý tuỳ theo số lượng, thời điểm và sự phức tạp của địa hình,địa bàn công trình.Chỉ định tổ trưởng tổ bảo vệ nhằm đốc thúc kiểm tra công tác bảo vệ.Các vị trí trực đêm phải được tin tưởng tránh liên kết với bên ngoài.Yêu cầu các đơn vị xuất hàng ra khỏi phạm vi công trường phải có chữ ký của người cótrách nhiệm, nếu không phải báo cán bộ kỹ thuật hoặc chỉ huy trưởng công trường giải quyết.Không cho người lạ vào phạm vi công trường khi chưa có giấy phép hoặc sự đồng ý kháccủa Ban chỉ huy.m) Các bộ phận sản xuất chính:Bao gồm các tổ đội chuyên ngành, mỗi đội sẽ có kỹ sư chuyên ngành, có kinh nghiệm phụtrách và các các công nhân trong mỗi tổ đội đều được đào tạo nghề và an toàn lao động.Ngoài ra còn chia thành các tổ, nhóm sản xuất phù hợp. (Các tổ đội được trình bày chi tiếttrong phần tiến độ)n) Mối quan hệ giữa trụ sở chính và việc quản lý ngoài hiện trườngBan điều hành công trường là một bộ máy điều hành chung và thực hiện công việc chỉ đạothi công ở hiện trường theo quy chế và theo phương án thi công tổng thể của toàn bộ côngtrình.Hợp đồng giá cả và thanh quyết toán công trình.Chuẩn bị sản xuất, cung cấp cho ban chỉ huy công trường về các mặt: tiền vốn, vật tư,thiết bị theo tiến độ thi công.Điều động quản lý nhân lực, BHLĐ.Điều động và quản lý xe, máy, công cụ, phương tiện phục vụ thi công trên côngtrường.Quản lý tiến độ, chất lượng công trình.Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNGQuan hệ với Chủ đầu tư (trên công trường) với chính quyền địa phương để thống nhấtkế hoạch, biện pháp thi công, về mặt bằng thi công, giao thông, an ninh trật tự xã hộiTham gia Hội đồng nghiệm thu kỹ thuật và bàn giao công trình.- Trách nhiệm:Đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng công trình bằng việc thực hiện nghiêm túc quytrình quy phạm, các giải pháp kỹ thuật đã được phê và vận động công nhân phát huy sángkiến cải tiến kỹ thuật, lao động tích cực và sáng tạo.Đảm bảo các chế độ lao động, nghỉ ngơi, sức khỏe cho công nhân, đảm bảo ATLĐ,VSMT và công tác PCCN trên công trường.Đảm bảo an ninh xã hội tại công trường, trên địa bàn đơn vị đóng quân.Quan hệ với Điện lực, Chi nhánh điện sở tại để giải quyết các vấn đề liên quan như:Cắt điện các đường điện lực để thi công.o) Mối quan hệ giữa A và BSau khi được thông báo trúng thầu, khẩn trương gặp gỡ A để tiến hành ký Hợp đồng kinhtế, giải quyết các thủ tục cần thiết để tiến hành khởi công.Thống nhất với A về : Kế hoạch, tiến độ, phương án thi công, các bản vẽ thi công, biệnpháp an toàn lao động, danh sách CBCNV tham gia thi công công trình.Chuẩn bị tốt nội dung tham gia đầy đủ các kỳ họp giao ban về tình hình chất lượng và khốilượng thực hiện trên công trường so với tiến độ chung, dự báo kế hoạch tuần tới và những khảnăng diễn biến cùng phương án xử lý trên công trình.Cán bộ GSHT Công ty kết hợp chặt chẽ với giám sát A trên công trình để kiểm tra, giámsát kịp thời quá trình thi công của công nhân cũng như giải quyết những vướng mắc khác nhưmặt bằng tuyến, hành lang tuyến, những phát sinh về vật tư, công cụ.Có kế hoạch tiến độ cụ thể và chủ động cùng giám sát A nghiệm thu bán sản phẩm, nghiệmthu giai đoạn, lập và ký kết các văn bản nghiệm thu, văn bản phát sinh, nhật ký thi công côngtrình đầy đủ làm cơ sở cho nghiệm thu kỹ thuật và thanh quyết toán công trình.1.3. Nhân sự Ban chỉ huy công trườngSTTTênChuyên mônChức vụ đảm nhiệmtrong gói thầu1Trần Đình ThếKỹ sư thủy lợiChỉ huy trưởng2Lê Trung KiênKỹ sư thủy lợiPhụ trách thi côngphần thủy lợiGhi chúBộ phậnkỹ thuậtDự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNG3Mai Lâm TuấnKỹ sư thủy lợiPhụ trách thi côngphần thủy lợiBộ phậnkỹ thuật4Nguyễn Ngọc KhởiKỹ sư thủy lợiPhụ trách thi côngphần thủy lợiBộ phậnkỹ thuật5Lê Văn ĐạtKỹ sư thủy lợiPhụ trách thi côngphần thủy lợiBộ phậnkỹ thuật6Vũ Minh ThanhKỹ sư thủy lợiPhụ trách thi côngphần thủy lợiBộ phậnkỹ thuật7Nguyễn Danh HảoKỹ sư cầu đườngPhụ trách thi côngphần giao thôngBộ phậnkỹ thuật8Phạm Quốc VượngKỹ sư cầu đườngPhụ trách thi côngphần giao thôngBộ phậnkỹ thuậtKỹ sư cầu đườngPhụ trách an toàn laođộng, môi trường9Lương Văn ViệtBộ phậnATLĐ vàVSLĐBộ phậnchấtlượng +tiến độ10Vũ Quang ThụcKỹ sư cầu đườngPhụ trách bộ phậnquản lý chất lượng +tiến độ11Trần Ngọc DiênKỹ sư Trắc địa Bản đồPhụ trách bộ phận trắcđạcBộ phậntrắc đạc12Đinh Văn LượngKỹ sư Trắc địa Bản đồPhụ trách bộ phận trắcđạcBộ phậntrắc đạcPhụ trách bộ phậnthanh quyết toánBộ phậnchấtlượng +tiến độ13Bùi Thị Thanh NgaKỹ sư kinh tế xâydựngDanh sách tổ đội thi côngSTTCông nhân kỹ thuậtSố lượng tổng cộng1Tổ trắc đạc032Tổ thí nghiệm033Đội máy và thi công cơ giới15Dự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚSTTBIỆN PHÁP THI CÔNGCông nhân kỹ thuậtSố lượng tổng cộng5Đội thi công công tác mặt bằng (Sau đó chuyển quathi công kè)Đội thi công công tác kè2006Đội thi công cống307Đội thi công đường60430Các bộ phận:STT1Bộ phậnBộ phận quản lý tiến độNgười phụ tráchGhi chú+ Ông Lê Trung Phụ trách tiến độKiến phụ trách phần của gói thầu, báotiến độ Thủy Lợicáo TVGS, CĐT về+ Ông Nguyễn tiến độ từng ngày...Danh Hảo phụ tráchphần giao thông +cống- Phần thủy lợi:Phụ trách kỹ thuật+ Lê Trung thi công các hạngmục của gói thầuKiên+ Mai LâmTuấn+NguyễnNgọc Khởi+ Lê Văn Đạt+ Vũ MinhThanh- Phần giao thông,thoát nước:+NguyễnDanh Hảo+ Phạm QuốcVượng2Bộ phận kỹ thuật3Bộ phận hành chính kế toán4Bộ phận quản lý chất lượng (Vật Ông Vũ Quang Quản lý vật tư, thiếttư, thiết bị, thi công....)Thục phụ tráchbị, chất lượng thicông..Bà Đào Thị Thủy, Phụtráchtiềnkế toàn công ty phụ lương, nhân sự...tráchDự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNG5Bộ phận an toàn, vệ sinhÔng Lương Văn Phụ trách an toànViệt phụ tráchlao động, vệ sinhmôi trường6Bộ phận giám sát thi công+ Vật tư vật liệu: Giám sát chất lượngÔng Vũ Quang thi công của từngThụchạng mục+ Trắc đạc: ÔngTrần Ngọc Diên+ Kết cấu bê tông:Ông Lê Trung Kiên+ Công tác đào đắp,cầu cống, đường...:Ông Phạm QuốcVượng+ An toàn lao động:Ông Lương VănViệtCác tổ đội thi công:IBậcthợĐội thi công bê tông (Tổ trưởng là Ông Lưu Văn Hiền)2Lưu Văn Hiền10/08/1972Thanh Hóa5/7Thợ bê tông (5/7)3Hứa Hoàng Dư22/10/1991Cao Bằng4/7Thợ bê tông (4/7)4Lê Văn Duẫn13/07/1985Thanh Hóa5/7Thợ bê tông (5/7)5Lê Văn Chương10/05/1985Thanh Hóa5/7Thợ bê tông (5/7)6Nguyễn Đình Huyên03/04/1983Hưng Yên5/7Thợ bê tông (5/7)7Đinh Văn Hà02/08/1975Nam Định5/7Thợ bê tông (5/7)8Lê Ngọc Hưng26/10/1979Nam Định5/7Thợ bê tông (5/7)9Phạm Như Tuấn03/10/1988Thanh Hóa5/7Thợ bê tông (4/7)10Chu Văn Nhật20/08/1994Thái Nguyên5/7Thợ bê tông (4/7)11Nguyễn Văn Cộng02/05/1983Ninh Bình5/7Thợ bê tông (4/7)12Nguyễn Văn Khải27/09/1981Ninh Bình5/7Thợ bê tông (4/7)13Nguyễn Văn Tuyến01/03/1989Ninh Bình5/7Thợ bê tông (4/7)14Nguyễn Văn Thắng10/01/1981Ninh Bình5/7Thợ bê tông (4/7)15Phạm Văn Chung07/10/1966Ninh Bình5/7Thợ bê tông (4/7)IIĐội thợ nề (Tổ trưởng là ông Trần Văn Chính)17Trần Văn Chính30/12/1976Thanh Hóa5/7Thợ nề (5/7)18Nông Đình Hoan13/10/1984Cao Bằng5/7Thợ nề (5/7)19Tô Văn Hiệp14/02/1985Thanh Hóa5/7Thợ nề (5/7)20Trần Duy Đông08/06/1974Thái Bình5/7Thợ nề (5/7)STTTênNgày sinhNơi sinhGhi chúDự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00) LIÊN DANH TRÀNG AN – ÂN PHÚBIỆN PHÁP THI CÔNG21Lý Xuân Hòa17/07/1992Cao Bằng4/7Thợ nề (4/7)22Lê Ngọc Ánh08/10/1968Thanh Hóa5/7Thợ nề (5/7)23Lăng Văn Toan05/04/1992Bắc Kạn4/7Thợ nề (4/7)24Lê Văn Thành25/10/1983Cao Bằng5/7Thợ nề (5/7)25Trần Văn Tôn25/01/1972Thái Nguyên5/7Thợ nề (4/7)26Dương Văn Ngữ23/08/1972Thái Nguyên5/7Thợ nề (4/7)27Trần Văn Kính11/09/1974Thái Nguyên5/7Thợ nề (4/7)28Hoàng Văn Ký03/08/1991Thái Nguyên5/7Thợ nề (4/7)29Lã Văn Mạnh01/10/1978Thái Nguyên5/7Thợ nề (4/7)IIIĐội thợ cốt pha (Tổ trưởng: Ông Lâm Văn Cảnh)31Nguyễn Văn Ninh12/02/1991Nam Định4/732Nguyễn Phương Hoa26/11/1978Nam Định5/733Đào Thị Thủy10/08/1984Thái Bình5/734Lâm Văn Cảnh12/12/1974Nam Định5/735Mai Văn Sơn10/02/1989Thanh Hóa5/736Nguyễn Văn Tình01/01/1974Ninh Bình5/737Phạm Văn Hân10/03/1981Ninh Bình5/738Nguyễn Văn Dũng17/04/1986Ninh Bình5/739Nguyễn Văn Chung08/03/1984Ninh Bình5/740Phạm Văn Việt04/09/1975Ninh Bình5/7IVĐội thợ cốt thép (Tổ trưởng: Lê Thanh Tùng)Nguyễn Thị Bích12/02/1985Ninh BìnhNgọc425/743Lê Thanh Tùng05/12/1982Ba Vì Hà Tây5/744Đinh Văn Đoàn17/04/1990Nam Định4/745Trịnh Văn Khuyến01/01/1962Hải Dương4/746Nguyễn Văn Chính15/09/1993Ninh Bình4/747Phạm Văn Yên15/02/1976Ninh Bình4/748Nguyễn Văn Văn01/06/1976Ninh Bình4/749Nguyễn Văn Cư10/06/1973Ninh Bình4/750Lô Trường Chinh23/03/1984Cao Bằng4/7Thợ cốp pha(4/7)Thợ cốp pha(5/7)Thợ cốp pha(4/7)Thợ cốp pha(4/7)Thợ cốp pha(3/7)Thợ cốp pha(4/7)Thợ cốp pha(4/7)Thợ cốp pha(4/7)Thợ cốp pha(4/7)Thợ cốp pha(4/7)Thợ cốt thép(4/7)Thợ cốt thép(4/7)Thợ cốt thép(4/7)Thợ cốt thép(5/7)Thợ cốt thép(3/7)Thợ cốt thép(4/7)Thợ cốt thép(4/7)Thợ cốt thép(4/7)Thợ cốt thépDự án: Kè bờ trái Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng (Km0+00-Km2+00)
Tài liệu liên quan
- Báo cáo khoa học " NGHIÊN CỨU ỨNG XỬ CỦA NÚT GIỮA TRONG KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA TẢI TRỌNG ĐỘNG ĐẤT THÔNG QUA MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM " doc
- 8
- 758
- 7
- Báo cáo " MÔ HÌNH GIÀN ẢO CHO NÚT GIỮA CỦA KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA TẢI TRỌNG ĐỘNG ĐẤT " docx
- 7
- 666
- 3
- thiết kế sàn sườn bê tông cốt thép có bản loại dầm
- 16
- 900
- 0
- đồ án bê tông cốt thép sườn sàn toàn khối có bản dầm
- 56
- 860
- 8
- Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn Phường Sông Hiến - Thành phố Cao Bằng - Tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2013.
- 75
- 452
- 0
- đồ án bê tông cốt thép 2+bản vẽ
- 66
- 1
- 2
- đánh giá ảnh hưởng của việc thu hồi đất nông nghiệp đến sinh kế người dân thuộc dự án xây dựng khu trung tâm hành chính thành phố cao bằng, tỉnh cao bằng
- 97
- 389
- 2
- đồ án bê tông cốt thép 1 , bản kê
- 30
- 1
- 3
- Tính toán biến dạng của dầm đơn bê tông cốt thép theo TCVN 5574 2012, tiêu chuẩn châu âu EN 1992 1 1
- 53
- 480
- 0
- Phân tích phi tuyến sàn bê tông cốt thép có các vùng bị giảm yếu cục bộ (tt)
- 21
- 290
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(4.1 MB - 227 trang) - Biện pháp thi công kè bê tông cốt thép sườn bản chống và kè trọng lực bờ sông Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Thi Công Kè Bê Tông
-
BIỆN PHÁP THI CÔNG KÈ BÊ TÔNG
-
Thuyết Minh Kỹ Thuật Biện Pháp Tổ Chức Thi Công Kè đê
-
BIỆN PHÁP THI CÔNG KÈ BÊ TÔNG RẤT CHI...
-
Biện Pháp Thi Công Kè Sông Rất Chi Tiết - Autocad - Thuviencongtrinh
-
Cần Biện Pháp Thi Công Bờ Kè Bằng File Word - Giá Xây Dựng
-
Biện Pháp Thi Công Xây Kè Đá Hộc Tối Ưu Nhất - VLXD Sài Gòn
-
Xem Thi Công đóng Cọc Bê Tông Xây Bờ Kè Trên Sông - YouTube
-
Biện Pháp Thi Công Kè đá Học Chi Tiết Nhất
-
Thuyết Minh Kỹ Thuật Biện Pháp Tổ Chức Thi Công Kè đê
-
Biện Pháp Thi Công Kè. Các Bạn Có Thể Tham Khảo Nhé
-
[PDF] Một Số Vấn đề Trong Thi Công Và Nghiệm Thu Kết Cấu Bê Tông Và Bê ...