Biến Số Vận Tốc Của Quang điện Tử Vật Lý 12
Có thể bạn quan tâm
Vật lý 12. Vận tốc của quang electron. Hướng dẫn chi tiết.
AdvertisementVận tốc của quang điện tử - Vật lý 12
v
Khái niệm:
Vận tốc của electron quang điện là vận tốc mà electron có được khi bị bức ra khỏi tấm kim loại do hiện tượng quang điện. Vận tốc này có thể thay đổi bởi hiệu điện thế của môi trường.
Đơn vị tính: m/s

Hãy chia sẻ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
congthucvatly.com/bien-so-van-toc-cua-electron-quang-dien-vat-ly-12-393
Làm bài tập về Vận tốc của quang điện tử - Vật lý 12Chủ Đề Vật Lý
VẬT LÝ 12 Chương VI: Lượng tử ánh sáng. Bài 1: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng. Vấn đề 10: Bài toán liên quan tới chuyển động của electron trong điện trường - theo phương bất kì. Vấn đề 2: Vận dụng các định luật quang điện - điều kiện xảy ra quang điện. Vấn đề 3: Vận dụng các định luật quang điện - công thức Einstein. Vấn đề 7: Bài toán liên quan tới chuyển động của electron trong từ trường đều - theo phương vuông góc. Vấn đề 8: Bài toán liên quan tới chuyển động của electron trong điện trường - dọc theo đường sức điện. Vấn đề 9: Bài toán liên quan tới chuyển động của electron trong điện trường - vuông góc đường sức điện.Biến Số Liên Quan
Vận tốc của quang điện tử - Vật lý 12
v
Khái niệm:
Vận tốc của electron quang điện là vận tốc mà electron có được khi bị bức ra khỏi tấm kim loại do hiện tượng quang điện. Vận tốc này có thể thay đổi bởi hiệu điện thế của môi trường.
Đơn vị tính: m/s

Tốc độ ánh sáng trong chân không - Vật lý 12
c
Khái niệm:
- Tốc độ ánh sáng trong chân không là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng trong nhiều lĩnh vực vật lý. Nó có giá trị chính xác bằng 299792458 mét trên giây (299 792,458 m/s).
- Quy ước: c=3.108 m/s
Đơn vị tính: m/s

Vận tốc của quang điện tử - Vật lý 12
v
Khái niệm:
Vận tốc của electron quang điện là vận tốc mà electron có được khi bị bức ra khỏi tấm kim loại do hiện tượng quang điện. Vận tốc này có thể thay đổi bởi hiệu điện thế của môi trường.
Đơn vị tính: m/s

Động năng cực đại của quang điện tử - Vật lý 12
Wđ
Khái niệm:
Động năng cực đại của quang electron là năng lượng của electron nằm trên bề mặt bị bức ra khi có ánh sáng chiếu vào. Bước sóng càng nhỏ thì động năng này càng lớn.
Đơn vị tính: J hoặc eV

Vận tốc của quang điện tử - Vật lý 12
v
Khái niệm:
Vận tốc của electron quang điện là vận tốc mà electron có được khi bị bức ra khỏi tấm kim loại do hiện tượng quang điện. Vận tốc này có thể thay đổi bởi hiệu điện thế của môi trường.
Đơn vị tính: m/s

Công Thức Liên Quan
Khoảng cách tối thiểu của e đến bản B - vật lý 12
smax=v22a=v2mdUedmin=d-smax

Gia tốc tác dụng lên e : a=Uemd
Quãng đường cực đại : smax=v22a=v2mdUe
Với U là hiệu điện thế đặt vào hai bản tụ AB
d : khoảng cách giữa hai bản
Xem chi tiếtBán kính tối đa của vùng e khi rơi lại bản A - vật lý 12
Khi cho v :Rmax=v02da
Khi cho U hãm: Rmax=2dUAKU
Vì UAK>0 nên anot hút các electron về phía nó. Những electron có vận tốc ban đầu cực đại bắn ra theo phương song song với hai bản sẽ ứng với Rmax
Từ phương trình chuyển đông: x=v0ty=at22 thay xD= R và yD=D
Ta được : d=y=at22⇒t=2daR=x=v0t=v02da với a=Fm=eUmd
⇒Rmax=v02da
Khi Wđ=UAKe ;UAK điện thế hãm
Rmax=2dUAKU
Xem chi tiếtChiều dài bản tụ khi e bay theo phương ngang ra khỏi tụ - vật lý 12
l=v02sinαcosαUemd

Theo phương Ox , Oy:
a=Uemdvx=v0sinαvy=-v0cosα+at⇒x=v0tsinαy=-v0tcosα+at22
Khi ra vừa khỏi bản tụ thì bay theo phương ngang
vy=0⇒t=v0cosαa⇒x=v02sinαcosαa
Xem chi tiếtThời gian e bay trong bản tụ - vật lý 12
t1=v0l và t2=2ha=d2hmeU.e.d
Thời gian bay trong tụ : t=Mint1;t2
Hạt chuyển động ném ngang : a=Uem.d

Thời gian chuyển động theo phương ngang trong khoảng chiều dài tụ : t=lv0
Thời gian bay đến bản dương : t=2ha=2.hUemd=2hmeU.e.d
Thời gian bay trong bản tụ là t=Mint1;t2
Xem chi tiếtGóc hợp bởi vecto vận tốc sau khi ra khỏi bản vật lý 12
α=arccosvxv
Với
α là góc hợp bởi bản và hướng của e
v là vận tốc của e khi ra khỏi bản
vx là vận tốc theo phương ngang
Xem chi tiếtVận tốc e sau khi được thay đổi bằng điện thế - vật lý 12
vN=vM2-2UMN.eme=2ε-A-2UMN.eme
giả sử hạt bay từ M đến N , biết UMN<0
Biến thiên động năng:
WđN-WđM=UMN.-e
⇒vN=vM2-2UMN.eme=2ε-A-2UMN.eme
Xem chi tiếtQuãng đường e đi được cùng chiều điện trường - vật lý 12
s=v0t-Ue2mdt2
s : quãng đường e đi được
U: độ lớn hiệu điện thế dăt vào bản tụ
d: khoảng cách giữa hai bản tụ
Xem chi tiếtQuãng đường e đi được ngược chiều điện trường - vật lý 12
s=v0t+Ue2mdt2
s : quãng đường e đi được
U: độ lớn hiệu điện thế dăt vào bản tụ
d: khoảng cách giữa hai bản tụ
Xem chi tiếtXác định vận tốc của e khi kết thúc chuyển động trong tụ - vật lý 12
Tụ chưa đi hết chiều dài bản :vM=vO2+2Uehmd
Tụ đã đi hết chiều dài bản :vM=vo1+a2l2

Xác định thời gian bay bên trong tụ :
t1=lv0 ; t2=2hmdUe
TH1: t2>t1 Tụ chưa đi hết chiều dài bản :
vM=vO2+2Uehmd
TH1: t2<t1Tụ đã đi hết chiều dài bản :
vM=vO2+2Uemd=vo2+2ah-h2h2=h-at22=h-avo22l2⇒vM=vO2+2Ue∆hmd=vo2+2ah-h2=vo1+a2l2
Xem chi tiếtCường độ điện trường khi biết e tiếp tục chuyển động thẳng trong từ trường - vật lý 12
E=vB
Cho e chuyển động trong từ trường có cảm ứng từ vuông góc với chuyển động thì để e tiếp tục chuyển động thẳng lực điện phải cân bằng lực lorent
Khi e chuyển động cùng phương với cảm ứng từ thì nó cũng chuyển động thẳng nhưng vận tốc thay đổi và không xác định được giá trị của cảm ứng từ B
Điều kiện cân bằng:
Fđ=FL⇒E=vB
Xem chi tiếtBán kính quỹ đạo của quang điện tử trọng từ trường vuông góc - vật lý 12
R=mveBsinα=2m.ε-AeBsinα=2m.Uh.eeB ; α=B→;v→^
Chiều lực từ theo quy tắc bàn tay phải

Lực lorent đóng vai trò lực hướng tâm :
Bevsinα=mv2R⇒R=mveBsinα
Với v là vận tốc của electron
B: Cảm ứng từ T
e =1,6.10-19 C
Uh là hiệu điện hãm
Xem chi tiếtChu kì của quang điện tử khi vào từ trường vuông góc - vật lý 12
T=2πRv=2πmeB=1f=2πω=tN

Chu kì T là khoảng thời gian mà e chuyển động xong 1 vòng
T=sv=2πRv
Với R là bán kính quỹ đạo
Xem chi tiếtTỉ số bán kính của hải quang điện tử trọng từ trường - vật lý 12
R1R2=v1v2=Wđ1Wđ2=ε1-Aε2-A
Với R1;R2 là bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường.
ε1;ε2 là năng lượng ánh sáng chiếu tới
A công thoát
Wđ1 ;Wđ2 là động năng của electron
Xem chi tiếtVận tốc của điện tử khi thoát ra bề mặt - vật lý 12
v=2Wđme=2ε-Ame=2hcme1λ-1λ0=2eUhme
Với v : vận tốc cực đại của electron m/s
Uh điện thế hãm
Wđ động năng cực đại của electron J
ε;A năng lượng chùm sáng chiếu vào và công thoát J
Xem chi tiếtTỉ số vận tốc động năng cực đại và vận tốc của quang electron vật lý 12
v1v2=Wđ1Wđ2=ε1-Aε2-A=f1-f0f2-f0=λ1λ2λ0-λ2λ0-λ1Wđ1Wđ2=v1v22=ε1-Aε2-A=f1-f0f2-f0=λ1λ2λ0-λ2λ0-λ1
Với v1;v2 : vận tốc cực đại của electron ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2 m/s
Wđ1;Wđ2 động năng cực đại của electron ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2 J
ε1;ε2;A năng lượng chùm sáng chiếu vào ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2 và công thoát J
λ1;λ2;λ0bước sóngchùm sáng chiếu vào ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2 và giới hạn quang điện
Xem chi tiếtCông thoát của kim loại - vật lý 12
A=hcλ0=hf0=hf-Wđ=hf-mv22
Công thoát của kim loại là năng lượng cần thiết để electron bức ra khỏi liên kết.
Với λ0 giới hạn quang điện của kim loại
Xem chi tiếtCâu Hỏi Liên Quan
Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
Biết công thoát electron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26 eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 µm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTốc độ cực đại electron khi vừa bứt ra khỏi bề mặt là
Chiếu chùm photon có năng lượng 9,9375.10-19 Jvào tấm kim loại có công thoát 8,24.10-19 J. Biết động năng cực đại của electron bằng hiệu năng lượng của phôtôn và công thoát, khối lượng của êlectron là 9,1.10-31 kg kg. Tốc độ cực đại electron khi vừa bứt ra khỏi bề mặt là
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtVận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,542 μm và 0,243 μm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,500 μm. Biết khối lượng của êlectron là me=9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtGiới hạn quang điện của kim loại làm catốt này là
Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng λ1=0,26 μm và bức xạ có bước sóng λ2=1,2λ1 thì tốc độ ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là v1 và v2 với v2=0,75 v1. Giới hạn quang điện λ0của kim loại làm catốt này là
Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Xem chi tiếtXác định bán kính quỹ đạo các electron đi trong từ trường.
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 7,31.105 (m/s) và hướng nó vào một từ trường đều có cảm ứng từ 9,1.10-5 (T) theo hướng vuông góc với từ trường. Biết khối lượng và điện tích của electron lân lượt là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C . Xác định bán kính quỹ đạo các electron đi trong từ trường.
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTính chu kì của electron trong từ trường.
Cho chùm hẹp các electron quang điện và hướng nó vào một từ trường đều cảm ứng từ B=10-4 T theo phương vuông góc với từ trường. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31 kg và -1,6 .10-19 C. Tính chu kì của electron trong từ trường.
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTính tốc độ của electron tại điểm N.
Khi chiếu một bức xạ có bước sóng 400 (nm) vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện có công thoát 2 (eV). Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường mà hiệu điện thế UMN=-5 V. Tính tốc độ của electron tại điểm N.
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTính quãng đường đi được sau thời gian 1000 ns.
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 106 (m/s) bay dọc theo đường sức trong một điện trường đều có cường độ 9,1 (V/m) sao cho hướng của vận tốc ngược hướng với điện trường. Tính quãng đường đi được sau thời gian 1000 ns. Biết khối lượng và điện tích của êlectron lần lượt là 9,1.10-31 kg kg và -1,6.10-19 C.
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTính thời gian electron chuyển động trong tụ.
Hai bản kim loại phẳng có độ dài 30 cm đặt nằm ngang, song song cách nhau một khoảng 16 cm. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế 12 (V). Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 106 (m/s) theo phương ngang vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Tính thời gian electron chuyển động trong tụ.
Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Xem chi tiếtKhi vừa ra khỏi tụ điện vec tơ vận tốc hợp với véc tơ vận tốc ban đầu một góc
Hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, đối diện, song song cách nhau một khoảng d tạo thành một tụ điện phẳng. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế U. Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ V theo phương ngang đi vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản thì khi nó vừa ra khỏi hai bản nó có tốc độ 2V. Khi vừa ra khỏi tụ điện vec tơ vận tốc hợp với véc tơ vận tốc ban đầu một góc
-1602351980.png)
Các electron quang điện có thề tới cách bán B một đoạn gần nhất là bao nhiêu?
Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng rất rộng làm bằng kim loại đặt song song và đổi diện nhau. Khoảng cách giữa hai bản là 4 cm. Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là 0,76.106 m/s. Khối lượng và điện tích của electron là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C. Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UAB=4,55 V. Các electron quang điện có thề tới cách bán B một đoạn gần nhất là bao nhiêu?
Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Xem chi tiếtKhi các electron quang điện rơi trở lại bản A, điểm rơi cách O một đoạn xa nhất bằng bao nhiêu?
Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng làm bằng kim loại. Khoảng cách giữa hai bản là 4 cm. Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng (xem hình) thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là 106 (m/s). Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UAB=4,55 V . Khối lượng và điện tích của electron là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C. Khi các electron quang điện rơi trở lại bản A, điểm rơi cách O một đoạn xa nhất bằng bao nhiêu?
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTìm bán kính lớn nhất của miền trên anốt có electron quang điện đập vào.
Chiếu bức xạ thích hợp vào tấm của catốt của một tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là 7.105 m/s . Đặt hiệu điện thế giữa anốt và catốt là UAK=1V . Coi anốt và catốt là các bản phẳng rất rộng song song và cách nhau một khoảng 1 (cm). Khối lượng và điện tích của electron là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C. Tìm bán kính lớn nhất của miền trên anốt có electron quang điện đập vào.
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTìm bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào
Hai bản kim loại A và B phẳng rộng, đặt song song, đối diện và cách nhau một khoảng D. Đặt vào A và B một hiệu điện thế UAB=U1>0, sau đó chiếu vào tấm của tấm B một chùm sáng thì thấy xuất hiện các quang electron bay về phía tấm A. Tìm bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào. Biết rằng lúc này nếu đặt vào A và B một hiệu điện thế vừa đúng UAB=-U2<0 thì không còn electron nào đến được A.
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtĐộ lớn của véc tơ cường độ điện trường là
Hướng chùm electron quang điện có tốc độ 106 m/s vào một điện trường đều và một từ trường đều có cảm ứng từ 0,5.10-4 (T) thì nó vẫn chuyển động theo một đường thẳng. Biết véc tơ E song song cùng chiều với Ox, véc tơ B song song cùng chiều với Oy, véc tơ vận tốc song song cùng chiều với Oz (Oxyz là hệ trục tọa độ Đề các các vuông góc). Độ lớn của véc tơ cường độ điện trường là
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtHiện tượng quang điện xảy ra không ?
Chiếu lần lượt các chùm sáng đơn sắc : chùm 1 có tần số 1015 Hz và chùm 2 có bước sóng 0,2 μm vào tấm kim loại có công thoát bằng 5,2 eV thì có hiện tượng quang điện xảy ra không ?
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTốc độ ban đầu cực đại của quang electron là :
Chiếu một bức xạ có bức sóng 0,32 µm và catot của một tế bào quang điện có công thoát electron là 3,88 eV. Cho hằng số Plăng 6,625.10-31 kg. Tốc độ ban đầu cực đại của quang electron là :
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện là :
Chiếu vào tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,66 μm bức xạ có bước sóng 0,33 μm. Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Cho hằng số Plăng 6,625 .10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s và khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện là :
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtVận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện.
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,4 μm vào catốt của một tế bào quang điện có công thoát elechơn quang điện là 2 eV. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện.
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTốc độ ban đầu của electron khi bứt ra khỏi tấm kim loại là
Cho hằng số Plăng 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s và khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg . Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,5 μm vào tấm kim loại có công thoát là 3,088.10-19 J . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Tốc độ ban đầu của electron khi bứt ra khỏi tấm kim loại là
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTỉ số tốc độ ban đầu cực đại của các quang electron tương ứng
Chiếu một chùm ánh sáng có hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2 vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện λ0 . Biết λ1=5λ2=λ02 . Tỉ số tốc độ ban đầu cực đại của các quang electron tương ứng với bước sóng λ2 và λ1 là
Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Xem chi tiếtTính tỉ số :
Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ và 2λ vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là λ0 . Tính tỉ số : λ0λ
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtNăng lượng của chùm photon
Lần lượt chiếu vào catôt có công thoát A của một tế bào quang điện hai chùm phôtôn có năng lượng lần lượt là ε và 11,5 ε thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện hơn kém nhau 3 lần thì
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtCông thoát của electron ra khỏi catôt là
Chiếu bức xạ có bước sóng λ1 = 0,3 μm vào catốt của một tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của electron là V1 thay bức xạ khác có tần số f2= 16.1014 Hz tốc độ ban đầu cực đại của electron là V2=2V1. Công thoát của electron ra khỏi catôt là
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtBán kính quỹ đạo electron đi trong từ trường là
Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C . Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có động năng 4,55.10-19 J và hướng nó vào một từ trường đều cảm ứng từ 10-4 T theo phương vuông góc với đường cảm úng từ. Bán kính quỹ đạo electron đi trong từ trường là
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTìm độ lớn cảm ứng từ B của từ trường. Bỏ qua tương tác giữa các electron.
Chiếu bức xạ có bước sóng 0,533 (μm) lên tấm kim loại có công thoát 3.10-19 J . Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào một từ trường đều theo theo hướng vuông góc với phương của đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo electron là 22,75 mm. Tìm độ lớn cảm ứng từ B của từ trường. Bỏ qua tương tác giữa các electron.
Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Xem chi tiếtXác định bán kính quỹ đạo electron đi trong từ trường
Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 J . Dùng màn chắn tách ra một chùm các electron quang điện có động năng 0,5.10-19 J và hướng nó vào một từ trường đều cảm ứng từ 6,1.10-4 T vuông góc với phương tốc độ ban đầu của electron. Xác định bán kính quỹ đạo electron đi trong từ trường.
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTỉ số bán kính của quỹ đạo 1 và của quỹ đạo 2 là
Hai quang êletron có tỉ số tốc độ ban đầu cực đại là 1:2, bay vào một từ trường đều, các véc tơ vận tốc ban đầu vuông góc với đường cảm ứng từ của một từ trường đều. Biết rằng trong từ trường này hai hạt chuyển động theo hai quỹ đạo tròn khác nhau.
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTốc độ ban đầu của electron.
Cho chùm hẹp các electron quang điện hướng vào một từ trường đều cảm ứng từ 10-4 T theo phương vuông góc thì quỹ đạo electron đi trong từ trường là đường tròn có bán kính 2,332 (cm). Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C. Tốc độ ban đầu của electron.
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTốc độ ban đầu của electron
Cho chùm hẹp các electron quang điện hướng vào một từ trường đều cảm ứng từ B theo phương vuông góc thì quỹ đạo electron đi trong từ trường là đường tròn có bán kính r. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là m và e. Tốc độ ban đầu của electron
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtGiá trị của cảm ứng từ B bằng
Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 1,6.106 (m/s) và hướng nó vào một từ trường đều có cảm ứng từ B theo hướng vuông góc với từ trường bán kính quỹ đạo là 9,1 cm . Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C. Giá trị của B bằng
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtBán kính quỹ đạo lớn nhất của các electron là
Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C . Chiếu một ánh sáng đơn sắc vào catốt của tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm có giá trị 0,4V. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào một từ trường đều theo theo hướng vuông góc với phương đường cảm ứng từ (cảm ứng từ có độ lớn 5 mT). Bán kính quỹ đạo lớn nhất của các electron là
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtĐộ lớn của véc tơ cường độ điện trường là:
Khi chiếu một bức xạ λ=0,485 μm vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện có công thoát A = 2,1 (eV). Hướng electron quang điện có tốc độ cực đại vào một điện trường đều và một từ trường đều có cảm ứng từ B = 10-4 T thì nó vẫn chuyển động theo một đường thẳng. Biết véc tơ E song song cùng chiều với Ox, véc tơ B song song cùng chiều với Oy, véc tơ vận tốc song song cùng chiều với Oz (Oxyz là hệ trục toạ độ Đề các vuông góc). Độ lớn của véc tơ cường độ điện trường là:
Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Xem chi tiếtĐộ lớn của véc tơ cường độ điện trường là:
Hướng chùm electron quang điện có tốc độ 106 (m/s) vào một điện trường đều và một từ trường đều có cảm ứng từ 10-3 (T) thì nó vẫn chuyển động theo một đường thẳng. Biết véc tơ E song song cùng chiều với Ox, véc tơ B song song cùng chiều với Oy, véc tơ vận tốc song song cùng chiều với Oz (Oxyz là hệ trục toạ độ Đề các vuông góc). Độ lớn của véc tơ cường độ điện trường là:
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtXác định độ lớn vận tốc electron khi nó vừa kết thúc quá trình chuyển động trong tụ.
Hai bản kim loại phẳng có độ dài 30 cm đặt nằm ngang, song song cách nhau một khoảng 16 cm tạo thành một tụ điện phẳng. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế 4,55 (V). Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 106(m/s) theo phương ngang đi vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản. Xác định độ lớn vận tốc electron khi nó vừa kết thúc quá trình chuyển động trong tụ.
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTính tốc độ của electron tại điểm N.
Khi chiếu một bức xạ có buớc sóng 400 (nm) vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện có công thoát 1,8 (eV). Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường mà hiệu điện thế UMN=-20 (V) . Cho biết hằng số Flăng ,6,625.10-34 Js; điện tích electron 1,6.10-19 C ; khối lượng electron 9,1.10-31 kg ; tốc độ ánh sáng 3.1019 m/s . Tính tốc độ của electron tại điểm N.
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtHiệu điện thế hãm nhỏ nhất hai bản tụ phải bằng bao nhiêu để electron thoát ra trên bản M bay trong khoảng chân không giữa hai bản tụ và dừng ngay trên bản N.
Chiếu một chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,4 μm vào một bản M (công thoát electron là 1,4 eV) của một tụ điện phẳng. Đối với các electron bứt ra có động năng ban đầu cực đại thì động năng đó bằng năng lượng phôtôn hấp thụ được trừ cho công thoát. Hiệu điện thế hãm nhỏ nhất hai bản tụ phải bằng bao nhiêu để electron thoát ra trên bản M bay trong khoảng chân không giữa hai bản tụ và dừng ngay trên bản N.
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtHiệu điện thế MN bằng
Khi chiếu một bức xạ có bước sóng 0,4 (μm) vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện có công thoát 3,2.10-19 J . Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích của electron lần lượt là h=6,625.10-34 Js , c=3.108 m/s và -1,6.10-19 C . Biết tốc độ của electron tại điểm N là 2,465.106 (m/s) . Hiệu điện thế UMN bằng
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtXác định tốc độ electron khi đến N
Chiếu một chùm ánh sáng mà mỗi phôtôn có năng lượng 19,875.10-19 (J) vào quả cầu kim loại có công thoát 4,7 eV. Giả sử năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Sau khi bứt ra khỏi bề mặt, electron chuyển động trong điện trường đều từ M đến N. Xác định tốc độ electron khi đến N. Biết hiệu điện thế giữa M và N là UMN=+2V.
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTính quãng đường đi được sau thời gian 500 ns sao cho hướng của vận tốc cùng hướng với điện trường
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 106 (m/s) bay dọc theo đường sức trong một điện trường đều có cường độ 9,1 (V/m) sao cho hướng của vận tốc cùng hướng với điện trường. Tính quãng đường đi được sau thời gian 1000 ns. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C.
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtXác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 0,3.106 (m/s) và hướng nó vào một điện trường đều dọc theo đường sức từ M đến N (hiệu điện thế giữa hai điểm đó là UMN=-0,455 (V) . Sau khi ra khỏi điện trường tiếp tục cho electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ 0,455.10-4 (T) theo phương vuông góc với phương của đường cảm ứng từ. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C . Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtXác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 6.106 (m/s) và hướng nó vào một điện trường đều dọc theo đường sức từ M đến N (hiệu điện thế giữa hai điểm đó là UMN=10 (V) ). Sau khi ra khỏi điện trường tiếp tục cho electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ 2.10-4 (T) theo phương vuông góc với phương của đường cảm úng từ. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10−31 (kg) và -1,6.10-19 (C) . Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Xem chi tiếtBán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt mà các electron tới đập vào bằng bao nhiêu?
Khi rọi vào catốt phẳng của một tế bào quang điện bức xạ điện từ có bước sóng 0,33 (μm) thì có thể làm dòng quang điện triệt tiêu bằng cách nối anốt và catốt của tế bào quang điện với hiệu điện thế UAK=-0,3125 (V) . Anốt của tế bào đó cũng có dạng phẳng song song với catốt, đặt đối diện và cách catốt một khoảng 1 cm. Khối lượng và điện tích của electron là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C. Hỏi khi rọi chùm bức xạ rất hẹp trên vào tấm của catốt và đặt một hiệu điện thế UAK=4,55 (V), thì bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt mà các electron tới đập vào bằng bao nhiêu?
Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Xem chi tiếtTính thời gian electron chuyển động trong tụ.
Tách một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 106 (m/s) và cho đi vào điện trường đều của một tụ điện phẳng tại điểm O cách đều hai bản tụ và phương song song với hai bản tụ. Biết hiệu điện thế giữa hai bản tụ 0,455 (V), khoảng cách giữa hai bản tụ 2 cm, chiều dài của tụ 5 cm và khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg . Tính thời gian electron chuyển động trong tụ.
Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Xem chi tiếtMuốn tăng R thì
Chiếu bức xạ thích hợp bước sóng λ vào tấm O của tấm tấm kim loại hình tròn rất rộng tích điện dương Q. Quang electron bứt ra khỏi bề mặt rồi sau đó lại bị hút rơi trở lại tại điểm A xa nhất cách O một khoảng OA = R. Muốn tăng R thì
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtMuốn giảm R thì
Chiếu bức xạ thích hợp tần số f vào tấm O của tấm tấm kim loại hình tròn rất rộng tích điện dương Q. Quang electron bứt ra khỏi bề mặt rồi sau đó lại bị hút rơi trở lại tại điểm A xa nhất cách O một khoảng OA = R. Muốn giảm R thì
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtBán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào bằng
Một tế bào quang điện có anôt và catốt đều là những bản kim loại phẳng, đặt song song, đối diện và cách nhau một khoảng 2 cm. Đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế 8 V, sau đó chiếu vào một điểm trên catốt một tia sáng có bước sóng λ xảy ra hiện tượng quang điện. Biết hiệu điện thế hãm của kim loại làm catốt ứng với bức xạ trên là 2 V. Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào bằng
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtBán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt tấm B mà các electron tới là R. Để R tăng 2 lần thì
Hai tấm kim loại A và B rất rộng hình tròn đặt song song đối diện nhau và cách nhau một khoảng D. Thiết lập giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UBA = U > 0. Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ thích hợp thì thì bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt tấm B mà các electron tới là R. Để R tăng 2 lần thì
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtCác electron quang điện rơi về anốt trên diện tích như thế nào?
Catốt và anốt của một tế bào quang điện là hai điện cực phẳng song song đối diện, đủ dài cách nhau 1 cm. Chiếu chùm bức xạ hẹp có cường độ lớn vào tấm O của catốt gây ra hiện tượng quang điện. Dòng quang điện bị triệt tiêu khi UAK=-2,275 V . Khi UAK=9,1 V thì các electron quang điện rơi về anốt trên diện tích như thế nào?
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtElectron quang điện bứt ra khỏi bề mặt tấm A sau đó rơi trở lại tấm A cách O xa nhất là R. Để tăng R gấp 3 thì
Hai tấm kim loại A và B rất rộng hình tròn đặt song song đối diện nhau và cách nhau một khoảng D. Thiết lập giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UAB=U>0 . Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ thích hợp thì các electron quang điện bứt ra khỏi bề mặt tấm A sau đó rơi trở lại tấm A cách O xa nhất là R. Để tăng R gấp 3 thì
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtKhi các electron quang điện rơi trở lại bản A, điểm rơi cách O một đoạn xa nhất bằng bao nhiêu?
Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng làm bằng kim loại. Khoảng cách giữa hai bản là 4 cm. Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng (xem hình) thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là 0,76.106 (m/s) . Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UAB= 4,55 (V) . Khối lượng và điện tích của electron là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C. Khi các electron quang điện rơi trở lại bản A, điểm rơi cách O một đoạn xa nhất bằng bao nhiêu?
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtElectron quang điện có thể tới tấm B một đoạn gần nhất là b. Để tăng b thì
Hai tấm kim loại A và B rất rộng hình tròn đặt song song đối diện nhau và cách nhau một khoảng D. Thiết lập giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UAB= U>0. Chiếu vào tấm O của tấm A một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ thích hợp thì các electron quang điện có thể tới tấm B một đoạn gần nhất là b. Để tăng b thì
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtHiệu điện thế lớn hơn 0 thì tốc độ của electron tại điểm N là V. Để tốc độ của electron tại N lớn hơn V thì
Khi chiếu một bức xạ có bước sóng λ thích hợp vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường mà hiệu điện thế UMN=U>0 thì tốc độ của electron tại điểm N là V. Để tốc độ của electron tại N lớn hơn V thì
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtXác định chiều dài của mỗi bản tụ.
Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ cực đại 106 (m/s) và hướng vào không gian giữa hai bản của một tụ điện phẳng tại điểm O theo phương hợp với véctơ cường độ điện trường một góc 75° (xem hình). Khối lượng và điện tích của electron là 9,1.10-31kg và -1,6.10-19 C . Biết khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 10 (cm), hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 2,2 (V), electron bay ra khỏi tụ điện theo phương song song với hai bản. Xác định chiều dài của mỗi bản tụ.
-1602433082.png)
Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
Biết công thoát electron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV ; 2,26 eV ; 4,78 eV và 4,14 eV . Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 μm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTốc độ cực đại electron khi vừa bứt ra khỏi bề mặt là
Chiếu chùm photon có năng lượng 9,12.10-19 J vào tấm kim loại có công thoát 8,24.10-19 J . Biết động năng cực đại của electron bằng hiệu năng lượng của phôtôn và công thoát, khối lượng của êlectron là 9,1.10-31 kg. Tốc độ cực đại electron khi vừa bứt ra khỏi bề mặt là
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtVận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,542 μm và 0,243 μm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,500 μm. Biết khối lượng của êlectron là me= 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtGiới hạn quang điện của kim loại làm catốt này là:
Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng λ1= 0,26 μm và bức xạ có bước sóng λ2=1,2 λ1 thì tốc độ ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là v1 và v2 với v2=0,75 v1 . Giới hạn quang điện λ0 của kim loại làm catốt này là:
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTốc độ ban đầu cực đại của quang electron là:
Chiếu một bức xạ có bức sóng 0,26 μm và catot của một tế bào quang điện có công thoát electron là 3,88 eV. Cho hằng số Plăng 6,625.10-31 kg. Tốc độ ban đầu cực đại của quang electron là:
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện là :
Chiếu vào tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,6 μm bức xạ có bước sóng 0,33 μm . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Cho hằng số Plăng 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s và khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg . Tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện là :
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtVận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện.
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,4 μm vào catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron quang điện là 2eV . Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện.
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTốc độ ban đầu của electron khi bứt ra khỏi tấm kim loại là
Cho hằng số Plăng 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s và khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg . Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,45 μm vào tấm kim loại có công thoát là 3,088.10-19 J . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Tốc độ ban đầu của electron khi bứt ra khỏi tấm kim loại là
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtGiới hạn quang điện của kim loại trên là
Cho hằng số Plăng 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s và khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg . Chiếu vào quả cầu kim loại ánh sáng có bước sóng λ=0,23 μm thì electron bứt ra có tốc độ 0,62.106 m/s. Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Giới hạn quang điện của kim loại trên là
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtNăng lượng của chùm năng lượng
Lần lượt chiếu vào catôt có công thoát A của một tế bào quang điện hai chùm phôtôn có năng lượng lần lượt là ε và 3 ε thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện hơn kém nhau 3 lần thì
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtGiới hạn quang điện là
Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt của một tế bào quang điện hai bức xạ có bước sóng 0,4 μm và 0,5 μm thì tốc độ ban đàu cực đại của các electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Giới hạn quang điện là
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtCông thoát của electron ra khỏi catôt là
Chiếu bức xạ có bước sóng λ1=0,405 μm vào catốt của một tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của electron là V1 thay bức xạ khác có tần số F2=16.1014 Hz tốc độ ban đầu cực đại của electron là V2=2V1 . Công thoát của electron ra khỏi catôt là
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtCác electron quang điện có thề tới cách bán B một đoạn gần nhất là bao nhiêu?
Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng rất rộng làm bằng kim loại đặt song song và đổi diện nhau. Khoảng cách giữa hai bản là 8 cm. Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là 0,76.106 (m/s) . Khối lượng và điện tích của electron là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C . Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UAB=4,55 V. Các electron quang điện có thề tới cách bán B một đoạn gần nhất là bao nhiêu?
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtKhi các electron quang điện rơi trở lại bản A, điểm rơi cách O một đoạn xa nhất bằng bao nhiêu?
Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng làm bằng kim loại. Khoảng cách giữa hai bản là 4 cm. Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng (xem hình) thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là 106 m/s . Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UAB=2,55 V . Khối lượng và điện tích của electron là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C. Khi các electron quang điện rơi trở lại bản A, điểm rơi cách O một đoạn xa nhất bằng bao nhiêu?
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTìm bán kính lớn nhất của miền trên anốt có electron quang điện đập vào.
Chiếu bức xạ thích hợp vào tấm của catốt của một tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là 7.105 (m/s) . Đặt hiệu điện thế giữa anốt và catốt là UAK= 1,2(V) . Coi anốt và catốt là các bản phẳng rất rộng song song và cách nhau một khoảng 1 (cm). Khối lượng và điện tích của electron là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C. Tìm bán kính lớn nhất của miền trên anốt có electron quang điện đập vào.
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtĐộ lớn của véc tơ cường độ điện trường là
Hướng chùm electron quang điện có tốc độ 106 (m/s) vào một điện trường đều và một từ trường đều có cảm ứng từ 0,5.10-4 (T) thì nó vẫn chuyển động theo một đường thẳng. Biết véc tơ E song song cùng chiều với Ox, véc tơ B song song cùng chiều với Oy, véc tơ vận tốc song song cùng chiều với Oz (Oxyz là hệ trục tọa độ Đề các các vuông góc). Độ lớn của véc tơ cường độ điện trường là
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtMuốn giảm R thì
Chiếu bức xạ thích hợp tần số f vào tấm O của tấm tấm kim loại hình tròn rất rộng tích điện dương Q. Quang electron bứt ra khỏi bề mặt rồi sau đó lại bị hút rơi trở lại tại điểm A xa nhất cách O một khoảng OA = R. Muốn giảm R thì
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtBán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào bằng
Một tế bào quang điện có anôt và catốt đều là những bản kim loại phang, đặt song song, đối diện và cách nhau một khoảng 2 cm. Đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế 12 V, sau đó chiếu vào một điểm trên catốt một tia sáng có bước sóng λ xảy ra hiện tượng quang điện. Biết hiệu điện thế hãm của kim loại làm catốt ứng với bức xạ trên là 4 V. Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào bằng
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtĐể R tăng 2 lần thì
Hai tấm kim loại A và B rất rộng hình tròn đặt song song đối diện nhau và cách nhau một khoảng D. Thiết lập giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UBA = U > 0. Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ thích hợp thì thì bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt tấm B mà các electron tới là R. Để R tăng 2 lần thì
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtCác electron quang điện rơi về anốt trên diện tích như thế nào?
Catốt và anốt của một tế bào quang điện là hai điện cực phang song song đối diện, đủ dài cách nhau 1 cm. Chiếu chùm bức xạ hẹp có cường độ lớn vào tấm O của catốt gây ra hiện tượng quang điện. Dòng quang điện bị triệt tiêu khi UAK=-4,275 V . Khi UAK=9,5 V thì các electron quang điện rơi về anốt trên diện tích như thế nào?
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtElectron quang điện bứt ra khỏi bề mặt tấm A sau đó rơi trở lại tấm A cách O xa nhất là R. Để tăng R gấp 4 thì
Hai tấm kim loại A và B rất rộng hình tròn đặt song song đối diện nhau và cách nhau một khoảng D. Thiết lập giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UAB = U > 0. Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ thích hợp thì các electron quang điện bứt ra khỏi bề mặt tấm A sau đó rơi trở lại tấm A cách O xa nhất là R. Để tăng R gấp 4 thì
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtXác định chiều dài của mỗi bản tụ.
Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ cực đại 106 (m/s) và hướng vào không gian giữa hai bản của một tụ điện phẳng tại điểm O theo phương hợp với véctơ cường độ điện trường một góc 32° (xem hình). Khối lượng và điện tích của electron là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C . Biết khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 10 (cm), hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 2,2 (V), electron bay ra khỏi tụ điện theo phương song song với hai bản. Xác định chiều dài của mỗi bản tụ.
-1603282235.png)
Khi các electron quang điện rơi trở lại bản A, diện tích vùng e rơi tối đa bằng bao nhiêu?
Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng làm bằng kim loại. Khoảng cách giữa hai bản là 4 cm. Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng (xem hình) thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là 0,76.106 (m/s) . Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UAB=4,55 (V) . Khối lượng và điện tích của electron là 9,1.10-31 kg và -1,6.10-19 C. Khi các electron quang điện rơi trở lại bản A, diện tích vùng e rơi tối đa bằng bao nhiêu?
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtElectron quang điện có thể tới tấm B một đoạn gần nhất là B. Để giảm b thì:
Hai tấm kim loại A và B rất rộng hình tròn đặt song song đối diện nhau và cách nhau một khoảng D. Thiết lập giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UAB = U > 0. Chiếu vào tấm O của tấm A một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ thích hợp thì các electron quang điện có thể tới tấm B một đoạn gần nhất là B. Để giảm b thì:
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtĐể tốc độ của electron tại điểm N là V. Để tốc độ của electron tại N nhỏ hơn V thì
Khi chiếu một bức xạ có bước sóng λ thích hợp vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường mà hiệu điện thế UMN = U > 0 thì tốc độ của electron tại điểm N là V. Để tốc độ của electron tại N nhỏ hơn V thì
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtTính thời gian electron chuyển động trong tụ.
Hai bản kim loại phẳng có độ dài 30 cm đặt nằm ngang, song song cách nhau một khoảng 16 cm. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế 4,55 (V). Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 106 (m/s) theo phương ngang vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg . Tính thời gian electron chuyển động trong tụ.
Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Xem chi tiếtKhi vừa ra khỏi tụ điện vec tơ vận tốc hợp với véc tơ vận tốc ban đầu một góc bao nhiêu
Hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, đối diện, song song cách nhau một khoảng d tạo thành một tụ điện phẳng. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế U. Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ V theo phương ngang đi vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản thì khi nó vừa ra khỏi hai bản nó có tốc độ 3V. Khi vừa ra khỏi tụ điện vec tơ vận tốc hợp với véc tơ vận tốc ban đầu một góc
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtXác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 0,3.106 m/s (m/s) và hướng nó vào một điện trường đều dọc theo đường sức từ M đến N (hiệu điện thế giữa hai điểm đó là UMN=-0,55 (V) . Sau khi ra khỏi điện trường tiếp tục cho electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ 0,455.10-4 (T) theo phương vuông góc với phương của đường cảm ứng từ. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31 (kg) và -1,6.10-19 C. Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Xem chi tiếtXác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 6.106 (m/s) và hướng nó vào một điện trường đều dọc theo đường sức từ M đến N (hiệu điện thế giữa hai điểm đó là UMN=5V ). Sau khi ra khỏi điện trường tiếp tục cho electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ 2.10-4 (T) theo phương vuông góc với phương của đường cảm úng từ. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31kg và -1,6.10-19 C. Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Xem chi tiếtBán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt mà các electron tới đập vào bằng bao nhiêu?
Khi rọi vào catốt phẳng của một tế bào quang điện bức xạ điện từ có bước sóng 0,33 (μm) thì có thể làm dòng quang điện triệt tiêu bằng cách nối anốt và catốt của tế bào quang điện với hiệu điện thế UAK=-0,5 (V) . Anốt của tế bào đó cũng có dạng phẳng song song với catốt, đặt đối diện và cách catốt một khoảng 1 cm. Khối lượng và điện tích của electron là 9,1.10-31 (kg) và -1,6.10-19 (C) . Hỏi khi rọi chùm bức xạ rất hẹp trên vào tấm của catốt và đặt một hiệu điện thế UAK=4,5 (V), thì bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt mà các electron tới đập vào bằng bao nhiêu?
Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Xem chi tiếtXác nhận nội dung
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Chính xác Không chính xác Báo LỗiCông thức liên quan
Khoảng cách tối thiểu của e đến bản B - vật lý 12smax=v22a=v2mdUedmin=d-smax
Bán kính tối đa của vùng e khi rơi lại bản A - vật lý 12Khi cho v :Rmax=v02da
Khi cho U hãm: Rmax=2dUAKU
Chiều dài bản tụ khi e bay theo phương ngang ra khỏi tụ - vật lý 12l=v02sinαcosαUemd
Thời gian e bay trong bản tụ - vật lý 12t1=v0l và t2=2ha=d2hmeU.e.d
Thời gian bay trong tụ : t=Mint1;t2
Góc hợp bởi vecto vận tốc sau khi ra khỏi bản vật lý 12α=arccosvxv
Vận tốc e sau khi được thay đổi bằng điện thế - vật lý 12vN=vM2-2UMN.eme=2ε-A-2UMN.eme
Quãng đường e đi được cùng chiều điện trường - vật lý 12s=v0t-Ue2mdt2
Quãng đường e đi được ngược chiều điện trường - vật lý 12s=v0t+Ue2mdt2
Xác định vận tốc của e khi kết thúc chuyển động trong tụ - vật lý 12Tụ chưa đi hết chiều dài bản :vM=vO2+2Uehmd
Tụ đã đi hết chiều dài bản :vM=vo1+a2l2
Cường độ điện trường khi biết e tiếp tục chuyển động thẳng trong từ trường - vật lý 12E=vB
Bán kính quỹ đạo của quang điện tử trọng từ trường vuông góc - vật lý 12R=mveBsinα=2m.ε-AeBsinα=2m.Uh.eeB ; α=B→;v→^
Chu kì của quang điện tử khi vào từ trường vuông góc - vật lý 12T=2πRv=2πmeB=1f=2πω=tN
Tỉ số bán kính của hải quang điện tử trọng từ trường - vật lý 12R1R2=v1v2=Wđ1Wđ2=ε1-Aε2-A
Vận tốc của điện tử khi thoát ra bề mặt - vật lý 12v=2Wđme=2ε-Ame=2hcme1λ-1λ0=2eUhme
Tỉ số vận tốc động năng cực đại và vận tốc của quang electron vật lý 12v1v2=Wđ1Wđ2=ε1-Aε2-A=f1-f0f2-f0=λ1λ2λ0-λ2λ0-λ1Wđ1Wđ2=v1v22=ε1-Aε2-A=f1-f0f2-f0=λ1λ2λ0-λ2λ0-λ1
Công thoát của kim loại - vật lý 12A=hcλ0=hf0=hf-Wđ=hf-mv22
Biến số liên quan
Vận tốc của quang điện tử - Vật lý 12v
Tốc độ ánh sáng trong chân không - Vật lý 12c
Vận tốc của quang điện tử - Vật lý 12v
Động năng cực đại của quang điện tử - Vật lý 12Wđ
Vận tốc của quang điện tử - Vật lý 12v
Từ điển Phương Trình Hoá Học
Fe2(SO4)3 → Fe2O3+O2+SO2 H2O+Na2SiO3 → NaOH+H2SiO3 C2H5OH+CuO → CH3CHO+Cu(OH)2+H2O CuO+Fe2O3+H2 → H2O+Cu3Fe2 KNO3+KOH+Cr2O3 → H2O+KNO2+K2CrO4Từ khóa » Electron Của Quang điện
-
Hiệu ứng Quang điện – Wikipedia Tiếng Việt
-
Quang điện Trong Và Quang điện Ngoài, Trắc Nghiệm Vật Lý Lớp 12
-
Hiện Tượng Quang điện Trong điện Trường Và Từ Trường ( Hay)
-
Lý Thuyết Và Các Dạng Bài Tập Hiện Tượng Quang điện Ngoài
-
Hiện Tượng Quang Điện Và Thuyết Lượng Tử Ánh Sáng - Vật Lý 12
-
CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
-
Hiện Tượng Quang điện Ngoài Là Gì? Thuyết Lượng Tử ánh Sáng
-
Tính điện Tích Của Electron Quang điện - Học Online Chất Lượng Cao
-
Giải Thích Các định Luật Quang điện - Lý Thuyết Vật Lý 12 - 123doc
-
Lý Thuyết Hiện Tượng Quang điện Trong - Quang điện Trở - Pin Quang ...
-
Điều Kiện Xảy Ra Hiện Tượng Quang điện - TopLoigiai
-
[CHUẨN NHẤT] Hiện Tượng Quang điện Trong Là Gì - Top Lời Giải
-
Ôn Tập Môn Vật Lý: Hiện Tượng Quang điện Và Thuyết Lượng Tử ánh ...